Xem mẫu

  1. Bài 3:Hai đuôi câu cơ bản trong tiếng hàn I) Giới thiệu về đuôi câu ㅂ/ㅂㅂㅂ và ㅂ/ㅂㅂㅂ?: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp…… 1) Trong câu trần thuật: thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/ㅂㅂㅂ (thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi ㅂ ta sẽ có thân động từ hay thân tính t ừ. Ví dụ: ㅂㅂ: LÀ khi ta bỏ đuôi ㅂ thì thân động từ sẽ là ㅂ . hay ㅂㅂ: NHIỀU khi bỏ đuôi ㅂ thì thân tính từ sẽ là ㅂ ……) * ) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( t ức không có ph ụ âm cuối) + ㅂㅂㅂ Ví dụ: ㅂㅂ ==> ㅂㅂㅂ : đi ㅂㅂㅂㅂ ==> ㅂㅂㅂㅂㅂ : học ㅂㅂ ==> ㅂㅂㅂ : mua ㅂㅂ ==> ㅂㅂㅂ : lớn, to * ) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + ㅂㅂㅂ Ví dụ : ㅂㅂ ===> ㅂㅂㅂㅂ :nghe ㅂㅂ ====> ㅂㅂㅂㅂ : đọc ㅂㅂ ==> ㅂㅂㅂㅂ : ăn 2 Câu nghi vấn (câu hỏi): thân động từ( thân tính từ) + ㅂ/ㅂㅂㅂ? ý nghĩa cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta ch ỉ c ần chuy ển sang đuôi ㅂ/ㅂㅂㅂ? *) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( t ức không có ph ụ âm cuối) + ㅂㅂㅂ? *) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + ㅂㅂㅂ? Ví dụ: ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ? : đi không? ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ? : ăn không? II ) Giới thiệu về đuôi câu ㅂ(ㅂ/ㅂ)ㅂ: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự, thân mật. Dạng đuôi câu này thường được dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc. 1) Đuôi từ kết thúc câu trần thuật: Thân động từ( thân tính từ) + ㅂ(ㅂ/ㅂ)ㅂ’ (1) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `ㅂㅂ’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅂ’ hoặc ‘ㅂ’ Ví dụ: ㅂㅂ : biết –> ㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ ㅂㅂ : tốt –> ㅂ + ㅂㅂ –>ㅂㅂㅂ ㅂㅂ : đi –> ㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ –> ㅂㅂ(rút gọn khi gốc động từ không có patchi ㅂㅂ : đến –> ㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ –> ㅂㅂ(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) (2) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `ㅂㅂ’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅂ’, ‘ㅂ’ và ㅂ: Ví dụ: ㅂㅂ –> ㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ: : ăn ㅂㅂ –> ㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ:không có ㅂㅂㅂ –> ㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ : học ㅂㅂㅂㅂ –>ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ.: chờ đợi ㅂㅂㅂ –> ㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ: vui (3) Những động từ, tính từ kết thúc với ㅂㅂ sẽ kết hợp với ㅂㅂ –>ㅂㅂ Ví dụ:
  2. ㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ à ㅂㅂㅂㅂㅂ à ㅂㅂㅂㅂ( rút gọn): nấu ăn ㅂㅂㅂㅂ –>ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ(rút gọn): học ㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ(rút gọn) : thích ㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂㅂ –> ㅂㅂㅂㅂ(rút gọn): hát Chú ý đối với ㅂㅂ sẽ được chia như sau: N có Patchim + ㅂㅂㅂ N ko Patchim + ㅂㅂ 2) Câu nghi vấn (câu hỏi ) : Thân động từ(thân tính từ) + ㅂ(ㅂ/ㅂ)ㅂ? Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi thì chúng ta chỉ cần thêm d ấu ? trong văn vi ết và lên gi ọng ở cuối câu trong văn nói. Ví dụ: ㅂㅂ –> ㅂ + ㅂㅂ? –> ㅂㅂㅂ?: biết chưa?, hiểu chưa? ㅂㅂ –>ㅂ + ㅂㅂ? –> ㅂㅂㅂ?: : ăn chưa? ㅂㅂㅂㅂ –>ㅂㅂㅂ + ㅂㅂ? à ㅂㅂㅂㅂㅂ? à ㅂㅂㅂㅂ?( rút gọn): nấu ăn chưa? ( Còn bổ sung sau)
nguon tai.lieu . vn