Xem mẫu

  1. ng©n hµng c«ng th−¬ng viÖt nam B¸o c¸o tæng hîp ®Ò tµI nh¸nh nghiªn cøu mét sè c«ng nghÖ – kü thuËt chñ yÕu cña thanh to¸n ®iÖn tö vµ hÖ thèng thö nghiÖm Thuéc ®Ò tµi kc 01.05 Nghiªn cøu mét sè vÊn ®Ò kü thuËt, c«ng nghÖ chñ yÕu trong th−¬ng m¹i ®iÖn tö vµ triÓn khai thö nghiÖm 6095-8 14/9/2006 hµ néi - 2006
  2. ĐỀ TÀI KC 01-05 “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ VẤN ĐỀ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM” *** BÁO CÁO ĐỀ TÀI NHÁNH - 04 “Nghiên cứu một số công nghệ - kỹ thuật chủ yếu của Thanh toán điện tử và hệ thống thử nghiệm” Đơn vị chủ trì: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Người thực hiện: TS. Bùi Khắc Sơn - Phó Tổng giám đốc Th.S Nguyễn Lĩnh Nam KS. Trương Đức Bảo Hà nội 2003
  3. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Mục lục Mục lục ..........................................................................................................1 Lời nói đầu ..........................................................................................................6 Chương I: Những vấn đề cơ bản về công nghệ và kỹ thuật thanh toán điện tử trong thương mại điện tử ................................................................................9 1.1 Tính tất yếu khách quan phát triển hệ thống thanh toán điện tử trong thương mại điện tử..............................................................................................9 1.1.1 Khái niệm về thương mại điện tử.....................................................9 1.1.2 Xu hướng toàn cầu hóa và cơ hội hội nhập của nền kinh tế Việt nam ........................................................................................................12 1.1.3 Thay đổi cơ cấu và phương thức quản lý trong môi trường kinh doanh mới với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.........................................13 1.2 Xu hướng phát triển thương mại điện tử ...............................................15 1.2.1 Đặc điểm của thị trường kinh doanh trên môi trường thương mại điện tử ........................................................................................................15 1.2.2 Chuyển đổi công nghệ với các thiết bị hữu tuyến sang vô tuyến...17 1.2.3 Liên kết các trung tâm quản lý dữ liệu khách hàng .......................19 1.2.4 Mô hình đồng minh chiến lược và xu hướng mở rộng đối tượng tham gia thương mại điện tử .........................................................................20 1.3 Hệ thống ngân hàng tài chính với cuộc cách mạng về công nghệ thông tin ...............................................................................................................21 1.3.1 Thay đổi chiến lược kinh doanh.....................................................21 1.3.2 Phương thức quản lý tập trung dựa trên công nghệ .......................22 1.3.3 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử: các loại thẻ, tiền điện tử, dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................................................24 1.4 Kinh nghiệm xây dựng và tổ chức thương mại điện tử tại một số quốc gia và tổ chức quốc tế .......................................................................................26 1.4.1 Mười nguyên tắc chủ đạo của ASEAN ..........................................27 1.4.2 Tham khảo về cơ chế chính sách tại một số quốc gia ....................28 1.4.3 Các hình thức bảo hiểm và cơ chế an toàn bảo mật .......................31 Ngân hàng Công thương Việt nam 1
  4. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh 1.4.4 Điều kiện, thực tế vận hành và các loại hình sản phẩm dịch vụ điện tử của các định chế tài chính .........................................................................34 1.4.5 Đánh giá rủi ro và an toàn hệ thống tài chính ................................37 1.4.6 Những trở ngại và thách thức trong việc triển khai hệ thống thanh toán điện tử....................................................................................................38 Tóm tắt chương I...............................................................................................39 Chương II: Tính sẵn sàng tham gia Thương mại Điện tử và thực trạng Hệ thống Thanh toán phục vụ Thương mại Điện tử tại Việt nam.......................40 2.1 Tính sẵn sàng tham gia thương mại điện tử - Báo cáo điều tra thị trường của nhóm nghiên cứu về 35 doanh nghiệp tại Hà nội.......................................40 2.1.1 Phân tích đối tượng điều tra theo ngành nghề................................40 2.1.2 Trang thiết bị và ứng dụng công nghệ tại doanh nghiệp................43 2.1.3 Ứng dụng công nghệ trong quản lý và kinh doanh ........................46 2.2 Khái lược về hệ thống ngân hàng Việt nam ..........................................54 2.3 Thực trạng hệ thống thanh toán điện tử tại các ngân hàng Việt nam ....56 2.3.1 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của ngành ngân hàng ....56 2.3.2 Cơ sở pháp lý hiện hành cho thanh toán điện tử qua ngân hàng....59 2.3.3 Thực trạng thanh toán điện tử qua ngân hàng................................69 2.4 Đánh giá chung về thanh toán ngân hàng trong thương mại điện tử và các rào cản đối với sự phát triển .......................................................................75 2.4.1 Các tồn tại.......................................................................................76 2.4.2 Các nguyên nhân ............................................................................80 2.5 Các dự án hiện đại hóa ngân hàng đang được thực hiện tại Việt nam ..82 Tóm tắt chương II .............................................................................................84 Chương III: Định hướng phát triển và mô hình thanh toán điện tử trong thương mại điện tử .............................................................................................85 3.1 Định hướng - giải pháp phát triển thương mại điện tử và hạ tầng thanh toán điện tử ở Việt nam ....................................................................................85 3.1.1 Định hướng về thương mại điện tử: ...............................................85 3.1.2 Định hướng xây dựng, phát triển thanh toán điện tử trong thương mại điện tử.....................................................................................................89 Ngân hàng Công thương Việt nam 2
  5. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh 3.2 Những điều kiện phát triển thanh toán điện tử trong thương mại điện tử . ...............................................................................................................99 3.2.1 Hạ tầng cơ sở..................................................................................99 3.2.2 Đối tượng tham gia và các quan hệ tương hỗ ..............................100 3.2.3 Sản phẩm dịch vụ .........................................................................100 3.3 Mô hình phát triển thanh toán điện tử .................................................102 3.3.1 Sự tiến triển của hệ thống thanh toán...........................................102 3.3.2 Thanh toán trong nội bộ một hệ thống ngân hàng .......................105 3.3.3 Thanh toán liên ngân hàng ...........................................................107 3.3.4 Thanh toán quốc tế .......................................................................109 Tóm tắt chương III..........................................................................................112 Chương IV: Kiến trúc dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Công thương Việt nam ...............................................................................................113 4.1 Hệ thống giao dịch đầu cuối của NHCTVN........................................114 4.1.1 Môi trường xử lý giao dịch ..........................................................115 4.1.2 Bàn giao tiếp.................................................................................116 4.1.3 Bản ghi hệ thống (System Log)....................................................116 4.1.4 Bảo mật hệ thống..........................................................................116 4.1.5 Hệ thống cảnh báo vận hành ........................................................117 4.2 Tổng quan hệ thống ATM của NHCTVN ...........................................118 4.2.1 Xử lý giao dịch .............................................................................118 4.2.2 Quản lý ATM ...............................................................................120 4.2.3 Quản lý thẻ ...................................................................................121 4.2.4 Giao diện Switch ..........................................................................122 4.2.5 Giao diện thẻ tín dụng ..................................................................123 4.3 Ngân hàng qua điện thoại của NHCTVN............................................124 4.3.1 Hệ thống Trả lời Giọng nói ..........................................................125 4.3.2 Hệ thống quản lý số PIN ..............................................................125 4.3.3 Xử lý giao dịch .............................................................................126 4.3.4 Giao diện thẻ tín dụng ..................................................................127 4.3.5 Hỗ trợ đầu cuối.............................................................................127 Ngân hàng Công thương Việt nam 3
  6. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh 4.4 Tổng quan Giải pháp Ngân hàng Internet của NHCTVN ...................128 4.4.1 Thiết kế.........................................................................................129 4.4.2 Kiến trúc hệ thống ........................................................................130 4.4.3 Công nghệ đúng đắn và nền tảng dễ nâng cấp .............................131 4.4.4 Cấu trúc kiểu mô đun nhiều tầng .................................................131 4.4.5 Tính tích hợp khép kín. ................................................................132 4.4.6 Bộ xử lý Dịch vụ Phân phối (DSP) ..............................................132 4.4.7 Hạ tầng tin cậy và bảo mật ...........................................................133 4.4.8 Chức năng hệ thống ngân hàng Internet của NHCTVN ..............137 4.5 Các vấn đề kỹ thuật công nghệ - cơ sở hạ tầng an ninh ......................138 4.5.1 Chuẩn kỹ thuật công nghệ an toàn: .............................................140 4.5.2 Hệ thống an ninh bảo mật, công nghệ gia tốc cho các giao dịch trên Internet phục vụ Thương mại Điện tử:........................................................141 4.5.3 Hệ thống bảo mật và xác thực CA ...............................................146 4.5.4 Hệ thống cơ sở dữ liệu lớn liên quan đến Datawarehouse và các công cụ tìm kiếm thông tin .........................................................................151 Tóm tắt chương IV..........................................................................................156 Chương V. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử phục vụ Thương mại Điện tử .............................................................157 5.1 Đối với Chính phủ ...............................................................................157 5.2 Đối với các Bộ ngành ..........................................................................162 5.3 Đối với Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính .......................................163 5.4 Đối với doanh nghiệp ..........................................................................164 Tóm tắt chương V ...........................................................................................166 Chương VI. Kết luận ........................................................................................167 Phụ lục ......................................................................................................172 Phụ lục 1: Quy trình-Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng chữ ký điện tử trong hệ thống Ngân hàng Công thương Việt nam (Certification Practice Statement) .......................................................................................................172 Phụ lục 2: Nghiên cứu phát triển các loại thẻ phục vụ Thanh toán Điện tử trong Thương mại Điện tử........................................................................................172 Ngân hàng Công thương Việt nam 4
  7. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Phụ lục 3: Nghiên cứu và áp dụng các hệ thống bảo mật cá nhân (SecurID) ứng dụng trong thương mại điện tử ................................................................172 Phụ lục 4: Xây dựng giải pháp trong việc tạo dựng các hệ CSDL lớn (Data WareHouse) cho Ngân hàng Điện tử..............................................................172 Phụ lục 5: Nghiên cứu phát triển hệ thống Thư tín điện tử trong giao dịch ngân hàng.................................................................................................................172 Phụ lục 6: Quy định về chữ ký điện tử của NHCTVN đối nội bộ ngân hàng và khách hàng ......................................................................................................172 Phụ lục 7: Giải pháp an ninh bảo mật mạng phục vụ cho Thanh toán điện tử trong Thương mại điện tử ...............................................................................172 Phụ lục 8: Xây dựng giải pháp cung cấp và các thực chứng thực trong giao dịch Thanh toán điện tử ..................................................................................172 Phụ lục 9: Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Internet Banking NHCTVN.............172 Tài liệu tham khảo............................................................................................173 Ngân hàng Công thương Việt nam 5
  8. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Lời nói đầu Cuộc cách mạng Công nghệ thông tin (CNTT) đang có những tác động sâu đậm tới nền kinh tế thế giới. CNTT nói chung và mạng Internet nói riêng đang diễn ra cùng với quá trình xuất hiện của thuyết “kinh tế mới” - một cuộc cách mạng tư duy kinh tế trong giai đoạn phát triển mới của nền kinh tế thế giới, đó là làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Kinh tế mới được hiểu trong bối cảnh những ứng dụng sâu rộng của CNTT và Internet đang làm thay đổi phương thức sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ (các phương thức kinh doanh điện tử). Nghiên cứu sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo, bán hàng, hỗ trợ khách hàng và những hoạt động phi sản xuất khác trở thành những chức năng chính của một tổ chức sản xuất kinh doanh. Hoạt động ngân hàng ngày nay đã trở thành ngành công nghiệp mang tính chất quốc tế, được tổ chức với trình độ cao và ngành cung cấp các dịch vụ tài chính thực sự là một trong các lĩnh vực cạnh tranh gay gắt nhất tương tự như ngành viễn thông, dầu khí hay hàng không. Trên quan điểm xác định “Khách hàng là tâm điểm của mọi hoạt động”, ngày nay, việc xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng được gắn liền với việc xây dựng chiến lược phát triển và ứng dụng Công nghệ thông tin. Hai chiến lược này được xác định mức độ quan trọng tương đương nhau trong chiến lược phát triển tổng thể của Ngân hàng. Cuộc cách mạng Khoa học - Kỹ thuật, đặc biệt là Công nghệ thông tin đã thay đổi liên tục các sản phẩm, dịch vụ áp dụng trong quản lý – kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Đối với Ngân hàng thương mại, khi sử dụng các dịch vụ Ngân hàng điện tử, những rào cản hay giới hạn về không gian và thời gian thực sự bị phá vỡ. Sự xuất hiện hệ thống thông tin toàn cầu Internet đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng về công nghệ, về kỹ thuật và chuyển giao thông tin dữ liệu. Từ đó, nhu cầu Khách hàng trở thành một áp lực mạnh mẽ buộc các Ngân hàng phải thỏa mãn với nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, đặc biệt là trong các giao dịch thanh toán. Internet banking bước đầu mới giải quyết được mối quan hệ thanh toán song phương của Ngân hàng Công thương Việt nam 6
  9. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh một Khách hàng với Ngân hàng, ngay sau đó, sự ra đời của các giao dịch Thương mại điện tử đã làm thay đổi về chất của các hoạt động thương mại. Lúc này, thanh toán điện tử của Ngân hàng phục vụ các giao dịch giữa người mua và bán tức thời cùng với các quan hệ đa phương/ đa quốc gia khác với chi phí thấp thì đây thực sự trở thành vấn đề nóng bỏng và phức tạp nhất về pháp lý - kinh tế - kỹ thuật của Ngân hàng. Tuy nhiên, những vấn đề quan trọng hàng đầu để Internet thực sự là động lực thúc đẩy phương thức kinh doanh mới này trong lĩnh vực Ngân hàng chính là việc đổi mới các quy trình, mô hình kinh doanh, ứng dụng rộng rãi CNTT, tính riêng tư, bản quyền số, thanh toán trên mạng, gian lận và tội phạm… cần được nghiên cứu và hợp tác giải quyết. Về quản lý nội bộ, các nhà lãnh đạo ngân hàng cần có một cơ sở hạ tầng hiện đại và đủ tin cậy để cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết trong việc lập kế hoạch, tổ chức, định hướng, điều phối và kiểm soát hệ thống nhằm thực hiện tốt những mục tiêu của ngân hàng. Việt nam đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, những cam kết song phương và đa phương với các điều khoản về mở cửa các giao dịch thương mại và hệ thống dịch vụ tài chính đồng thời với các yêu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng pháp lý, kỹ thuật và nghiệp vụ. Những lợi ích do Thương mại điện tử mang tính hiện thực và nó thực sự là công cụ hữu hiệu trong việc rút ngắn khoảng cách về trình độ kinh tế – kỹ thuật và xã hội giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới. Do đó, việc nghiên cứu và triển khai nhanh chóng đồng bộ các giải pháp để đưa Thương mại điện tử trở thành phương tiện giao dịch phổ biến và hiệu quả cho các cơ quan Chính phủ, Tổ chức kinh tế và mọi người dân, góp phần thực hiện thắng lợi chiến lược Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đất nước đối với lĩnh vực Ngân hàng thực sự trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Bản tài liệu này sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu những kỹ thuật, công nghệ, giải pháp ứng dụng trong Thanh toán điện tử tại một số quốc gia trên thế giới kết hợp với tình hình thực tế tại Việt nam; qua đó xây dựng và triển khai mô hình thử nghiệm ứng dụng thanh toán điện tử trong thương mại điện tử tại Việt nam. Trên cơ sở đó, nhóm nghiên cứu của Ngân hàng Công thương Việt nam đưa ra một số Ngân hàng Công thương Việt nam 7
  10. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh đề xuất, kiến nghị với Chính phủ nhằm tháo gỡ các khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai xây dựng hạ tầng thanh toán điện tử cho Thương mại điện tử tại Việt nam. Ngân hàng Công thương Việt nam 8
  11. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Chương I: Những vấn đề cơ bản về công nghệ và kỹ thuật thanh toán điện tử trong thương mại điện tử 1.1 Tính tất yếu khách quan phát triển hệ thống thanh toán điện tử trong thương mại điện tử 1.1.1 Khái niệm về thương mại điện tử Các thuật ngữ quan trọng: - Thương mại Điện tử (TMĐT – Ecommerce) bao gồm toàn bộ những giao dịch sử dụng các phương tiện điện tử như Internet, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng vv… - Internet là mạng quốc tế nối kết nhiều mạng lại với nhau, cho phép những người sử dụng máy tính khác nhau cùng chia sẻ được thông tin và giao tiếp tương hỗ. Internet còn cho phép các máy tính và các mạng giao tiếp mở - có hiệu quả không cần biết đến việc nhãn mác, kiến trúc, tốc độ, người sản xuất, việc kết nối hoặc từ các nguồn nào. - Intranet là việc các doanh nghiệp sử dụng hệ thống mạng nội bộ để phân bố thông tin và dữ liệu nhanh giữa các văn phòng/ chi nhánh với nhau. Các hoạt động của Intranet thường được thực hiện sau lớp "Bức tường lửa - FireWall " bảo vệ và chỉ có những người được giao quyền và cấp phép mới có thể truy cập được vào hệ thống. Một mạng Intranet có thể mở rộng nhiều điểm thông qua Internet. - Extranet mạng cung cấp thông tin của một doanh nghiệp đưa ra sử dụng một cách không hạn chế mạng nội bộ của mình (kể cả Intranet) - để lựa chọn các đối tác doanh nghiệp hay khách hàng, như vậy Intranet đã trở thành một "Extranet". Các nhà cung cấp, phân phối và những người sử dụng được giao quyền lúc này có thể nối vào mạng của doanh nghiệp qua mạng đó hoặc qua những mạng riêng một cách chính thức. Ngân hàng Công thương Việt nam 9
  12. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh - Mạng trao đổi dữ liệu điện tử EDI (Electronic Data Interchange): là một chuẩn được dùng cho lưu và truyền thông tin giữa các doanh nghiệp, thường được truyền qua mạng cá nhân được gọi là "mạng giá trị gia tăng-VAN" Thương mại điện tử có thể định nghĩa theo nghĩa rộng hoặc hẹp: + Theo nghĩa rộng TMĐT bao gồm bất kỳ một giao dịch nào mà sử dụng công nghệ số, kể cả mạng thông tin toàn cầu Internet luôn mở, các mạng đóng như mạng Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) và các thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng. + Theo nghĩa hẹp TMĐT chỉ bao gồm những giao dịch sử dụng giao thức TCP/IP và một số giao thức bảo mật khác như giao thức SSL (Secure Sockets Layer protocol)/SET (Secure Electronic Transaction protocol) với kỹ thuật mã hoá quốc tế như DES/RSA/SHA-1/DSA với các mức khác nhau (RCx/MDx - trong đó x có thể từ 1÷5) nhằm đảm bảo tính bảo mật cá nhân cho người sử dụng. Nói cách khác, TMĐT được coi đơn thuần như là ứng dụng của Internet và Internet là phương tiện để thực thi. Như vậy, về kỹ thuật TMĐT bao gồm cả mạng quốc tế thông tin toàn cầu Internet và các mạng khép kín, được xem như là các mạng hỗn hợp. Các lĩnh vực hoạt động của TMĐT - Các giao dịch: + Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B (trong đó bao gồm cả phần doanh nghiệp với đối tác B2P) + Giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng - B2C + Giữa doanh nghiệp với người lao động - B2E + Các dịch vụ của chính phủ - Hỗ trợ bởi: + Hệ thống máy tính bao gồm cả phần cứng và phần mềm + Hệ thống truyền thông + Các dịch vụ cho phép (ví dụ: các cơ sở hạ tầng về luật pháp, an ninh ...) Ngân hàng Công thương Việt nam 10
  13. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Qua đó, về kinh tế, ta có thể định nghĩa: Thương mại điện tử là hình thái hoạt động thương mại bằng các phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch. Từ thập kỷ 70, nhiều Công ty Mỹ đã sử dụng máy tính và ứng dụng chúng vào các hoạt động kinh doanh như trao đổi dữ liệu điện tử (EDI-Electronic Data Interchange) và thanh toán chuyển khoản điện tử (EFT-Electronic Fund Transfer), song phải đến thập kỷ 90 việc sử dụng Internet mới được xem là một sự thay đổi mang tính cách mạng. Nhân tố thúc đẩy những thay đổi mang tính cách mạng này chắc chắn bắt nguồn từ việc sử dụng Internet và những ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh điện tử (e-business). Các giao dịch điện tử này (bao gồm thanh toán và giao dịch thông tin nội dung) từ trước tới nay thực hiện thông qua việc xử lý từng giao dịch của từng khách hàng thông qua hệ thống kỹ thuật của Ngân hàng. Đến giai đoạn ngày nay (thời đại CNTT và Internet) mối quan hệ xử lý thông tin và giao dịch phức tạp hơn bao giờ hết vì nó đòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại, khả năng tích hợp cao, môi trường pháp lý rất đa dạng của mỗi quốc gia, sự khác biệt về văn hóa ngôn ngữ, tham gia/ hoặc quan hệ liên đới trong xử lý giao dịch có thể gồm các cơ quan Chính phủ, cơ quan công chứng/ xác thực, cơ quan hảo hiểm, hải quan, thuế, ngân hàng, hệ thống vận chuyển, đơn vị cung cấp cơ sở hạ tầng, người mua, người bán, người môi giới. Dựa trên nền tảng cơ sở hạ tầng cho các giao dịch trong mạng Internet, các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng có thể bao gồm: các giao dịch tiền tệ trực tuyến như các giao dịch thẻ, tiền điện tử, ví điện tử, thanh toán chuyển khoản, thẻ thông minh, thanh toán giá trị thấp, giao dịch B2B, thanh toán hóa đơn điện tử vv… Trong các mối quan hệ đa chiều đó của thương mại điện tử, chúng ta cần thiết lập những tiêu chuẩn và thông lệ để định vị về pháp lý/ kinh tế/ kỹ thuật cho mỗi thành viên tham gia và vai trò quan trọng không thể thiếu được hoặc quyết định sự thành công của giao dịch chính là hệ thống thanh toán của Ngân hàng. Ngân hàng Công thương Việt nam 11
  14. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Cơ quan Công chứng Điện tử cho người tham gia Financial Institute Bảo mật Giao dịch EC quốc tế Cơ quan Cấp phát chứng nhận CA Công ty Bảo hiểm/ Thuế Internet Doanh nghiệp Chính phủ Cửa hàng ảo Hệ thống cửa hàng Ngân hàng E-Money/ Tiền điện tử Các nhà vận chuyển Dung liệu số Hình 1: Mô hình mối quan hệ trong Thương mại Điện tử 1.1.2 Xu hướng toàn cầu hóa và cơ hội hội nhập của nền kinh tế Việt nam Xu thế toàn cầu hóa và sự phát triển của công nghệ trong giai đoạn hiện nay đã làm biến đổi sâu sắc cách thức tổ chức của doanh nghiệp, chính phủ và xã hội. Toàn cầu hóa không phải là xu hướng hoàn toàn mới mà làn sóng này đang ở một điểm cao nhất từ trước tới nay trong lịch sử nhân loại, đó là xu hướng toàn cầu hóa về các quan hệ thương mại, đầu tư và dịch vụ. Những nội dung chính của xu hướng này là tự do hóa các chính sách về luồng tài chính, thương mại, đầu tư trực tiếp của nước ngoài và về con người. Những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế mới trong giai đoạn hiện nay được Stephen B.Shepard, Tổng biên tập tạp chí Business week đưa ra là: i) mức độ tăng trưởng GDP thực tế và lợi nhuận doanh nghiệp tăng cao; ii) tỷ lệ thất nghiệp giảm; iii) tỷ lệ lạm phát thấp; iv) tỷ trọng xuất khẩu trong GDP tăng lên; vi) tỷ trọng đóng góp của khoa học công nghệ cao vào tăng trưởng tăng lên. Những diễn biến mới về bối cảnh chính trị trên thế giới, sự rút ngắn khoảng cách giữa nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn cùng với sự mở cửa tự do hóa giao Ngân hàng Công thương Việt nam 12
  15. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh thương giữa các nước, sự phân công lại lao động xã hội, sự ra đời của các hệ thống tiền tệ mới, sự phát triển của các tập đoàn đa quốc gia dẫn đến thúc đẩy nhanh chóng quá trình toàn cầu hóa và hội nhập của các nước. Mức độ ảnh hưởng của xu hướng này là rất rộng lớn và sâu sắc tới các nhà nước, các ngành kinh tế kỹ thuật, các lĩnh vực văn hóa, đời sống xã hội vv…và tới cuộc sống riêng của mỗi thành viên trong xã hội. Hội nhập của các nền kinh tế chuyển đổi bao gồm tự do hóa thương mại và thực hiện cải cách toàn diện theo hướng thị trường nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng nhanh và bền vững. Việt nam đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế quản lý trên cơ sở kế họach hóa, quan liêu cao độ sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, xu hướng toàn cầu hóa đã được nhận thức, vận dụng từng bước vững chắc và có hiệu quả. Chính phủ Việt nam đang xây dựng và triển khai các chính sách để đạt mục tiêu tăng trưởng và bền vững nói trên: i) Tái cơ cấu ngành; ii) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật; iii) R&D và cải tiến; iv) Phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ; v) Xây dựng các hệ thống pháp lý; vi) Phát triển thị trường lao động; vii) Phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo; viii) Phát triển thị trường tài chính; ix) Phát triển hệ thống thông tin và truyền thông; x) Tăng trưởng đầu tư trực tiếp của nước ngoài; xi) Xây dựng và phát triển hệ thống phúc lợi xã hội; xii) Xây dựng chính sách vĩ mô cho sự phát triển bền vững. Hội nhập kinh tế toàn cầu đã góp phần thay đổi nhanh chóng bộ mặt đất nước với tốc độ phát triển GDP bình quân cao trong những năm qua đạt xấp xỉ 7%. 1.1.3 Thay đổi cơ cấu và phương thức quản lý trong môi trường kinh doanh mới với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin Các học thuyết tân cổ điển coi năng suất- yếu tố tổng hợp trong hàm sản xuất là một yếu tố ngoại sinh, thể hiện sự thay đổi về công nghệ và cho rằng nó góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế (Sollow, 1957) thì học thuyết tăng trưởng mới lại coi công nghệ như một biến nội sinh của sự tăng trưởng. Học thuyết này cho rằng yếu tố con người, việc đầu tư cho hoạt động R&D khoa học công nghệ và thiết bị cho hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ – là những yếu tố tạo nên Ngân hàng Công thương Việt nam 13
  16. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh sự thay đổi về công nghệ. Học thuyết này cũng đưa ra nhận định về quy luật lợi nhuận tăng theo vốn con người, công nghệ và tri thức (OECD, 2000). Mức tăng trưởng mạnh của thương mại quốc tế được coi là chuẩn mực của toàn cầu hóa. Động lực của làn sóng này chính là mô hình kinh doanh trong các nền kinh tế hàng đầu. Mô hình kinh doanh sau chiến tranh thế giới lần 2 là mô hình “quản lý khoa học” với “quy trình sản xuất hàng loạt” thì mô hình kinh doanh mới sẽ là: “tư duy và hành động” nhằm tận dụng tài năng của công nhân tại xưởng sản xuất; là vai trò quan trọng của “làm việc theo nhóm” để phối hợp tiềm năng người lao động; và là phương pháp “đổi mới liên tục” trong cách thức sản xuất/ sử dụng công nghệ/ tổ chức khuyến khích người lao động. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng cao, công nghệ đóng vai trò hết sức quan trọng đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng và năng lực cạnh tranh của một quốc gia nói chung. Cùng với quá trình phát triển của khoa học, văn hóa, xã hội, ngày nay Công nghệ thông tin có thể giúp cho các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp và mọi công dân của chúng ta thực hiện được những gì mà cách 5-10 năm chưa từng mơ ước. Ví dụ: một công dân bình thường không cần ra khỏi nhà nhưng có đầy đủ những thông tin mới nhất đang diễn ra ở nơi nào đó trên thế giới cách xa hàng nghìn Km. Cơ quan Chính phủ/ các doanh nghiệp/ người tiêu dùng ngay lập tức có thể lựa chọn bằng mắt những sản phẩm với các tiêu chuẩn với giá cả hợp lý nhất nhưng có nguồn gốc xuất xứ và bày bán ở các nước khác nhau, có thể không cần gặp người bán hoặc không phải thực hiện các thủ tục vận chuyển, bảo hiểm, hải quan, thanh toán vv… Chính sự phát triển của CNTT và nhu cầu của xã hội ngày càng cao đã buộc các tổ chức như Chính phủ, các doanh nghiệp phải thay đổi lại phương thức quản lý nhà nước và quản lý kinh doanh trong môi trường có sự hỗ trợ rất quan trọng của CNTT. Ngân hàng Công thương Việt nam 14
  17. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Ng−êi dïng trong c«ng ty Sàn giao dịch điện tử khíp gi¸ cña tÊt lÊy mét s¶n phÈm mµ anh ta c¶ c¸c th−¬ng gia vµ ®−a ra mét b¸o gi¸ muèn víi sè l−îng vµ gi¸ c¶ duy nhÊt cho ng−êi dïng trong c«ng ty chÊp nhËn ®−îc (Yªu cÇu b¸o gi¸) Ng−êi dïng trong c«ng ty chän Sàn nhµ cung cÊp mµ anh ta muèn giao céng t¸c dịch Sàn giao dịch điện tử sÏ cËp nhËt hÖ thèng vµ Ng−êi sö dông ë c¸c ®−a ra LÖnh mua theo yªu doanh nghiÖp truy cËp cÇu mét c¸ch tù ®éng cho vµo Sàn giao dịch điện tử ng−êi dïng trong c«ng ty M« h×nh giao dÞch EC Quy tr×nh mua s¾m ®iÖn tö Yêu cầu mua hàng sÏ Ng−êi dïng trong c«ng ty sÏ nhËn ®−îc tr×nh phª duyÖt ®−îc s¶n phÈm vµ cËp nhËt hÖ thèng kiÓm kª cña m×nh b»ng PhiÕu nhËn hµng. Hä còng sÏ cËp nhËt hÖ thèng tµi chÝnh ®Ó theo dâi thanh to¸n sau nµy. VÒ ®iÓm nµy, giao dÞch ®−îc coi lµ hoµn thµnh Khi ®· ®−îc phª duyÖt, Yêu cầu mua C¸c s¶n phÈm ®· ®−îc ®Æt hµng hàng sÏ ®−îc chuyÓn ®Õn bé phËn tµi chÝnh sÏ ®−îc vËn chuyÓn víi lÖnh Sàn giao dịch điện tử sÏ ®−a ra lµ n¬i mµ hÖ thèng kÕ to¸n ®−îc cËp nhËt ®Ó giao hµng vµ ho¸ ®¬n cho ng−êi GiÊy b¸o göi hµng cho ng−êi dïng ph¸t ra LÖnh mua cho Sàn giao dịch điện dïng trong c«ng ty trong c«ng ty vµ ph¸t ra lÖnh giao tử ®Ó ®Æt hµng hµng cho bé phËn hËu cÇn thùc hiÖn Hình 2: Mô hình quản lý kinh doanh trong môi trường Thương mại Điện tử 1.2 Xu hướng phát triển thương mại điện tử 1.2.1 Đặc điểm của thị trường kinh doanh trên môi trường thương mại điện tử Thương mại điện tử, xét về mặt xã hội đó chính là sự bình đẳng về cơ hội cho mọi người trong nền văn minh thế kỷ 21, đảm bảo tính phổ dụng đối với Nhà nước/ các tổ chức và cá nhân, xóa bỏ các giới hạn về không gian, thời gian, phương tiện giao dịch với một chi phí thấp. Theo Ông Lou Gestner (Tổng giám đốc IBM) thì: TMĐT là Tốc độ, là sự Toàn cầu hóa, là Năng suất lao động (bao gồm tăng sản lượng, nâng chất lượng, giảm chi phí), là Khả năng tiếp cận Khách hàng, là Sự chia sẻ kiến thức giữa các tổ chức và việc Giành được lợi thế cạnh tranh. Ngân hàng Công thương Việt nam 15
  18. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh Xét nhiều nhân tố tác động khác nhau, thì ứng dụng công nghệ thông tin là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc sắp xếp lại mô hình sản xuất từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế số. Trên thị trường hữu hình, một Công ty được tổ chức thành một hệ thống thứ bậc theo chức năng từ ban quản trị cấp cao nhất đến các ban và các nhà quản lý cấp dưới. Công ty đó có thể xây dựng các phòng ban theo nhiều nhóm sản phẩm khác nhau và thường không bị chồng chéo trên thị trường. Các thị trường được tổ chức theo trật tự tự nhiên của sản phẩm và các nhà sản xuất, từ nguyên vật liệu, hàng hoá trung gian, hàng tiêu dùng, các nhà phân phối đến các nhà bán lẻ. Trong khi đó, một nền kinh tế mạng là một tổ hợp các quan hệ của các Công ty không bị hạn chế bởi hệ thống thứ bậc nội bộ và các thị trường, không ủng hộ sự hoạt động bị điều khiển theo kiểu dây chuyền lắp ráp. Một mạng lưới phức hợp gồm các nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng giao dịch trên mạng toàn cầu (e-commerce/e-business) đang dịch chuyển từ các thị trường và hệ thống thứ bậc sang một hình thức mới được gọi là tổ chức mạng hoá. Hình thức tổ chức này bao gồm các doanh nghiệp phân phối nhằm tối đa hoá việc sử dụng một mạng lưới có giá trị phi tuyến tính và nền thương mại có tính tương tác. Mô hình này được gọi là “hệ thống phân phối kịp thời” (just-in- time/ JIT). Hình 3: Mô hình phân phối sản phẩm dịch vụ JIT Ngân hàng Công thương Việt nam 16
  19. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh 1.2.2 Chuyển đổi công nghệ với các thiết bị hữu tuyến sang vô tuyến Chủ đề nóng bỏng nhất ngày nay trong e-business và e-commerce đó là công nghệ internet không dây (wireless Internet technology). Công nghệ không dây đã chuyển hướng e-business sang m-business hay mobile business. Nó cho phép bạn kết nối internet từ bất kỳ vị trí ảo nào để thực hiện giao dịch, mua bán, giao dịch chứng khoán, gửi thư điện tử. Công nghệ mới sẽ dẫn tới việc hình thành các văn phòng di động, nơi đó tất cả máy tính, các thiết bị ngoại vi, điện thoại đều được kết nối không dây. Theo một dự đoán của một ngành công nghiệp, 80% thiết bị không dây sẽ được kết nối internet và sẽ có hơn 1 tỷ người dùng trên thế giới vào năm 2004. Dẫn đầu thị trường giao dịch sử dụng thiết bị không dây là châu Âu, theo IDC, giá trị các giao dịch m-business ở châu Âu trong năm 2004 có thể đạt doanh số hơn 30 tỷ USD. Những thiết bị không dây là: điện thoại di động, thiết bị số trợ giúp cá nhân (PDAs), PAM, Pocket PC. Công nghệ sử dụng: CDMA, GPS, GPRS, WML, QAB, WAP, WLAN, Infrared, Laser, Bluetooth, UMTS… Chín công ty nổi tiếng về công nghệ trên thế giới như Microsoft, Hewlett Packard, Orange, Samsung, Nokia, Vodafone…đang hợp lực nghiên cứu thành lập môt công ty liên doanh để phát triển các truy cập các Website trên Internet sử dụng Mobile phone. Cùng với giải pháp bảo mật và liên kết dữ liệu đa ngành, thẻ thông minh, tích hợp chưa năng của nhiều loại ứng dụng trong một thẻ thông minh, ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ và giao dịch ngày càng đa dạng. Các thiết bị không dây cũng tương đối đa dạng và phát triển liên tục. Công nghệ không dây thế hệ I là các máy điện thoại di động (cellular phone). Loại điện thoại này lúc đầu mới xuất hiện rất cồng kềnh và đắt tiền mặc dù cả kích cỡ và giá cả của các thiết bị đó cũng đó giảm đáng kể theo thời gian. Công nghệ không dây thế hệ II bao gồm các loại điện thoại di động số hoá mà hiện đang rất phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Và công nghệ thế hệ III (3G technology) có khả năng hỗ trợ các thiết bị không dây truyền và nhận dữ liệu nhanh gấp bảy lần so với một modem chuẩn 56K. Chính công nghệ thế hệ III này sẽ tạo đà thúc đẩy cho việc Ngân hàng Công thương Việt nam 17
  20. Đề tài KC 01-05 / Đề tài nhánh phát triển của doanh nghiệp điện tử di động (m-business) cả hiện nay và trong tương lai gần. Hình 4: Chuyển đổi từ công nghệ hữu tuyến sang vô tuyến Sự gia tăng của các thiết bị không dây phục vụ các cá nhân khách hàng tiêu dùng như thiết bị trợ giúp cá nhân số hoá (PDA), máy điện thoại di động số hoá và máy nhắn tin hai chiều đang đẩy nhanh nhu cầu hoạt động doanh nghiệp di động. Các thiết bị PDA là những thiết bị cầm tay thường được sử dụng như một sổ ghi chép cá nhân lưu các thông tin liên lạc và chạy cả các ứng dụng khác, và nhiều thiết bị PDA có các khả năng truy cập Internet di động. Các thiết bị này sử dụng các công nghệ truy cập Web, bao gồm Giao thức Ứng dụng Không dây (WAP), Web clipping và Pocket Internet Explorer của Microsoft. Các thiết bị không dây được trợ giúp truy cập Internet cho phép người dùng quản lý các thông tin của mình khi không có mặt trước máy tính để bàn hay không có mặt trong văn phòng làm việc. Thông qua thiết bị PDA, ví dụ như máy tính Palm cầm tay và máy PC bỏ túi, và thông qua các loại điện thoại di động số hoá và máy tính xách tay, người dùng có thể thực hiện được rất nhiều các giao dịch Ngân hàng Công thương Việt nam 18
nguon tai.lieu . vn