Xem mẫu

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN -------- Số: 34/2012/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ GIÁ THU MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội -Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí; Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế -Bộ Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; Quyết định số 1223/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế về việc đính chính Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính; Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-BYT ngày 10/9/2012 của Bộ Y tế về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh sau khi điều chỉnh giá dịch vụ y tế; Sau khi xem xét Tờ trình số 4491/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc thông qua giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4491/TTr-UBND ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh về giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu như sau: 1. Mục tiêu: a) Thực hiện từng bước đổi mới cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, tạo điều kiện cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân và người có thẻ Bảo hiểm y tế được thụ hưởng dịch vụ khám chữa bệnh với chất lượng tốt hơn; b) Góp phần vận động người dân tự nguyện tham gia mua thẻ Bảo hiểm y tế để thực hiện mục tiêu Bảo hiểm y tế toàn dân đến năm 2015 đạt 85% dân số toàn tỉnh. 2. Danh mục giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (kèm theo các phụ lục I, II, III, IV, V, VI): Tổng danh mục khám chữa bệnh là 1.068 danh mục, trong đó: a) Phụ lục I: gồm 02 dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và ngày giường bệnh (cơ cấu giá bình quân bằng 66,40% so với khung giá tại Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC); b) Phụ lục II: gồm 255 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (cơ cấu giá bình quân bằng 64,65% so với khung giá tại Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC); c) Phụ lục III: gồm 390 dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật (Mục C4) (cơ cấu giá bình quân bằng 56,32% so với khung giá tại Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC); d) Phụ lục IV: gồm 271 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH (cơ cấu giá bình quân bằng 92,28% so với khung giá tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC - BLĐTB&XH); e) Phụ lục V: gồm 150 dịch vụ chưa phân loại trong Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH (được xây dựng cơ cấu giá chi tiết theo thực tế); g) Phụ lục VI: định mức cự ly dịch vụ chuyển viện bệnh nhân. 3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu: a) Tăng cường phổ biến, tuyên truyền mục đích ý nghĩa và cơ cấu giá thu dịch vụ y tế mới của các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân biết và đồng thuận. Công khai giá dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế công lập, kịp thời giải đáp thắc mắc của người dân liên quan đến giá dịch vụ y tế mới; b) Tổ chức thực hiện tốt quy trình điều tra, rà soát, bình xét và công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm. Duy trì và phát triển Qũy khám, chữa bệnh cho người nghèo; bảo đảm thực hiện chính sách hỗ trợ khám, chữa bệnh cho các đối tượng được hưởng theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 và Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ; c) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý của các cơ sở khám, chữa bệnh công lập. Tích cực xây dựng và thực hiện lộ trình tái đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc, vật tư có chất lượng hơn ở các cơ sở y tế công lập. Đồng thời, chú ý giáo dục y đức, nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh, thực hiện tốt quy tắc ứng xử và các quy định về y đức của cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp y tế, không phân biệt đối xử đối với người bệnh có thẻ hoặc không có thẻ BHYT; d) Từng bước điều chỉnh giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý bệnh nhân, thực hiện tốt thủ tục thanh toán dịch vụ y tế tại cơ sở y tế công lập. 4. Thời gian thực hiện giá thu dịch vụ y tế mới từ ngày 01/4/2013. Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về giá thu các dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất. Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết nàyđã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳhọp thứ 5 thông qua ngày06 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngàykể từngàythông qua./. CHỦ TỊCH Nguyễn Mạnh Hùng PHỤ LỤC I GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE VÀ NGÀY GIƯỜNG BỆNH THEO THÔNG TƯ 04/2012/TTLT-BYT-BTC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận) Số TT 1 1 Nội dung 2 PHẦN A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa Mức thu (đồng) 3 Ghi chú 4 1.1 Bệnh viện hạng II 10.000 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 2 2.1 - 2.2 - - 2.3 2.4 Bệnh viện hạng III Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực Trạm y tế xã Hội chẩn để xác định ca bệnh khó Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động PHẦN B: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH: Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU) chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có Bệnh viện hạng II Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có, giá này áp dụng với Khoa hoặc Phòng Hồi sức cấp cứu) Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Ngày giường bệnh nội khoa Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Tim mạch, Thần kinh, Huyết học, Ung thư, Tiêu hóa, Nhi, Thận học, nội tiết Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Loại 2: Các khoa: Cơ - Xương - Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-mũi-họng Mắt, RHM, Ngoại, Phụ sản không mổ Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Loại 3: các khoa: YHDT, phục hồi chức năng Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng Loại 1: sau phẩu thuật loại đặc biệt, bỏng độ 3 - 4 trên 70% diện tích cơ thể Bệnh viện hạng II Loại 2: sau các phẩu thuật loại 1, bỏng độ 3-4 từ 25%-70% diện tích cơ thể Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III Loại 3: sau các phẩu thuật loại 2, bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể; Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể Bệnh viện hạng II Bệnh viện hạng III 7.000 5.000 4.000 136.000 70.000 70.000 204.000 200.000 80.000 55.000 40.000 25.000 30.000 20.000 20.000 16.000 70.000 55.000 40.000 40.000 30.000 Chỉ áp dụng đối với hội chẩn liên viện Không kể XN-XQ Không kể XN-XQ Không kể XN-XQ Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thu tối đa 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thu tối đa 30% mức thu ngày giường điều trị nội trú đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Loại 4: sau các phẩu thuật loại 3, bỏng độ 1 độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể Bệnh viện hạng II 35.000 Bệnh viện hạng III 22.000 2.5 Các phòng khám đa khoa khu vực 15.000 2.6 Ngày giường bệnh tại Trạm Y tế xã 8.000 PHỤ LỤC II 255 DANH MỤC DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO THÔNG TƯ 04/2012/TTLT-BYT-BTC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận) Stt 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn