Xem mẫu

Nhaäp moân ngaønh coâng ngheä oâ toâ Introduction to Automotive Technology ðại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM Khoa Cơ khí ñộng lực (Xem tài liệu tại: http://www.hcmute.edu.vn/ckd/) MÔN HỌC: NHẬP MÔN NGÀNH CÔNG NGHỆ Ô TÔ PGS-TS Ñoã Vaên Duõng 1 Nhaäp moân ngaønh coâng ngheä oâ toâ Introduction to Automotive Technology TP HCM - 2009 Chương 1: Giới thiệu về chương trình ñào tạo ngành Công nghệ ô tô CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO ðẠI HỌC NGÀNH CƠ KHÍ ðỘNG LỰC (ðÀO TẠO KỸ SƯ CÔNG NGHỆ 4 năm) 1.1 CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO 1.1.1 Mục tiêu ñào tạo: Chương trình ñào tạo ngành Cơ khí ñộng lực trình ñộ ñại học ñể ñào tạo ra những chuyên gia cho ngành công nghệ ô tô và các lĩnh vực liên quan ñến ngành cơ khí ô tô-máy ñộng lực. Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản ñể phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật ñể ñảm ñương công việc của người kỹ sư Cơ khí ðộng lực, cụ thể là : Có phẩm chất ñạo ñức và ñủ sức khoẻ ñể tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. ðược trang bị ñầy ñủ kiến thức giáo dục ñại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, có kỹ năng thực hành cao ñể có thể thích ứng nhanh, làm việc tốt trong thị trường lao ñộng ña dạng hiện nay, cụ thể là trong các lĩnh vực: Khai thác, sử dụng và dịch vụ kỹ thuật ô tô- máy ñộng lực. Kiểm ñịnh và thử nghiệm ô tô- máy ñộng lực. Sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô- máy ñộng lực. Nghiên cứu cải tiến ñể nâng cao hiệu quả sử dụng ô tô- máy ñộng lực. ðánh giá, xây dựng các quy trình công nghệ. Quản lý ngành công nghiệp ô tô- máy ñộng lực. 1.1. 2 Chuẩn ñầu ra của sinh viên tốt nghiệp ngành Cơ khí ðộng lực gồm: a. Những kiến thức cần ñạt ñược khi tốt nghiệp: Các kiến thức về lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, ñường lối Cách mạng của ðảng Cộng Sản Việt Nam, Tư tưởng HCM, CNXH khoa học, kinh tế chính trị, môi trường, tiếng Việt, ngọai ngữ. Các kiến thức về lĩnh vực khoa học tự nhiên như Tóan cao cấp, Lý, Hóa. Có kiến thức về cơ sở ngành tốt. Có kiến thức chuyên ngành tốt và phù hợp với yêu cầu của thị trường lao ñộng trong lĩnh vực Cơ khí ðộng lực. b. Những kỹ năng cần ñạt khi tốt nghiệp: Các kỹ năng về giao tiếp: khả năng trình bày vấn ñề trước ñám ñông, khả năng viết báo cáo kỹ thuật. Kỹ năng về ngọai ngữ: kỹ năng giao tiếp cơ bản, ñọc thành thạo và hiểu các tài liệu kỹ thuật tiếng Anh chuyên ngành Cơ khí ðộng lực. Các kỹ năng về máy tính (thành thạo các phần mềm kỹ thuật liên quan ñến ô tô-máy ñộng lực, phần mềm thiết kế, vi tính văn phòng…). Kỹ năng thiết kế và ñề ra các giải pháp công nghệ. Các kỹ năng về quản lý và kinh doanh dịch vụ liên quan ngành Cơ khí ðộng lực: Bảo dưỡng sửa chữa ô tô- máy ñộng lực, lắp ráp ô tô- máy ñộng lực, ñăng kiểm, mua bán xe và phụ tùng… Kỹ năng về thử nghiệm, chẩn ñoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến các hệ thống của ô tô- máy ñộng lực và các lĩnh vực liên quan. PGS-TS Ñoã Vaên Duõng 2 Nhaäp moân ngaønh coâng ngheä oâ toâ Introduction to Automotive Technology Kỹ năng lái xe cơ bản. Kỹ năng quản lý và hoạt ñộng nhóm. Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn ñề. Kỹ năng tự ñào tạo và tổ chức ñào tạo. Kỹ năng nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu và tư duy kỹ thuật. c. ðạo ñức nghề nghiệp: Có phẩm chất chính trị, ñạo ñức nghề nghiệp tốt. Nhận thức ñược tầm quan trọng của ngành Cơ khí ðộng lực. Có lòng tự hào nghề và yêu nghề. Có tác phong công nghiệp. d.Vị trí và khả năng công tác: Sau khi tốt nghiệp những Kỹ sư cơ khí ñộng lực có thể thích ứng nhanh, ñảm nhiệm và quản lý các công việc ñúng chuyên ngành ñào tạo tại: Các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô- máy ñộng lực. Các cơ sở sửa chữa ô tô- máy ñộng lực. Các trạm ñăng kiểm ô tô- máy ñộng lực. Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ô tô-máy ñộng lực. Các ñơn vị hành chánh quản lý về kỹ thuật ô tô- máy ñộng lực. Các cơ sở kinh doanh ô tô, máy ñộng lực, phụ tùng... e.Khả năng học tập và nâng cao trình ñộ sau khi tốt nghiệp: ðược trang bị ñầy ñủ kiến thức giáo dục ñại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, những Kỹ sư cơ khí ñộng lực sau khi tốt nghiệp có khả năng: Tự học tập ñể nâng cao trình ñộ chuyên môn. Có khả năng học ñại học văn bằng hai. Tiếp tục học ở trình ñộ sau ñại học. 1.2 Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư công nghệ - Ngành Cơ khí ðộng lực 1.3 Cấu trúc và khối lượng kiến thức ñào tạo (xem Sổ tay Sinh viên) PGS-TS Ñoã Vaên Duõng 3 Nhaäp moân ngaønh coâng ngheä oâ toâ Introduction to Automotive Technology Chương 2: KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ ÔTÔ 2.1 Phân loại ô tô theo nguồn ñộng lực: 2.1.1. Ô tô dùng ñộng cơ xăng: ðộng cơ dùng tia lửa ñể ñốt cháy hỗn hợp hơi xăng và không khí. Hơi xăng ñược hòa trộn với không khí trước khi ñi vào xi lanh ñộng cơ. ðiều này tạo ra hỗn hợp khí-xăng có khả năng cháy cao. Sau ñó hỗn hợp không khí – hơi xăng ñược nén lại và bốc cháy nhờ tia lửa ñiện ở bougie, tạo ra sự giãn nở nhiệt trong xi lanh sinh lực ñẩy piston ñi xuống. Chuyển ñộng tịnh tiến của piston ñược biến ñổi thành chuyển ñộng quay của trục khuỷu nhờ vào cơ cấu trục khuỷu –thanh truyền. Hình 2.1: ðộng cơ xăng 2.1.2 Ô tô dùng ñộng cơ diesel: Khác với ñộng cơ xăng, ñộng cơ diesel nén không khí với tỉ số nén vào khoảng 22:1. Không khí ñược nén tới áp suất rat lớn nên nhiệt ñộ tăng cao (khoảng 538 oC), lúc này, dầu diesel ñược phun vào xi lanh dưới áp suất cao sẽ tự bốc cháy, sinh công và ñẩy piston ñi xuống. Hình 2.2: ðộng cơ diesel PGS-TS Ñoã Vaên Duõng 4 Nhaäp moân ngaønh coâng ngheä oâ toâ Introduction to Automotive Technology 2.1.3. Ô tô dùng ñộng cơ ñiện: Loại xe này sử dụng nguồn ñiện của accu ñể vận hành mô tơ ñiện. Thay vì dùng nhiên liệu, chỉ cần nạp ñiện cho accu mà thôi. Loại xe này mang lại nhiều lợi ích như: không gây ô nhiễm, không tiếng ồn khi hoat ñộng… Hình 2.3: Ô tô dùng ñộng cơ ñiện 1:Bộ ñiều khiển công suất 2:Mô tơ ñiện 3:Accu 2.1.4 Ô tô dùng ñộng cơ lai (Hybrid): Loại xe này ñược trang bị ñồng thời hai nguồn ñộng lực khác nhau là ñộng cơ ñốt trong và mô tơ ñiện. Do ñộng cơ ñốt trong dẫn ñộng máy phát tạo ñiện năng nên không cần nguồn bên ngoài nạp ñiện cho accu. Hệ thống dẫn ñộng bánh xe dùng nguồn ñiện 270V – 550V, ngoài ra các thiết bị khác dùng nguồn 12V. Khi xuất phát hoặc chạy trong thnh phố, xe dùng ñộng cơ ñiện cho ra moment xoắn cao mặc dù tốc ñộ thấp (ñây chính là ưu ñiểm của ñộng cơ ñiện). Khi tăng tốc hoặc chạy trên xa lộ, xe sẽ dùng ñộng cơ ñốt trong vì ñộng cơ loại này có hiệu suất cao hơn khi vận hành ở tốc ñộ lớn. Bằng cách phân bố tối ưu hai nguồn ñộng lực nêu trên sẽ giúp giảm ô nhiễm do khí thải và nâng cao tính kinh tế nhiên liệu. Hình 2.4: Ô tô hybrid 1:ðộng cơ 2:Bộ ñổi ñiện 3:Hộp số 4:Bộ chuyển ñổi 5:Accu 2.2 Phân loại ô tô theo loại kiểu dáng: PGS-TS Ñoã Vaên Duõng 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn