Xem mẫu
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ QUẦN ÁO
CHO NAM VẬN ĐỘNG VIÊN ĐUA XE ĐẠP
LỨA TUỔI TỪ 18-25
Lã Th* Ng+c Anh1, Lê Th* Dung1, Ph&m Th* Mai Xuân2
1.Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
2. Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Vinatex tp.HCM
Tóm tắt
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành cho nam vận động viên
đua xe đạp. Đã đưa ra bộ mẫu thiết kế mỹ thuật, xác định các thông số kích thước cơ thể nam
vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia giảm thiết kế cho mẫu mỏng. Chọn được vải có thành
phần 84% polyester và 16% spandex, có độ thoáng khí cao và khả năng bảo vệ tia UPF là 117,9
để thiết kế quần áo đua xe đạp thể thao. Thiết kế được bộ mẫu kỹ thuật các chi tiết với các hình
in. Sau đó tiến hành gia công lắp ráp sản phẩm. Bộ quần áo đua xe đạp thể thao được đánh giá
chất lượng bằng phuơng pháp đánh giá chủ quan theo các tiêu chí cảm nhận về sự tiện nghi, độ
vừa vặn, độ thoáng khí, độ bền đường may, kiểu dáng và màu sắc.
T- khóa: quần áo đua xe đạp thể thao, đua xe đạp,....
N
I. MỞ ĐẦU
goài những môn thể thao như: bóng bảo êm khi ngồi xe trong thời gian dài tránh
đá, cầu lông, bơi lội,… thì bộ môn đua được các tổn thương không đáng có cho các
xe đạp ngày nay cũng được giới trẻ vận động viên. Quần áo đua xe đạp ở Việt Nam
quan tâm. Đối với những vận động viên đua xe hiện nay còn chưa được các nhà thiết kế quan
đạp ngoài chiếc xe, thì trang phục cũng rất quan tâm nhiều, chủ yếu là hàng nhập khẩu từ Trung
trọng không thể thiếu trong mỗi chặng đua. quốc, giá thành tương đối cao, hình dáng và
Quần áo đua xe đạp cần được thiết kế bằng loại kích thước chưa phù hợp với cơ thể người Việt
vải co giãn bốn chiều, kiểu dáng ôm sát cơ thể Nam. Vì vậy, bước đầu chúng tôi thực hiện
để chống nắng, cản gió, kháng khuẩn, thấm hút “Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
mồ hôi nhanh, dễ giặt, nhanh khô, thoáng khí, cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-
đàn hồi tốt, có khả năng chống tĩnh điện, màu 25” nhằm góp phần xây dựng hệ công thức thiết
sắc và hình in bền với ánh sáng nhằm làm tăng kế quần áo đua xe đạp cho người Việt Nam.
thành tích thi đấu của vận động viên. Một bộ
II. THIẾT KẾ QUẦN ÁO CHO VẬN ĐỘNG VIÊN
phận quan trọng của chiếc quần đua xe đạp là ĐUA XE ĐẠP
chiếc đệm đáy. Là nơi tiếp xúc giữa cơ thể vận
động viên với yên xe đạp, nên đệm đáy cần đảm Nghiên cứu thiết kế trang phục thể thao dành
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019 65
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
cho nam vận động viên đua xe đạp lứa tuổi 18- 2.2. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu [2][3]
25 đã tập trung vào những nội dung như sau:
2.2.1. V'i
thiết kế mỹ thuật; nghiên cứu lựa chọn vật liệu,
thông số kích thước cơ thể người, xác định Bước đầu nghiên cứu lựa chọn ra ba mẫu vải
lượng gia giảm thiết kế, thiết kế mẫu kỹ thuật sau đang được sử dụng may quần áo thể thao của
đó tiến hành gia công lắp ráp sản phẩm và cuối Công ty may thêu Phúc Khang, có các thông số
cùng là kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm. kỹ thuật được thể hiện trong Bảng 1. Sau đó cho
xác định các đặc trưng về độ thoáng khí, khả
2.1. Thiết kế mỹ thuật năng chống tia UV, độ giãn và đàn hồi của các
Vận động viên đua xe đạp thường chuyển mẫu vải này. Các phép thử nghiệm được thực
động với vận tốc trung bình 40 – 50km/h, mức hiện theo các tiêu chuẩn ASTM D737 và D2594
hoạt động của vùng thân dưới cơ thể người rất -04 (2012). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
cao. Môi trường sử dụng chủ yếu là bức xạ được trình bày trong Bảng 2. Từ những kết quả
nhiệt, thời tiết có thể lạnh hoặc nóng hoặc còn nghiên cứu này cho phép chọn ra loại vải phù
có cả mưa, đặc biệt gặp sức cản của gió rất lớn hợp cho thiết kế bộ quần áo đua xe đạp.
[1]. Từ những nghiên cứu về điều kiện sử dụng, Nhìn vào biểu đồ (Hình 2) ta thấy UPF trung
tầm hoạt động của các vận động viên đua xe bình của 3 mẫu đều cao hơn so với UPF yêu
đạp kết hợp với xu hướng thời trang đã đưa ra cầu, trong đó khả năng bảo vệ tia UV mẫu 2 là
ý tưởng thiết kế mỹ thuật như Hình 1. cao nhất. Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật và cơ
Áo được thiết kế dáng bó sát, cổ trụ khóa kéo lý của 3 mẫu vải thấy được mẫu 2 đạt các chỉ
nằm dọc giữa thân trước, có đề cúp hai bên tiêu về độ thoáng khí, độ bền mài mòn, độ dày,
sườn, logo nằm bên phải thân áo. Thân sau có thành phần nguyên liệu, độ giãn dư, độ giãn
túi ở ngang thắt lưng để đựng các vật dụng cần căng và khả năng bảo vệ tia UV cao nhất. Vì vậy
thiết. Còn quần dáng bó sát, dài đến ngang đùi, nghiên cứu này đã lựa chọn mẫu 2 là loại vải sử
kết hợp các mảng miếng phối màu ở dọc thân dụng để may bộ quần áo dành cho vận động
quần và ngang gấu. viên đua xe đạp.
Hình 1. Mẫu mỹ thuật bộ sản phẩm quần áo đua xe đạp
66 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
Bảng 1. Thông số kỹ thuật của các mẫu
STT Ch tiêu M u1 M u2 M u3
Thành ph n Polyester (%) 84,2 84 100
1 TCVN 5465-12:2009 [4]
nguyên li u Spandex (%) 15,8 16 0
2 dày (mm) TCVN 5071: 2007 [5] 0,43 0,45 0,7
Bảng 2. Độ thoáng khí, độ giãn và khả năng chống tia UV của các mẫu
TT Ch tiêu M u1 M u2 M u3
thoáng khí t i 20mm c c
1 ASTM D737-04(2012) [6] 275,2 410,5 2549,9
(lít/m 2.s)
D c 2,4 2,7 4,7
Sau 60 giây
Ngang 2,5 3,1 4,4
2 giãn d
D c 1,7 1,7 3,6
Sau 30 phút ASTM D2594-04(2012) [7]
Ngang 1,9 2,3 3,3
D c 100,2 93,2 48
3 giãn c
Ngang 68,4 109 97,2
Kh o v tia UV UPF
4
trung bình 70 117,9 49,9
5 UPF c a m u 50 50 48,5
140
% 117.9
120
100
80 70
60 50 50 49.9 48.5
40
20
0
UPF trung bình 70 117.9 49.9
50 50 48.5
Hình 2. Biểu đồ so sánh khả năng bảo vệ tia UV của vải
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019 67
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
2.2.2. Chi ti(t đ)m đáy kế chiều dài giữa thân là 3cm.
Trong phạm vi nghiên cứu này, nhóm nghiên + Đo rộng ngực thân trước từ gầm nách trái
cứu đã sử dụng chi tiết đệm đáy do hãng Bike sang gầm nách phải khi đo ở tư thế thẳng đứng
Clothing - Triathlon Việt Nam sản xuất. Đệm đáy là 46cm nhưng ngồi trên xe đạp đo được 42cm.
có chiều dày là 5mm, kết cấu gồm có 3 lớp: lớp Lượng giảm thiết kế cho phần ngực thân trước
ngoài, lớp đệm và lớp lót. Lớp ngoài là loại vải là - 4cm.
có thành phần 70% polyamide, 18% elastane và
+ Đo chiều dài quần khi đi thẳng là 54cm,
12% polyester. Lớp đệm được làm bằng bọt
nhưng khi co chân lên đạp kích thước đo được
polyurethane mềm. Lớp lót là loại vải dệt kim có
51cm. Lượng gia giảm thiết kế cho phần chiều
thành phần polyurethane và polyeste cho phép
dài quần là -3cm.
không khí đi qua và hấp thu mồ hôi và chất lỏng
giữ cho bộ phận sinh dục được khô ráo.
Bảng 3. Thông số kích thước cơ thể người
2.3. Thông số kích thước cơ thể người và
lượng gia giảm thiết kế
* Thông số kích thước cơ thể người được xác
Danh m c Giá tr
TT
c (cm)
định bằng phương pháp đo trực tiếp trên cơ thể
người của các nam vận động viên đua xe đạp nh
[8]. Số lượng mẫu đo được tính theo công thức 1 Dài áo vai xu ng 64±0,6
sau [9]:
ngang mông
òng quanh
2 Vòng c 39±03
(1)
t2 * 2
chân c
n=
m2 òng quanh
3 Vòng ng c ph n n nh t 92±0,5
Trong đó: t = 1,96, độ lệch chuẩn σ = 5cm, sai c a ng c
số phép đo m = 2. Kết quả tính số lượng mẫu
cần đo n ≈ 24. Có 25 vận động viên đua xe đạp
òng quanh
4 Vòng eo 71±1,2
trong độ tuổi 18-25 tham gia làm mẫu với tinh
ph n eo
thần tự nguyện và hợp tác. Các mẫu đo này òng quanh
đảm bảo ngẫu nhiên và đại diện. Thông số kích
Vòng
5 ph n n nh t 92±0,8
thước cơ thể người được trình bày như trong
mông
c a mông
Bảng 3. u vai
* Lượng gia giảm thiết kế [10], [11] được xác 6 Dài tay n trên cùi 36,5±0,4
định trực tiếp trên cơ thể vận động viên đua xe ch 6 cm
đạp ở một số tư thế hoạt động chủ yếu như
Hình 3.
òng quanh
Vòng b p
7 ph n to nh t 32±0,3
+ Đo rộng ngực thân sau từ gầm nách bên
tay
c a b p tay
trái sang gầm nách bên phải ở tư thế đứng Vòng c a òng quanh
thẳng là 46cm nhưng khi đo ở tư thế ngồi trên xe
8 30±0,3
tay ph n c a tay
đạp là 48cm (Hình 3.a). Lượng gia giảm thiết kế
rộng ngực thân sau là 2cm.
ngang
9 Dài qu n 56±0,4
n trên g i
+ Đo dài áo giữa thân sau ở tư thế đứng
thẳng là 64cm và đo khi vận động viên ngồi trên
i1
10 Vòng g i 43±0,3
xe đạp là 67cm (Hình 3c). Lượng gia giảm thiết
cm
68 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
a. ng ng c thân sau b. ng ng c c. a thân sau d. n
Hình 3. ng gia gi m thi t k
2.4. Thiết kế kỹ thuật [11]
Từ ý tưởng thiết kế mỹ thuật ở Hình 1 nhóm
nghiên cứu đã thiết kế kỹ thuật bộ quần áo vận
động viên đua xe đạp được diễn giải trong Hình 4
và bản vẽ thiết kế từng chi tiết ở Hình 5.
Nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
thiết kế tính toán phân tích và ứng dụng phần mềm
thiết kế ACCUMARK trong thiết kế quần áo. Khi đó
kích thước các chi tiết được xác định trên cơ sở
những kích thước cơ thể người cộng với lượng gia
giảm thiết kế cho phép đối với sản phẩm.
Sau khi xác định được hình dạng kích thước của M c M t sau M t nghiêng trái, ph i
các chi tiết cho in màu các chi tiết trên nền mẫu vải
2 theo như bản vẽ thiết kế mỹ thuật (Hình 6).
Hình 4. Mô t thi t k k thu t b qu n áo
A1 A
A 3’ A2
A4 A7
0.5cm
0.8cm
A5 A6 A3
1.5cm 1cm
B4 B3 B2 B1 B B12
B13 B
Cx2
B1
THÂN SAU x 1
B11
A A1
THÂN TR
a5 a a4
C 5 C4 C 2 C1 C
a2 a1
a3
b2 b3
C6
1cm C3 1cm B9’
5cm
B3 B6 B7’ B7 A2 A4
BO
Cx2
THÂN SAU x 2
5cm
Nx 2
1cm A7 LAI
B10
B12 B13 A3 A5 x2
A6
DECOUP S
B5
THÂN TR
b1 b b2
TAY x 2
D7 1cm
D5
D3 D1 D
D6
D4
D2 2cm B1 B9 B8 B14 A1 A9 b b1
E2 E1 E c1 c c2 A8
Hình 5. B n v thi t k k thu t các chi ti t
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019 69
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
Hình 6. In màu các chi tiết
2.5. Gia công lắp ráp sản phẩm [11]
Thực hiện may ráp các chi tiết theo các đường liên kết (Hình 7 và Bảng 4).
Hình 7. Vị trí các đường liên kết
Bảng 4. Kết cấu các đường liên kết trên sản phẩm
M tc t Chi ti t K tc u Chú thích Thao tác may
Áo
a b a. C áo
A-A C áo b.Thân áo
May lá c vào thân áo (514)
a 2 0.5 c
b. Khóa kéo
Khóa 1
B-B 1.Ch p 1 c nh khóa kéo v i
kéo
thân áo (301)
b 2.Di u 1 c nh khóa kéo (301)
a
a. Tay áo
Tay áo,
C-C, D-D n thân
n áo
Ch n áo (514)
b
70 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
a
a. Tay áo
F- F G u tay
May g p g u tay (406)
Mi ng a b a. G u áo
H-H,
túi sau b.Chun
E- E
áo May chun vào mi ng túi (406)
a
a.Túi áo
G-G b.Thân áo
)
b
Qu n
a a. C p qu n
b. Chun
K-K
t chun vào m t trái c p qu n
b v t s (514)
a a. Decup n
Decup
b b. Thân
L-L
n 1. V t s ch p (514)
2. Ch n trang trí (602)
a a. Thân qu n
b
G pg u b. Ph i g u
S-S
qu n 1. V t s ch p (514)
2. Ch n trang trí (602)
a
a. Thân qu n
m 2 1 b.
M-M
1. May ghim (301)
2. Ch n trang trí (602)
b
b
a
a- c
b - Thân sau
N-N 1 1. V t s ch p (514)
qu n
2
2. Ch n trang trí (602)
2.6. Đánh giá chất lượng mẫu [11] người. Kết quả khảo sát cảm nhận chủ quan của
các vận động viên được trình bày trên Hình 8.
Sử dụng phương pháp đánh giá bằng cảm
nhận chủ quan của người sử dụng theo các tiêu Kết quả cho thấy mặc dù sản phẩm ôm sát
chí: cảm nhận về sự tiện nghi, độ vừa vặn, độ người nhưng vẫn cảm giác thoải mái, dễ chịu,
thoáng khí, độ bền đường may, kiểu dáng và độ giãn và đàn hồi của sản phẩm tốt, thuận lợi
màu sắc. Việc đánh giá này được thực hiện trên cho quá trình đua xe đạp đường dài. Mẫu thiết
25 vận động viên đã lấy số đo kích thước cơ thể kế hoàn thiện được thể hiện trên Hình 9.
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019 71
- K(t qu' nghiên c,u KHCN
18 hài lòng
16
14 không hài lòng
12
10
8
6
4
2
0
Hình 8. K t qu kh o sát c m nh n ch quan Hình 9. M u qu n áo thi t k cho v n
c a các v ng viên p ng viên p th thao
III. KẾT LUẬN Engineering of functional clothing”, Indian
Nghiên cứu thiết kế quần áo thể thao dành Journal of Fibers and textile Research, Volume
cho nam vận động viên đua xe đạp bước đầu 36, 2011.
thu được một số kết quả như sau: [4]. TCVN 5465-12:2009 (ISO/TR 11827: 2012) -
Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học .
-Thiết kế mẫu mỹ thuật và kỹ thuật cho bộ
quần áo dành cho nam vận động viên đua xe [5]. TCVN 5071: 2007 - Vật liệu dệt -Xác định độ
đạp; dày của vật liệu và sản phẩm dệt
-Xác định các thông số kích thước cơ thể [6]. ASTM D737-04(2012) - Standard Test
nam vận động viên lứa tuổi 18-25 và lượng gia Method for Air Permeability of Textile Fabrics
giảm thiết kế cho mẫu mỏng; [7]. ASTM D2594-04(2012)- Standard Test
-Chọn được vải có thành phần 84% polyester Method for Stretch Properties of Knitted Fabrics
và 16% spandex, có độ thoáng khí và khả năng Having Low Powerm TCVN5091:1990
bảo vệ tia UPF là 117,9 để thiết kế quần áo thể [8]. TCVN 5781:1994: Phương pháp đo cơ thể
thao đua xe đạp. người, Hà Nội
[9]. Nguyễn Đình Khoa (1975), "Phương pháp
thông kê ưng dụng trong sinh học", Trường Đại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
học tổng hợp.
[1]. Maria Modzelewska (2015), “Making
[10]. Lã Thị Ngọc Anh, Phạm Thị Mai Xuân,
women’s casual wear cycling friendly”, Master of
Nguyễn Thị Thu, “Nghiên cứu tổng quan về thiết
fine Arts in Faculty of Arts and Humanities.
kế quần áo đua xe đạp thể thao”, Tạp chí An
[2]. Senthilkumar Mani, PhD. Anbumani N Toàn - Sức khỏe và Môi Trường Lao Động, Số
(2014), “Dynamic Elastic Behavior of Cotton and 1,2,3/2018
Cotton / Spandex Knitted Fabrics”, Journal of
[11]. Phạm Thị Mai Xuân (2018), “Nghiên cứu
Engineered Fibers and Fabrics, Volume 9, Issue
thiết kế trang phục thể thao dành cho nam vận
1-2014.
động viên đua xe đạp lứa tuổi 18-23”, luận văn
[3]. Deepty Gupta (2011), ”Design and thạc sỹ kỹ thuật, trường ĐHBK Hà Nội.
72 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2019
nguon tai.lieu . vn