Xem mẫu
- Những câu thông dụng tiếng Hàn
Những câu giao tiếp cơ bản
네.(예.)
[Ne.(ye.)]
Đúng, Vâng
아니오.
[Anio.]
Không.
여보세요.
[Yeoboseyo.]
A lô ( khi nghe máy điện thoại).
안녕하세요.
[Annyeong-haseyo.]
Xin chào.
안녕히 계세요.
[Annyong-hi gyeseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).
안녕히 가세요.
[Annyeong-hi gaseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).
어서 오세요.
[Eoseo oseyo.]
Chào mừng, chào đón.
고맙습니다.(감사합니다.)
[Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)]
Cảm ơn.
- 천만에요.
[Cheonmaneyo.]
Chào mừng ngài, chào đón ngài.
미안합니다.(죄송합니다.)
[Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)]
Xin lỗi.
괜찮습니다.(괜찮아요.)
[Gwaenchansseumnida.]
Tốt rồi.
실례합니다.
[Sillyehamnida.]
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường )
Gọi điện thoại
Bill :
여보세요. 국제 전화를 걸고 싶은데요.
[Yeoboseyo. Gukjje jeonhwareul geolgo sipeundeyo.]
Xin chào, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế..
Tổng đài.
요금은 어떻게 지불하시겠습니까?
[Yogeumeun eotteoke jibulhasikesseumnikka?]
Ông muốn thanh toán bằng cách nào ?
Bill :
여기서 낼게요.
[Yeogiseo nelkkeyo.]
Tôi sẽ trả tiền tại đây .
수신자 부담으로 해 주세요.
[Susinja budameuro hae juseyo.]
Tôi muốn gọi điện thoại người nghe trả tiền.
- Tổng đài.
번호를 말씀해 주세요.
[Beonhoreul malsseumhae juseyo.]
Xin ngài cho biết số điện thoại.
Bill :
프랑스 파리 123-4567번입니다.
[Peurangsseu pari il-i-sam-e sa-o-ryuk-chil-beon-imnida.]
123-4567 tới Pari, Pháp.
Tổng đài.
끊지 말고 기다려 주세요.
[Kkeunchi malgo gidaryeo juseyo.]
Làm ơn đợi cuộc gọi đang được kết nối.
지금은 통화 중입니다.
[Jigeumeun tong-hwa jung-imnida.]
Đường dây tạm thời bận.
Bill :
네, 알겠습니다. 인터넷을 이용할 수 있나요?
[Ne, algesseumnida. inteoneseul iyong-hal ssu innayo?]
Vâng được rồi. Khách hàng có được vào Internet không ?
Tổng đài.
네, 방마다 전용회선이 연결되어 있어요.
[Ne, bangmada jeonyong-hoeseoni yeon-gyeol-doe-eo isseoyo.]
Được, có một được dây Internet riêng cho mỗi phòng.
Bill :
네, 고맙습니다.
[Ne, gomapsseumnida.]
Cảm ơn.
- 시내 전화는 어떻게 하죠?
[Sine jeonhwaneun eotteoke hajyo?]
Làm thế nào để gọi điện từ phòng ?
Tổng đài.
먼저 9번을 누르고, 원하시는 번호를 누르세요.
[Meonjeo gu-beoneul nureugo, wonhasineun beonhoreul nureuseyo.]
Hãy bấm 9 và sau đó là số máy cần gọi..
Từ vựng và ngữ nghĩa.
〔jeonhwa〕 dt Điện thoại.
〔jeonhwareul geolda〕đt Gọi điện thoại.
전화
〔yeoboseyo〕 Alo, xin chào.
전화를 걸다
〔gukjje jeonhwa(gungne jeonhwa)〕 Cuộc gọi
여보세요
국제 전화(국내 전화)
〔jibul(hada)〕đt Thanh toán
quốc tế ( cuộc gọi nội hạt )
〔susinja〕dt Người nhận .
지불(하다)
〔susinja budam〕 dt Cuộc gọi người nghe trả tiền.
수신자
〔beonho〕 Số điện thoại.
수신자 부담
〔malsseum(hada)〕 đt nói chuyện điện thoại, kể
번호
말씀(하다)
〔peurangsseu〕 Nước Pháp
chuyện.
〔pari〕 Paris
프랑스
〔kkeunta〕 đt Nhấc máy
파리
〔gidarida〕 đt Đợi.
끊다
〔kkeunchi malgo gidarida〕 Đợi kết nối cuộc gọi.
기다리다
〔Gidaryeo juseyo〕 Làm ơn đợi.
끊지 말고 기다리다
〔tong-hwajung-ida〕 Đường dây đang bận.
기다려 주세요
〔inteonet〕 Internet
통화중이다
〔iyong〕 đt Sử dụng.
인터넷
〔mada〕 Mọi thứ
이용
〔jeonyong hoeseon〕 Đường dây dành riêng.
마다
〔yeon-gyeol〕 dt Kết nối
전용회선
〔sine jeonhwa (si-oe jeonhwa)〕 Cuộc gọi nội
연결
시내전화(시외전화)
hạt ( Cuộc gọi liên tỉnh )
- 〔meonjeo〕Đầu tiên
〔nureuda〕đt Ấn số
먼저
누르다
Tên quốc gia.
〔Han-guk〕Hàn quốc
〔Dogil〕Đức
한국
〔Miguk〕Hoa kỳ, Mỹ
독일
미국
〔Reosia〕Nga
〔Maleisia〕Malaysia
러시아
〔Moroko〕Ma rốc
말레이시아
〔Seuwisseu〕Thụy sỹ.
모로코
〔Seupein〕Tây ba nha.
스위스
〔Areuhentina〕Argentina
스페인
〔Yeongguk〕Anh
아르헨티나
〔Oseuteuria〕Áo
영국
〔Indonesia〕Indonesia
오스트리아
〔Ijipteu〕Ai cập
인도네시아
〔Ilbon〕Nhật Bản
이집트
〔Jung-guk〕Trung quốc
일본
〔Chille〕Chile
중국
〔Purangsseu〕Pháp
칠레
〔Hoju〕Úc
프랑스
호주
Cities
〔Seoul〕Sê un
〔Dokyo〕Tokyo
서울
〔Wosingteon〕Washington D.C.
도쿄
〔Nyuyok〕New York
워싱턴
〔Bukkyeong〕Bắc kinh
뉴욕
북경
〔Sang-hai〕Thượng hải
〔Pari〕Paris
상하이
〔Bereullin〕Berlin
파리
베를린
- 〔Londeon〕London
〔Kairo〕Cairo
런던
〔Buenosseu-airesseu〕Buenos Aires
카이로
〔Madeurideu〕Madrid
부에노스아이레스
〔Moseukeuba〕Mát xơ cơ va
마드리드
〔Jakareuta〕Ja cát ta.
모스크바
〔Bin〕Viên ( Áo )
자카르타
〔Jeneba〕Geneva
빈
〔Yohanesbeogeu〕Johannesburg
제네바
〔Teheran〕Teheran
요하네스버그
〔Yerusallem〕Jerusalem
테헤란
예루살렘
--------------------------------------
Hỏi đường
Bill :
가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
[Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?]
Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?
Người qua đường :
이 길을 따라 똑바로 가면 오른쪽에 있어요.
[I gireul ttara ttokpparo gamyeon oreunjjoge isseoyo.]
Hãy đi thẳng và sẽ nhìn thấy nó bên tay phải.
이 횡단 보도를 건너서 왼쪽으로 가세요.
[I hoengdan bodoreul geonneoseo oenjjogeuro gaseyo.]
Đi sang đường rồi sau đó rẽ trái.
다음 사거리에서 지하도를 건너면 왼쪽에 있어요.
[Daum sageori-eseo jihadoreul geonneomyeon oenjjoge isseoyo.]
Đi ngang qua đường hầm dành cho người đi bộđến vị trí giao nhau kế
tiếp, nó bên tay trái.
- 지나치셨네요. 한 블록만 되돌아가면 백화점 옆에 있어요.
[Jinachisyeonneyo. Han beullongman doedoragamyeon baekhwajeom
yeope isseoyo.]
Ông vừa đia qua nó, hãy quay lại đi hết tòa nhà này, nó ngay kế sau
mấy quầy hàng.
Từ vựng và ngữ nghĩa.
[Sillyehamnida.] Làm ơn.
실례합니다
가까운(가깝다) [gakkaun (gakkaptta)] tt gần
[eunhaeng] Ngân Hàng
은행
[alda] đt Biết.
알다
이(저, 그) [i (jeo, geu)] Đây ( Kia )
[gil] Đường phố.
길
[ttara] đt Đi theo, làm theo.
따라
[ttokpparo] Thẳng.
똑바로
[gada] nđt Đi
가다
오른쪽(왼쪽) [oreunjjok (oenjjok)] Phải(trái)
[hoengdanbodo] Chỗ sang đường dành cho người đi
횡단보도
bộ.
[geonneoda] đt Đi ngang qua
건너다
[daum] tt Tiếp theo
다음
사거리(오거리) [sageori(ogeori)] dt Nơi giao nhau.
[jihado] Lối ngầm sang đường dành cho người đi bộ.
지하도
[jinachida] đt Đi vượt quá.
지나치다
[beullok] dt Khối, khu tòa nhà.
블록
[baekhwajeom] Của hàng.
백화점
[yeop] Kết tiếp
옆
Xác định phương hướng
[ttokpparo gada] Đi thẳng về phía trước.
똑바로 가다
오른쪽으로(왼쪽으로) 가다 [oreunjjogeuro(oenjjogeuro) gada] Rẽ
phải ( rẽ trái )
- [hoengdanbodoreul geonneoda] Đi sang
횡단보도를 건너다
đường.
[doragada] Quay lại..
돌아가다
[yeop] Kế tiếp
옆
[ap] Đối diện với
앞
[dwi] Phía sau
뒤
[ucheuk] Bên phải
우측
[jwacheuk] Bên trái
좌측
[jeongmyeon] Phía trước
정면
Tên các cơ quan, tòa nhà.
[baekhwajeom] Cửa hiệu,
백화점
[ucheguk] Bưu điện,
우체국
[eunhaeng] Ngân hàng
은행
[sobangseo] Trạm cứu hỏa.
소방서
[gyeongchalseo] Đồn cảnh sát.
경찰서
[gage] Cửa hàng
가게
[sikttang] Nhà hàng
식당
[hakkyo] Trường học
학교
[byeong-won] Bệnh viện
병원
[yakkuk] Cửa hàng thuốc.
약국
[jegwajeom] Lò bánh mỳ
제과점
[syupeomaket] Siêu thị
슈퍼마켓
[seojeom] Hiệu sách.
서점
[juyuso] Trạm khí ga, chất đốt.
주유소
[bangsongguk] Trạm phát thanh
방송국
[sicheong] Quảng trường thành phố
시청
- Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19
phụ âm
Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt
Từ vựng tiếng hàn nè các bạn ơi
(Quan hệ trực hệ)
증조 할아버지: Cụ ông
증조 할머니: Cụ bà
할아버지: Ông
할머니: Bà
아버지: Ba ,bố
외증조 할아버지: Cụ ông (bên ngoại)
외증조 할머니: Cụ bà (bên ngoại)
외할머니: Bà ngoại
외할아버지: Ông ngoại
- 어머니: Mẹ ,má
나: Tôi
오빠: Anh (em gái gọi)
형: Anh (em trai gọi)
언니: Chị (em gái gọi)
누나: Chị (em trai gọi)
매형 : Anh rể (em trai gọi)
형부 : Anh rể (em gái gọi)
형수 : Chị dâu
동생:Em
남동생:Emtrai
여동생:Emgái
매부:Emrể,(đốivới,anhvợ)
제부: Em rể (đối với chị vợ)
조카: Cháu
- Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19
phụ,âm
Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt
시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)
남편: Chồng
시아버지: Bố chồng
시어머니: Mẹ chồng
시아주버니 (시형) : Anh chồng
형님 : Vợ của anh chồng
시동생 : Em chồng
도련님 : Gọi em chồng một cách tôn trọng
동서 : Vợ của em ,hoặc anh chồng
시숙 : Anh chị em chồng
며느리 : Con dâu
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
A. Trợ từ - 조사
1. Danh từ + 이/가
Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ
khác như “–께서”, “(에)서”
Cấu trúc:
- 책: 책 + 이 = 책이
학생: 학생 + 이 = 학생이
시계: 시계 + 가 = 시계가
누나: 누나 + 가 = 누나가
Ví dụ:
- 비가 옵니다:
Trời mưa
- 한국어가 어렵습니다:
Tiếng Hàn khó
- 동생이 예쁩니다:
Em gái đẹp thế
- 시간이 없습니다:
Không còn thời gian
Lưu ý:
* Khi kết hợp với các đại từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành
내가, 네가, 제가, 누가.
* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.
- 그 사람(이) 누구요?:
Người đó là ai thế?
- 너(가) 어디 가니?:
Mày đi đâu đấy?
- 2. Danh từ + 을/를
Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ
chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “gì,cái gì”
Cấu trúc:
책: 책 + 을 = 책을
사과: 사과 + 를 = 사과를
Ví dụ:
- 한국어를 공부합니다:
Tôi học tiếng Hàn
- 매일 신문을 봅니다:
Tôi xem báo hàng ngày
- 저는 운동을 좋아합니다:
Tôi thích thể dục
- 어머님이 과일을 삽니다:
Mẹ mua trái cây
Lưu ý:
* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ
âm thì “을” được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.
- 영활 보고 커필 마셨어요:
Xem phim và uống cà phê
- 뭘 해요?:
Làm cái gì đấy?
- * Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới.
- 영어(를) 잘 해요?:
Anh có giỏi tiếng anh không?
- 밥(을) 먹었어요?:
Ăn cơm chưa?
3. Danh từ + 도
Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng
Cấu trúc:
저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)
Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa: cũng, đồng thời,
bao hàm.
Ví dụ:
- 저도 학생입니다:
Tôi cũng là học sinh
- 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요:
Hát cũng hay mà học cũng giỏi
- 그는 돈도 없고 일자리도 없다:
Tôi không có tiền cũng không có việc làm
- 커피도 마셔요?:
Cậu cũng uống cà phê chứ?
* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.
Ví dụ:
- 한국에도 벚꽃이 있습니다:
Ở Hàn cũng có hoa anh đào
- 일요일에도 일을 해요:
Ngày chủ nhật cũng làm
- 잘 생기지도 못 생기도 않다:
- Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu
- 아파서 밥도 못먹어요:
Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc
4. Danh từ + 은/는
Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so
sánh đối chiếu .
Cấu trúc:
물: 물 + 은 = 물은
자동차: 자동차 + 는 = 자동차는
Ví dụ:
- 책이 있습니다. 사전은 없습니다:
Có sách, không có từ điển
- 버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다:
Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh.
- 이것은 외제 입니다:
Cái này là hàng ngoại
- 저분은 김 교수 입니다:
Vị ấy là giáo sư Kim
- 나는 관심이 없습니다:
Tôi chẳng quan tâm
- 5. Danh từ + 에
Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian
phương hướng. Có nghĩa: tới, ở, vào lúc
Cấu trúc:
학교: 학교 + 에 = 학교에
저녁: 저녁 + 에 = 저녁에
책상: 책상 + 에 = 책상에
Ví dụ:
- 시장에 갑니다:
Đi chợ.
- 지금 어디에 있습니까?:
Bây giờ anh ở đâu?
- 아침에 운동을 해요:
Tập thể dục vào buổi sáng
- 내일 집에 있습니다:
Ngày mai tôi ở nhà
Lưu ý:
Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho,
trong vòng, với.
- 꽃에 물을 줍니다:
Tưới nước cho hoa.
- 바람에 나무가 쓰러집니다:
Vì gió nên cây đổ
- 그것을 얼마에 샀어요?:
Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?
- 일년에 한번 만납니다:
Mỗi nămgặp một lần
- 6. Danh từ + 에서
a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có
nghĩa là: từ, ở
Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới
Cấu trúc:
베트남: 베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골: 시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)
Lưu ý:
* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서
Ví dụ:
- 어디서 전화 왔어요?:
Điện thoại từ đâu đến thế?
- 저는 베트남에서 왔습니다:
Tôi đến từ Việt Nam
- 당신이 어디서 왔습니까?:
Anh từ đâu tới?
- 회사에서 연락이 왔습니다:
Có tin từ văn phòng tới
- 학교에서 통보가 왔습니다:
Có thông báo từ nhà trường tới
- b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở,
tại.
Cấu trúc:
집: 집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)
회사: 회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)
Lưu ý:
* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.
Ví dụ:
- 주한베트남대사관에서 주최합니다:
Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì
- 어학당에서 한국어를 공부합니다:
Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ
- 동생이 방송국에서 일을 해요:
Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình
- 어디에서 일을 합니까?:
Anh làm việc ở đâu?
- 한국에서 무엇을 했습니까?:
Anh làm gì ở Hàn Quốc
7. Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của,
thuộc về
Cấu trúc:
동생: 동생 + 의 = 동생의 (của em)
나: 나 + 의 = 나의 (của tôi)
- Lưu ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생
너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구
Ví dụ:
- 이건 누구의 차 입니까?:
Xe này là của ai?
- 제 이름은 배성희 입니다:
Tên tôi là Bea Sung Hi.
- 베트남의 날씨는 어떻습니까?:
Thời tiết Việt Nam như thế nào?
- 이제부터는 과일의 계절 입니다:
Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.
8. Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이)랑
Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và
vv…
Cấu trúc:
바나나 + 포도 = 바나나와 포도 (chuối và nho)
돈 + 권력 = 돈과 권력 (tiền và quyền lực)
선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)
성희 + 용준 = 성희랑 용준 (Song Hy và Yong Jun)
- Lưu ý:
* Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”,“-과만/와만”, “-
과는/와는”
- 그 사람은 동물과도 이야기해요:
Anh ta nói chuyện với cả động vật.
* Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng “하고”và“(이)랑”.
* Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác
nhưng vẫn có ý nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 =
누나랑 (cùng với chị).
Ví dụ:
- 밥과 반찬을 먹었습니다:
Ăn cơm và thức ăn
- 냉장고 안에 아이스크림과 과일가 있다:
Trong tủ lạnh có kem và trái cây
- 친구와 같이 낚시하러 간다:
Đi câu cùng với bạn
- 선생님하고 학생이 이야기를 하고 있다:
Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh
- 동생과 싸웠어요:
Tôi cãi nhau với đứa em
- 누구와 결혼합니까?:
Anh kết hôn với ai thế?
nguon tai.lieu . vn