Xem mẫu

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II NĂM HỌC 2012- 2013 I. YÊU CẦU CÁC NỘI DUNG CẦN ĐÁNH GIÁ 1. LÝ THUYẾT: 50 câu 1.1. Lý thuyết Maxwell – Sóng điện từ 1.2. Quang học sóng 1.3. Thuyết tương đối 1.4. Lý thuyết lượng tử 1.5. Nguyên tử - Hạt nhân 1.6. Vật liệu – Công nghệ vật liệu 2. QUANG HỌC SÓNG: 50 câu 2.1. Giao thoa Yâng - Tính khoảng vân - Tính bước sóng - Tính vị trí của vân sáng - Tính vị trí của vân tối - Tính độ dịch chuyển của hệ thống vân - Tính chiết suất 2.2. Nêm – vân tròn Newtơn - Tính bề dầy của nêm ứng với vân tối và vân sáng (Nêm không khí, nêm nước, thủy tinh...) - Tính vị trí của vân sáng, vân tối - Tính góc nghiêng của nêm - Tính chiết suất của chất làm nêm - Tính bán kính cong của thấu kính - Tính bán kính của vân sáng và vân tối - Tính bước sóng 2.3. Bản mỏng có bề dầy không đổi - Tính bề dầy của bản mỏng đối với vân sáng và vân tối - Tính chiết suất.... 2.4. Hiện tượng nhiễu xạ 3. CƠ TƯƠNG ĐỐI - LƯỢNG TỬ: 30 câu 3.1. Cơ tương đối 3.2. Lượng tử 4. HIỆU ỨNG CÔMPTƠN: 30 câu - Tính độ tăng bước sóng - Tính góc tán xạ - Tính động lượng của elêctron - Tính động năng của elêctron - Tính bước sóng, tần số, năng lượng của phôtôn tới - Tính bước sóng, tần số, năng lượng của phôtôn tán xạ - Tính góc bay ra của elêctron so với phương của phôtôn tới 5. HIỆU ỨNG QUANG ĐIỆN: 30 câu - Điều kiện để xẩy ra hiệu ứng quang điện - Tính công thoát của elêctron TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 1
  2. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II - Tính động năng ban đầu cực đại của elêctron - Tính hiệu điện thế hãm - Tínhvận tốc, động năng của elêctron khi đến Anốt. - Hiệu điện thế giữa hai cực của tế bào quang điện. - Tính tần số, bước sóng của phôtôn tới. - Hiệu suất lượng tử. 6. Phân bố chương trình trong bài thi: Tổng 20 câu - Lý thuyết 3 điểm: 6 câu, mỗi chương 1 câu - Bài tập: - Quang học sóng: 3 câu - Nhiễu xạ: 1 câu - Tương đối- lượng tử: 3 câu - Quang điện: 3 câu - Cômptơn: 4 câu II. NỘI DUNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 1. LÝ THUYẾT: 50 CÂU 1. Chọn câu định nghĩa đúng: về dòng điện dịch A. Dòng điện dịch là dòng chuyển dịch của các hạt mang điện. B. Dòng điện dịch là dòng điện tương đương với điện trường biến đổi theo thời gian về phương diện sinh ra từ trường. C. Dòng điện dịch là dòng chuyển dịch của các hạt mang điện qua tụ điện. D. Dòng điện dịch là khái niệm chỉ sự biến đổi của điện trường giữa 2 bản tụ. 2. Chọn phương án đúng: A. Điện trường xoáy là do từ trường biến thiên sinh ra. B. Điện trường xoáy là do từ trường biến đổi theo thời gian sinh ra. C. Điện trường xoáy là do từ trường biến thiên trong không gian và theo thời gian sinh ra. D. Điện trường xoáy chỉ sự biến đổi của điện trường giữa 2 bản tụ. 3. Chọn câu phát biểu sai: A. Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện trường. B. Bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một từ trường. C. Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện trường xoáy. D. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức khép kín. 4. Chọn phương trình đúng của phương trình Măcxoen - Frađây dạng tích phân: d⎛ ⎞ ⎛ ∂D ⎞ B. ∫ E.dl = − ⎜ ∫ B.dS ⎟ A. ∫ H .dl = ∫ ⎜ J + ⎟.dS ⎜ ∂t ⎟ dt ⎜ S ⎟ ( S )⎝ ⎠ ⎝ ⎠ (C ) C ⎞ d⎛ ∂D ⎞ ⎛ C. ∫ D.dl = − ⎜ ∫ B.dS ⎟ D. ∫ H .dl = ∫ ⎜ J − ⎟.dS ∂t ⎟ ⎜ ⎟ dt ⎜ S ⎠ ( S )⎝ ⎠ ⎝ (C ) C 5. Chọn phương trình đúng của phương trình Măcxoen - Frađây dạng vi phân: ∂D dB B. rot E = − A. rot H = J + ∂t dt TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 2
  3. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II ∂B dB C. rot D = − D. rot E = − ∂t dt 6. Chọn phương trình đúng của phương trình Măcxoen - Ampe dạng tích phân: ⎞ d⎛ ∂D ⎞ ⎛ B. ∫ D.dl = − ⎜ ∫ B.dS ⎟ A. ∫ B.dl = ∫ ⎜ J + ⎟.dS ∂t ⎟ ⎜ ⎟ dt ⎜ S ⎠ ( S )⎝ ⎠ ⎝ (C ) C ⎞ d⎛ ∂D ⎞ ⎛ C. ∫ H .dl = ∫ ⎜ J + D. ∫ E.dl = − ⎜ ∫ B.dS ⎟ ⎟.dS ∂t ⎟ ⎜ ⎟ dt ⎜ S ⎠ ( S )⎝ ⎠ ⎝ (C ) C 7. Chọn phương trình đúng của phương trình Măcxoen - Ampe dạng vi phân: ∂D dD A. rotH = B. rotH = J + ∂t dt ∂D ∂B C. rotH = J + D. rotE = − ∂t ∂t 8. Chọn phương trình sai trong hệ phương trình Măcxoen của điện trường tĩnh: A. ∫ E.dl = 0 hay rotE = 0 B. ∫∫ D.dS = q hay divD = ρ S C. B = μ0 μH D. D = ε 0εE 9. Chọn phương trình sai trong hệ phương trình Măcxoen của từ trường không đổi: A. ∫ H .dl = I hay rot H = J B. ∫∫ B.dS = 0 hay divB = 0 S C. B = μ0 μH D. D = ε 0εE 10. Chọn công thức sai về năng lượng của điện từ trường: 1 1 A. W = ∫ (ε 0εE 2 + μμ0 H 2 )dV B. W = ∫ ( DE + BH )dV 2V 2V B2 ⎞ 1 ⎛ D2 ⎞ 1 ⎛ D2 B2 C. W = ∫ ⎜ D. W = ∫ ⎜ ⎟dV ⎟dV + + ⎟ 2 V ⎜ μ0 μ ε 0ε 2 V ⎜ ε 0ε μ0 μ ⎟ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ 11.Trong trường hợp nào dưới đây, hai sóng ánh sáng đúng là hai sóng kết hợp: A. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp. B. Hai sóng có cùng tần số và hiệu pha thay đổi theo thời gian. C. Hai sóng xuất phát từ một nguồn và truyền đi theo hai con đường khác nhau. D. Hai sóng có hiệu pha thay đổi theo thời gian. 12. Các điều kiện sau điều kiện nào cho vân sáng trên màn A. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số lẻ lần bước sóng. B. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số nguyên lần nửa bước sóng. C. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng. D. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số lẻ lần nửa bước sóng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 3
  4. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 13. Chọn công thức đúng về xác định vị trí vân sáng trên màn trong giao thoa Iâng: A. y = D 2kλ B. y = D kλ C. y = D kλ D. y = D (2k + 1)λ l l 2l 2l 14. Chọn công thức đúng: về xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Iâng đặt trong không khí. λ là bước sóng ánh sáng, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn ảnh, l là khoảng cách giữa hai khe Iâng D. i = λ l A. i = D λ B. i = D λ C. i = 2 D λ l 2l l D 15. Chọn câu trả lời đúng về công thức xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Iâng khi hệ thống thí nghiệm đặt trong chất lỏng có chiết suất n: ( λ là bước sóng ánh sáng, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn ảnh, l là khoảng cách giữa hai khe Iâng) D. i = λ l A. i = D nλ B. i = D λ C. i = 2 D λ l nl nl 2D 16. Chọn câu trả lời đúng về công thức xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Iâng khi ngay sau một trong hai khe sáng người ta đặt một bản mỏng có chiết suất n: D. i = λ l B. i = D λ C. i = D λ A. i = D nλ nl l 2D l λ là bước sóng ánh sáng D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn ảnh l là khoảng cách giữa hai khe Iâng 17. Các điều kiện sau điều kiện nào cho vân tối trên màn: A. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số lẻ lần bước sóng. B. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số nguyên lần nửa bước sóng. C. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng. D. Tập hợp các điểm có hiệu quang lộ đến hai nguồn bằng số lẻ lần nửa bước sóng. 18. Chọn câu trả lời đúng: Chiết suất của một môi trường A. là một đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không so với vận tốc của nó khi truyền trong môi trường đó B. là một đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường đó so với vận tốc của nó khi truyền trong chân không . C. có giá trị như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau. D. càng lớn đối với ánh sáng nào có tần số càng nhỏ. 19. Chọn câu trả lời đúng: A. Mặt trực giao là mặt phẳng vuông góc với phương dao động của sóng ánh sáng. B. Mặt trực giao là mặt vuông góc với phương dao động của sóng ánh sáng. C. Mặt trực giao là mặt vuông góc với các tia của một chùm sáng. D. Mặt trực giao là mặt phẳng vuông góc với các tia của một chùm sáng. 20. Chọn câu trả lời sai: A. Nếu chùm sáng là chùm song song thì mặt trực giao là các mặt phẳng song song vuông góc với chùm sáng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 4
  5. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II B. Nếu chùm sáng là chùm đồng quy thì mặt trực giao là các mặt cầu đồng tâm. C. Khoảng cách các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một chùm sáng thì bằng nhau. D. Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một chùm sáng thì bằng nhau. 21. Chọn câu trả lời sai: Theo quan điểm của cơ học tương đối tính. A. Không gian là tương đối phụ thuộc vào hệ quy chiếu quán tính. B. Thời gian là tương đối phụ thuộc vào hệ quy chiếu quán tính. C. Khối lượng của vật tăng khi vật chuyển động với vận tốc lớn cỡ vận tôc ánh sáng. D. Vận tốc của ánh sáng trong chân không, phụ thuộc vào hệ quy chiếu quán tính. 22. Chọn biểu thức đúng: Công thức động năng của hạt theo cơ học tương đối tính: ⎞ ⎛ ⎟ ⎜ 2 ⎟ 2⎜ m0 c 1 A. Wd = C. Wd = m0 c ⎜ − 1⎟ 2 2 V ⎜ 1− V ⎟ 1− 2 ⎟ ⎜ c2 ⎠ ⎝ c 2 2 m0 c mV B. Wd = D. Wd = −1 2 V2 1− 2 c 23. Chọn phương án sai: Phép biến đổi Loren là phép biến đổi tọa độ không gian và thời gian từ hệ 0 sang hệ 0/ chuyển động so với 0 (0y║0/y/; oz║0/z/) v t ′ − 2 x′ x′ + v t ′ c B. y = y′ C. z = z′ A. x = D. t = v2 2 v 1− 2 1− 2 c c 24. Chọn phương án sai: Phép biến đổi Loren là phép biến đổi tọa độ không gian và thời gian từ hệ 0/ sang hệ 0, hệ 0/ chuyển động so với 0 (0y║0/y/; oz║0/z/) v t− 2 x x + vt c A. x′ = B. y′ = y C. z′ = z D. t ′ = 2 v2 v 1− 2 1− 2 c c 25. Chọn câu trả lời sai: A. Khi vật chuyển động với vận tốc nhỏ so với vận tốc ánh sáng thì kích thước của một vật là không đổi đối với mọi hệ quy chiếu. B. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn so với vận tốc ánh sáng thì kích thước của vật bị kéo dài ra theo phương chuyển động. C. Khi vật chuyển động với vận tốc lớn so với vận tốc ánh sáng thì kích thước của vật bị co ngắn lại theo phương chuyển động. D. Trong cơ học tương đối không gian chỉ có tính chất tương đối phụ thuộc vào chuyển động. 26. Chọn biểu thức đúng: về tính tương đối của không gian c2 v2 l0 = 1− 2 B. l = l0 1 + A. c2 l v v2 c2 l0 C. l = l0 1 − = 1+ 2 D. c2 l v TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 5
  6. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 27. Chọn biểu thức đúng: về tính tương đối của thời gian Δt ′ v2 A. Δt = Δt ′ 1 + 2 B. Δt = c v2 1− 2 c Δt c2 D. Δt ′ = C. Δt ′ = Δt 1 + v2 v2 1− c2 28. Chọn biểu thức đúng: về tính tương đối của khối lượng (Gọi khối lượng khi vật đứng yên là m0, khối lượng khi vật chuyển động là m) v2 m0 A. m = B. m = m0 1 − c2 v2 1− c2 c2 m C. m0 = D. m0 = m 1 + v2 v2 1+ c2 29. Chọn biểu thức đúng: phương trình động lực học trong thuyết tương đối hẹp: m0c 2 A. F = m a B. W = v2 1− 2 c ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ 2 m0 c d ⎜ m0v ⎟ D. F = ⎜ C. Wd = −1 2⎟ dt V2 ⎜ 1 − v2 ⎟ 1− 2 ⎜ ⎟ ⎝ c⎠ c 30. Chọn biểu thức đúng: Hệ thức Anhstanh mv 2 m0c 2 A. W = m v B. W = C. W = m c D. W = 2 v2 1− 2 c 31. Chọn câu trả lời đúng: Quang elêctron bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng dọi tới kim loại nếu: A. Cường độ của chùm ánh sáng rất lớn. B. Bước sóng của ánh sáng lớn. C. Tần số của ánh sáng nhỏ. D. Bước sóng của ánh sáng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định. 32. Chọn câu trả lời đúng: elêctrôn gọi là các quang elêctrôn: A. Elêctron trong dây dẫn thông thường. B. Elêctron tạo ra trong chất bán dẫn. C. Elêctron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi dọi vào bề mặt tấm kim loại một bức xạ điện từ thích hợp. D. Elêctron tạo ra từ một cách khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 6
  7. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 33. Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một tấm kim loại và làm bứt các elêctron ra khỏi kim loại này, nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì: A. Công thoát của elêctron giảm ba lần. B. Động năng ban đầu cực đại của các quang elêctron tăng lên ba lần. C. Động năng ban đầu cực đại của các quang elêctron giảm đi ba lần. D. Số lượng elêctron thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần. 34. Chọn câu trả lời đúng: Năng lượng của phôtôn: A. Năng lượng tỉ lệ thuận với tần số sóng ánh sáng. B. Khi truyền trong môi trường năng lượng của phôtôn giảm vì bước sóng giảm. C. Có độ lớn như nhau đối với mọi ánh sáng có bước sóng khác nhau. D. Năng lượng của phôtôn càng nhỏ thì ánh sáng thể hiện tính chất hạt càng nhiều. 35. Chọn phương án sai: Hàm sóng biểu diễn tính sóng hạt của ánh sáng ⎛ r .n ⎞ − (W .t − P .r ) 2π .i i (ν .t − r .n ) − 2π .i ⎜ν .t − − i (ω .t − k . r ) ⎟ − B. ψ = a.e C. ψ = a.e D. ψ = a.e A. ψ = a.e λ⎠ ⎝ 36. Chọn phương án sai: điều kiện của hàm sóng A. Hàm sóng phải giới nội. B. Hàm sóng phải đơn trị. C. Hàm sóng phải liên tục. D. Đạo hàm bậc nhất của hàm sóng phải gián đoạn. 37. Chọn phương án sai: về hàm sóng 2 ∫∫∫ψ .dV = 1 A. Điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng: (V ) B. Hàm sóng ψ mô tả một sóng thực trong không gian. C. Hàm sóng ψ mang tính chất thống kê. 2 D. ψ biểu diễn mật độ xác suất tìm thấy hạt tại trạng thái đó. 38. Chọn câu phát biểu đúng: A. Tính chất xác suất của hàm sóng chỉ được xét cho một tập hợp các vi hạt mà không được xét cho từng vi hạt riêng lẻ. B. Trong cơ học lượng tử vận tốc của vi hạt được xác định bằng đạo hàm của tọa độ theo thời gian (dx/dt). C. Trong cơ học lượng tử, có thể chứng minh được khi vận tốc của vi hạt xác định thì vị trí của vi hạt không xác định. D. Phương trình quỹ đạo của vi hạt là phương trình liên hệ giữa các tọa độ của vật khi nó chuyển động trong không gian. 39. Chọn câu trả lời đúng: Vận tốc ban đầu cực đại của các quang elêctron bị bứt ra khỏi kim loại phụ thuộc vào A. kim loại dùng làm catốt. B. cường độ của bức xạ chiếu tới. C. số phôtôn chiếu vào catốt trong một giây. D. kim loại dùng làm catốt và bước sóng của bức xạ chiếu tới. 40. Chọn câu trả lời sai: khi nói về động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử. A. Động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 7
  8. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II B. Động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử phụ thuộc vào bước sóng kích thích. C. Động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử không phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catốt. D. Động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catốt. 41. Chọn câu trả lời đúng: Năng lượng ion hóa của nguyên tử Hyđrô là: A. Năng lượng ứng với mức n = ∞ . B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử Hyđrô để đưa elêctron từ mức năng lượng E1ứng với (n=1) lên mức năng lượng E∞ với ( n = ∞ ). C. Năng lượng ứng với mức n=1. D. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử Hyđrô để đưa elêctron từ mức năng lượng E∞ với ( n = ∞ ) về mức năng lượng E1 với (n=1). 42. Chọn câu trả lời sai: Về lực hạt nhân: A. Lực hạt nhân là lực hút khi khoảng cách giữa hai nuclôn nhỏ hơn kích thước hạt nhân và là lực đẩy khi khoảng cách giữa chúng lớn. B. Lực hạt nhân có trị số lớn hơn cả lực đẩy Culông giữa các prôtôn. C. lực hạt nhân chỉ là lực hút . D. Lực hạt nhân không có tác dụng khi các nuclôn ở cách xa nhau hơn kích thước hạt nhân . 43. Chọn câu trả lời sai: Về tính chất của lực hạt nhân: A. Lực hạt nhân là lực tác dụng ngắn. B. Lực hạt nhân có tính chất bão hòa. C. Lực hạt nhân phụ thuộc vào điện tích. D. Lực hạt nhân phụ thuộc vào spin của các nuclôn. 44. Chọn câu trả lời sai: Về đặc tính của lực hạt nhân: A. Lực hạt nhân là lực tác dụng ngắn. B. Lực hạt nhân có tính chất bão hòa. C. Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích . D. Lực hạt nhân không phụ thuộc vào spin của các nuclôn. 45. Chọn câu trả lời sai: Về đặc tính của lực hạt nhân: A. Lực hạt nhân là lực lực hút và đẩy của các nuclôn trong hạt nhân. B. Lực hạt nhân có tính chất bão hòa. C. Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích . D. Lực hạt nhân phụ thuộc vào spin của các nuclôn. 46. Chọn công thức sai: Mômen động lượng và mômen từ của elêctron chuyển động quanh hạt nhân: e A. L = l (l + 1) . C. μ z = − D. μ z = mμ B B. Lz = m. Lz 2me Trong đó l là số lượng tử quỹ đạo , m là số lượng tử từ 47. Chọn công thức đúng: Mômen động lượng của elêctron chuyển động quanh hạt nhân: A. L = l (l + 1) B. L = l (l + 1) D. L = 2l (l + 1) C. Lz = m.h Trong đó l là số lượng tử quỹ đạo , m là số lượng tử từ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 8
  9. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 48. Chọn công thức đúng: Mômen từ của elêctron chuyển động quanh hạt nhân: e e e A. μ z = − B. μ z = C. μ z = − D. μ z = mμ B Lz Lz Lz 2me 2me me Trong đó l là số lượng tử quỹ đạo , m là số lượng tử từ 49.Chọn công thức sai: Mômen động lượng và mômen từ của elêctron chuyển động quanh hạt nhân: e A. L = l (l + 1) C. μ z = − D. μ z = − mμ B B. Lz = − m. Lz 2me Trong đó l là số lượng tử quỹ đạo , m là số lượng tử từ 50. Chọn công thức sai: Mômen động lượng và mômen từ của elêctron chuyển động quanh hạt nhân: e A. L = l (l + 1). C. μ z = − D. μ z = −mμ B B. Lz = m. Lz 2me Trong đó l là số lượng tử quỹ đạo , m là số lượng tử từ II. QUANG HỌC SÓNG: 50 câu 1. Cho hai nguồn sáng kết hợp 01 và 02 cách nhau một khoảng l = 5mm và cách màn quan sát một khoảng D = 2m. Quan sát vân giao thoa trên màn, người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân trung tâm là 1,5mm. Bước sóng λ của nguồn sáng có giá trị là: 2. Một tia sáng chiếu vào mặt ngăn cách giữa không khí và thủy tinh với góc tới 600. Khi đó tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Chiết suất của thủy tinh lúc này là : 3. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào hai khe thì thấy có giao thoa. Quan sát thấy khoảng cách 6 vân sáng nằm cạnh nhau trên màn là 12mm. Bước sóng λ có giá trị là: 4. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,42μ m . Khi thay ánh sáng có bước sóng λ ′ thì khoảng vân tăng lên 1,5 lần. Bước sóng λ ′ là: 5. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,4μm vào khe Iâng. Khoảng cách giữa hai khe l = 0,5 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng trùng nhau là: 6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,51μm và λ2. Khi đó ta thấy tại vị trí vân sáng thứ 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,6μm đến 0,7μm. 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,5μm. Tại vị trí cách vân trung tâm 0,75mm ta được vân loại gì? thứ mấy? 8. Trong thí nghiệm giao thoa Yâng, khi toàn bộ hệ thống đặt trong không khí thì quan sát thấy giữa điểm A và vân sáng trung tâm cách nhau 0,9 mm, có 4 vân sáng và tại A là vân sáng. Thì tại điểm B cách vân sáng trung tâm một khoảng 1,05mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy? TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 9
  10. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 9. Trong giao thoa Yâng thì độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa bằng bao nhiêu khi ta đặt trước một trong hai khe một bản mỏng trong suốt có bề dầy không đổi e và chiết suất n, l là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát. 10. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Yâng l = 1mm. Khoảng cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D = 2m. Đặt trước một trong hai khe sáng một bản mỏng có hai mặt song song, trong suốt có bề dầy e = 5 μ m, hệ thống vân giao thoa trên màn quan sát dịch chuyển một khoảng 6mm so với khi chưa đặt bản mỏng. Chiết suất của bản mỏng là: 11. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Yâng l = 1mm. Khoảng cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D = 3m. Đặt trước một trong hai khe sáng một bản mỏng có hai mặt song song có bề dầy e = 10 μ m, chiết suất n = 1,5, ánh sáng chiếu vào hệ thống có bước sóng λ = 0,5μm . Vậy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong trường hợp này là: 12. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Yâng l = 1mm. Khoảng cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D = 3m. Khi toàn bộ đặt trong không khí, ánh sáng tới có bước sóng λ = 0,5μm . Vậy vị trí của vân sáng thứ ba là: 13. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Yâng 1mm. Khoảng cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe 3m. Đặt sau một trong hai khe sáng một bản mỏng có hai mặt song song, chiết suất n = 1,5, thì hệ thống vân giao thoa trên màn quan sát dịch chuyển một đoạn là 2,25 cm. Vậy bề dầy của bản mỏng là: 14. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Yâng 1mm. Khoảng cách từ màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe 3m, ánh sáng chiếu vào hệ thống có bước sóng λ = 0,5μm . Nếu đổ đầy vào khoảng không gian giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hay khe một chất lỏng có chiết suất n2 , thì người ta thấy bề rộng của vân giao thoa bây giờ là i2=1,1mm. Chiết suất của chất lỏng đó là: 15. Để đo bề dầy của một bản mỏng Xaphia, người ta đặt trước một trong hai khe của máy giao thoa Yâng một bản kim cương có bề dầy không đổi chiết suất n = 1,768. Ánh sáng chiếu vào hệ thống có bước sóng λ = 0,55μm . Người ta quan sát thấy vân sáng giữa bị dịch chuyển về vị trí của vân sáng thứ mười hai (ứng với lúc chưa đặt bản mỏng).Vậy bề dầy của bản Xaphia là: 16. Chiếu một chùm áng sáng đơn sắc song song, bước sóng λ = 0,6 μm vuông góc với mặt dưới của một nêm không khí, biết rằng khoảng cách từ vân tối thứ 5 đến vân tối thứ 10 trên mặt nêm là 0,2cm. (góc nghiêng của nêm rất bé sin α ≈ α ). Góc nghiêng của nêm có giá trị là: 17. Chiếu một chùm áng sáng đơn sắc song song, bước sóng λ = 0,6 μm vuông góc với mặt dưới của một nêm không khí, thì bề dầy của lớp không khí đối với vân sáng thứ 5 là: 18. Chiếu một chùm áng sáng đơn sắc song song, bước sóng λ = 0,6 μm vuông góc với mặt dưới của một nêm không khí. Thì bề dầy của lớp không khí đối với vân tối thứ 5 là: 19. Đổ nước có chiết suất n = 4/3 vào khoảng giữa hai bản thuỷ tinh của một nêm không khí, ta có một bản mỏng bằng nước hình nêm. Dọi một chùm áng sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,6 μm vuông góc với mặt dưới của nêm. Bề dầy lớp nước ứng với vân sáng thứ tư trên mặt nêm sẽ là: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 10
  11. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 20. Đổ nước có chiết suất n = 4/3 vào khoảng giữa hai bản thuỷ tinh của một nêm không khí, ta có một bản mỏng bằng nước hình nêm. Dọi một chùm áng sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,6 μm vuông góc với mặt dưới của nêm góc nghiêng của nêm bé sin α ≈ α = 7,5.10−4 rad . Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên mặt nêm là: 21. Cho một chùm ánh sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,6 μm , được dọi vuông góc với một mặt nêm thuỷ tinh (chiết suất n =1,5). Biết rằng khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng 0,1mm ( sin α ≈ α ). Góc nghiêng của nêm là: 22. Cho một chùm ánh sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,6 μm , được dọi vuông góc với một mặt nêm thuỷ tinh (chiết suất n=1,5), góc nghiêng của nêm α = 2.10 −3 rad . Thì bề dầy của thuỷ tinh ứng với vân sáng thứ 4 là: 23. Trong thiết bị cho vân tròn Newtơn bán kính của vân tối thứ hai bằng 3,6mm (cho vân tối trung tâm là vân thứ 0). Bán kính của vân tối thứ 5 là: 24. Trong thiết bị cho vân tròn Newtơn bán kính của vân tối thứ hai bằng 3,6mm (cho vân tối trung tâm là vân thứ 0). Bán kính của vân sáng thứ 5 là: 25. Trong thiết bị cho vân tròn Newtơn bán kính của vân tối thứ hai bằng 3,6mm (cho vân tối trung tâm là vân thứ 0), ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng 0,6 μm . Bán kính cong của thấu kính là giá trị nào sau đây: 26. Nếu đổ đầy một chất lỏng có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của thuỷ tinh vào khe giữa thấu kính và tấm thuỷ tinh phẳng của thiết bị tạo vân tròn Newtơn. Ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng 0,6 μm , bán kính cong của thấu kính R=10,8m. Người ta quan sát thấy bán kính của vân tối thứ 3 bằng 3,82mm (coi vân trung tâm là vân thứ 0). Chiết suất của chất lỏng đó có giá trị 27. Nếu đổ đầy một chất lỏng có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của thuỷ tinh vào khe giữa thấu kính và tấm thuỷ tinh phẳng của thiết bị tạo vân tròn Newtơn. Ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng 0,6 μm . Thì người ta đo được bề dầy của lớp chất lỏng ở vân tối thứ 4 bằng 0,9 μm (coi vân trung tâm là vân thứ 0). Hãy xác định chiết suất của chất lỏng đó. 28. Nếu người ta đổ đầy một chất lỏng có chiết suất n1 = 1,3 vào khe giữa thấu kính và tấm thuỷ tinh phẳng trong thiết bị tạo vân tròn Newtơn, ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng λ = 0,5μm . Cho bán kính cong của thấu kính R=10m, (coi vân trung tâm là vân thứ 0). Bán kính của vân tối thứ 5 là: 29. Nếu người ta đổ đầy một chất lỏng có chiết suất n = 1,3 vào khe giữa thấu kính và tấm thuỷ tinh phẳng trong thiết bị tạo vân tròn Newtơn. Ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng λ = 0,5μm , (coi vân trung tâm là vân thứ 0) Bề dầy của lớp chất lỏng ứng với vân tối thứ 6 là: 30. Nếu người ta đổ đầy một chất lỏng có chiết suất n = 1,3 vào khe giữa thấu kính và tấm thuỷ tinh phẳng trong thiết bị tạo vân tròn Newtơn. Ánh sáng tạo vân giao thoa có bước sóng λ = 0,5μm , (coi vân trung tâm là vân thứ 0). Bề dầy của lớp chất lỏng ứng với vân sáng thứ năm là: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 11
  12. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 31. Một chùm ánh sáng trắng được dọi vuông góc với một bản thuỷ tinh mỏng bản mặt song song bề dầy d = 0,4 μm , chiết suất n = 1,5. Hỏi trong phạm vi quang phổ thấy được của chùm ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm ). Vậy những chùm tia phản chiếu có bước sóng nào sẽ được tăng cường. 32. Trên một tấm thuỷ tinh phẳng chiết suất n = 1,5 , người ta phủ một màng mỏng trong suốt có bề dầy không đổi chiết suất n, = 1,4. Một chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,7 μm chiếu vuông góc với màng mỏng. Biết rằng do giao thoa chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu, thì bề dầy tối thiểu của màng mỏng là: 33 Trên một tấm thuỷ tinh phẳng chiết suất n = 1,5 , người ta phủ một màng mỏng trong suốt có bề dầy không đổi chiết suất n, = 1,4 . Một chùm sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,7 μm chiếu vuông góc với màng mỏng, biết rằng do giao thoa chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại. Thì bề dầy tối thiểu của màng mỏng là: 34. Ánh sáng trắng có bước sóng đều trong cả vùng khả kiến: 0,43 μm đến 0,69 μ m, đến đập vuông góc lên một bản mỏng nước có chiết suất n = 1,33, có độ dầy không đổi d = 0,32 μm lơ lửng trong không khí. Hỏi với bước sóng λ nào thì ánh sáng phản xạ từ bản mỏng là sáng nhất đối với người quan sát. 35. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,6 μm dưới một góc tới i = 60 0 , lên một màng mỏng có bề dầy không đổi nằm lơ lửng trong không khí, có chiết suất n = 1,3. Thì bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng phải bằng bao nhiêu để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu? 36. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,6 μm lên một màng mỏng có bề dầy không đổi, chiết suất n = 1,3 nằm lơ lửng trong không khí, dưới một góc tới i = 60 0 . Thì bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng phải bằng bao nhiêu để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại? 37. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,5μm dưới một góc tới i = 450 , lên một màng mỏng có bề dầy không đổi nằm lơ lửng trong không khí, có chiết suất n = 1,42. Thì bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng phải bằng bao nhiêu để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu? 38. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,7 μm lên một màng mỏng có bề dầy không đổi, chiết suất n = 1,4 nằm lơ lửng trong không khí, dưới một góc tới i = 450 . Thì bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng phải bằng bao nhiêu để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại? 39. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ dưới một góc tới i = 450 , lên một màng mỏng có bề dầy không đổi nằm lơ lửng trong không khí, có chiết suất n = 1,45. Bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng có giá trị bằng 0,198 μ m thì chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu. Bước sóng của chùm ánh sáng tới: 40. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,7 μm lên một màng mỏng có bề dầy không đổi, chiết suất n = 1,54 nằm lơ lửng trong không khí, dưới một góc tới i = 450 . Bề dầy nhỏ nhất của màng mỏng có giá trị bằng 0,128 μ m thì chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại. Bước sóng của chùm ánh sáng tới: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 12
  13. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 41. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm , qua một lỗ tròn có bán kính r =1mm, bán kính mặt sóng R=1m, điểm quan sát cách mặt sóng một khoảng b = 2m. Số đới cầu chứa trong lỗ tròn ứng với điểm đó sẽ là: 42. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm , qua một lỗ tròn có bán kính r =1mm, bán kính mặt sóng R=1m, điểm quan sát cách mặt sóng một khoảng b = 1m. Số đới cầu chứa trong lỗ tròn ứng với điểm đó và điểm đó sáng hay tối. 43. Một màn ảnh được đặt cách một nguồn sáng điểm đơn sắc (có bước sóng λ = 0,5μm ) một khoảng 2m. Chính giữa khoảng ấy đặt một lỗ tròn đường kính là 0,2cm song song với màn ảnh. Lỗ tròn chứa được bao nhiêu đới cầu Prêsnen? 44. Một màn ảnh được đặt cách một nguồn sáng điểm đơn sắc ( có bước sóng λ = 0,5μm ) một khoảng 2m. Chính giữa khoảng ấy đặt một lỗ tròn đường kính là 0,2cm. Hỏi muốn lỗ tròn chứa 5 đới cầu Frêsnel thì phải dịch chuyển lỗ tròn đến vị trí nào trên đường thẳng đó 45. Cho điểm chiếu sáng và điểm được chiếu sáng cách nhau một khoảng OM = x. Chính giữa khoảng x đặt một đĩa tròn chắn sáng đường kính d = 1mm. Tìm x để cường độ sáng tại M xấp xỉ bằng cường độ sáng khi không có màn chắn. Nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,6 μm . 46. Một nguồn sáng điểm chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,5μm vào một lỗ tròn bán kính r = 1mm. Khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn R = 1m. Tìm khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát để lỗ tròn chứa 3 đới cầu Fêsnel . 47. Một nguồn sáng điểm chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,5μm , thẳng góc với một lỗ tròn bán kính r = 1,25mm. Khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát 2 m. Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fêsnel thì khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn. 48. Một nguồn sáng điểm chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,5μm , vào một lỗ tròn bán kính r = 1mm. Khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn R = 1m. Để lỗ tròn chứa 4 đới cầu Fêsnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát là giá trị nào dưới đây: 49. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0,5μm , dọi vuông góc với mặt phẳng của một lỗ tròn, có bán kính r =1mm, điểm quan sát cách mặt sóng một khoảng b = 2m. Số đới cầu chứa trong lỗ tròn ứng với điểm đó là: 50. Một chùm ánh sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0,5μm , được dọi vuông góc với mặt phẳng của một khe hẹp có bề rộng b = 2.10-3cm. Ngay sau khe đặt một thấu kính hội tụ, mặt phẳng tiêu của thấu kính cách thấu kính một khoảng D = 1m. Bề rộng của ảnh trên màn quan sát là: (bề rộng của ảnh là khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại chính giữa). III. CƠ TƯƠNG ĐỐI - LƯỢNG TỬ: 30 CÂU 1. Một vật hình lập phương có thể tích V= 1000 dm3, khi vật chuyển động chuyển động với vận tốc v = 0,6.c đối với hệ quy chiếu của người quan sát, theo phương song song với một trong các cạnh của vật, thì thể tích của vật có giá trị là: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 13
  14. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 2 Diện tích của một hình chữ nhật có cạnh 20 dm và cạnh 50 dm khi hình chuyển động với vận tốc V = 0,6C đối với hệ quy chiếu của người quan sát, theo phương song song với một trong các cạnh của hình có giá trị là: 3 Một hình chữ nhật chuyển động theo một phương song song với một trong các cạnh của hình và người ta đo được diện tích đúng bằng 4/5 diện tích tĩnh của nó, thì vận tốc của hình đối với hệ quy chiếu của người quan sát là: 4. Chiều dài một con tàu vũ trụ đo được đúng bằng 1/2 chiều dài tĩnh của nó, thì vận tốc của con tàu vũ trụ đối với hệ quy chiếu của người quan sát là: 5 Vật chuyển động phải có vận tốc bằng bao nhiêu để chiều dài của nó giảm đi 25%. 6. Có thể gia tốc cho êlêctrôn đến động năng nào nếu độ tăng tương đối của khối lượng không quá 5%. 7. Khối lượng của elêctron chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng nghỉ của nó, thì động năng của elêctron có giá trị là: 8. Một elêctron tương đối tính có động năng bằng hai lần năng lượng nghỉ của nó, thì vận tốc của elêctron đó là: 9. Năng lượng toàn phần của hạt Mêzôn bằng 10 lần năng lượng nghỉ của nó, thì vận tốc của hạt Mêzôn là: 8 10. Một elêctron tương đối tính chuyển động với vận tốc V = .C , thì giá trị động lượng elêctron đó là: 9 11. Một phôtôn có động lượng là 2 MeV/c, thì động năng của phôtôn đó là: 12. Một êlêtron có động năng là 2 MeV, thì vận tốc của êlêtron là: 13. Hạt êlêctrôn tương đối tính chuyển động với vận tốc 2,4.108m/s, thì động lượng của êlêctrôn đó có giá trị: 14. Hạt êlêctrôn tương đối tính chuyển động với vận tốc 2,4.108m/s. Thì động năng của êlêctrôn đó là giá trị nào sau đây? 15. Diện tích của một hình vuông 2m2. Thì diện tích của hình khi nó chuyển động theo phương đường chéo với vận tốc v = 0,6c 16. Động lượng của phôtôn bằng động lượng của một êlêctron khi elêctron có năng lượng là 3 MeV, thì năng lượng của phôtôn đó là giá trị nào sau đây? 17. Hạt êlêctron không vận tốc ban đầu được gia tốc qua hiệu điện thế U, biết rằng sau khi gia tốc hạt êlêctron chuyển động ứng với bước sóng là 1A0. Thì hiệu điện thế được gia tốc là: 18. Động lượng của hạt prôtôn không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 1KV là giá trị nào sau đây?. Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 14
  15. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 19. Năng lượng toàn phần của hạt prôtôn không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 103 MV là giá trị nào sau đây?. Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg. 20. Năng lượng toàn phần của hạt electron không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 1 MV là giá trị nào sau đây?. Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg. 21. Năng lượng của một phôtôn khi phôtôn có bước sóng 4000A0 là : 22. Động lượng của một prôtôn khi prôtôn có động năng 200MeV là: (Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg). 23. Động năng của một prôtôn khi prôtôn có vận tốc V = 0,8C là: (Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27 kg). 24. Động lượng của một phôtôn khi phôtôn có năng lượng 12MeV là : 25. Khi phôtôn có năng lượng là 0,8 keV, thì bước sóng của phôtôn đó là: 26. Khi phôtôn có năng lượng là 0,8 keV, thì tần số của phôtôn đó là: 27. Năng lượng của một phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 3000 A0 là: 28. Một elêctron tương đối tính có vận tốc 2,83.108m/s, thì động lượng của elêctron có giá trị là: 29. Ánh sáng vàng từ đèn hơi Natri có bước sóng hiệu dụng là 0,589 μ m , thì năng lượng của phôtôn tương ứng là 30. Một hạt có năng lượng toàn phần 6000MeV và có động lượng là 3000 MeV/c, thì khối lượng nghỉ của hạt là: IV. HIỆU ỨNG QUANG ĐIỆN: 30 câu 1. Công thoát đối với một kim loại là 1,8 eV thì hiệu điện thế hãm đối với ánh sáng có bước sóng 4000A0 bằng bao nhiêu. 2. Catốt của tế bào quang điện làm bằng Wonfram, biết công thoát của elêctron đối với Wonfram là 7,2.10-19 J. Chiếu vào catốt bức xạ điện từ có bước sóng 1800 A0. Để triệt tiêu dòng quang điện thì phải đặt vào hai cực của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm bằng bao nhiêu? 3. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,552 μ m vào catốt của tế bào quang điện với công suất 1,2W thì đo được cường độ của dòng quang điện bão hòa I 0 = 2mA , thì hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện là 4. Nếu chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,4 μ m vào catốt của tế bào quang điện. Công suất ánh sáng mà catốt nhận được là 20 mW. Số phôtôn tới đập vào catốt trong mỗi giây là 5. Trong hiệu ứng quang điện người ta đo được cường độ của dòng quang điện bão hòa I bh = 3,2 mA . Nếu cường độ của chùm bức xạ tăng n lần thì số êlêctron giải phóng ra khỏi catốt trong một giây là: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 15
  16. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 6. Khi chiếu một chùm ánh sáng có tần số ν = 14.1014 s-1 ,vào kim loại làm Ka tốt có hiện tượng quang điện xẩy ra. Cho biết tần số giới hạn của kim loại làm Katốt ν0= 6.1014 s-1 , động năng ban đầu cực đại của các quang điện tử là có giá trị là: 7. Để bứt một electron ra khỏi một nguyên tử kim loại phải cung cấp cho nguyên tử một năng lượng 3,5ev. Thì bước sóng lớn nhất của ánh sáng đơn sắc chiếu vào kim loại để có hiện tượng quang điện xảy ra là: 8. Ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện bằng 0,657μm chiếu vào catốt một chùm sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589μm. Vận tốc cực đại của eletron bứt khỏi ca tốt là: 9. Khi chiếu một chùm ánh sáng vào kim loại có hiện tượng quang điện xẩy ra. Nếu dùng một hiệu điện thế kháng điện là 3V thì các quang êlêctrôn bắn ra khỏi kim loại bị giữ lại không bay sang anốt được. Biết tần số giới hạn đỏ của kim loại đó là 6.1014s-1. Tần số của chùm ánh sáng tới là giá trị nào sau đây? 10. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1854μm và hiệu điện thế hãm là UC =2V. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là: 11. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại, được chiếu bởi tia tử ngoại có bước sóng λ = 0,3975μm . Thì năng lượng của phôton là: 12. Giới hạn quang điện của Bạc λ0 = 0,25μ m . Muốn bứt elêctron ra khỏi Bạc thì cần phải tốn một năng lượng tối thiểu là: 13. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát của êlêtron là At = 2 eV, được chiếu bởi tia tử ngoại có bước sóng λ = 0,3975μm . Động năng ban đầu cực đại của các quang êlêtron là: 14. Catốt của tế bào quang điện được làm bằng kim loại có công thoát của êlêctron là 1,39 eV. được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm . Vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêctron bứt ra khỏi kim loại là: 15. Khi chiếu lần lượt bức xạ có bước sóng λ1 = 0,35μm và λ 2 = 0,54 μm vào bề mặt của một tấm kim loại làm catốt của tế bào quang điện thì các quang êlêtron bứt ra với vận tốc ban đầu cực đại V1 = 2V2. Công thoát của electron đối với kim loại trên có giá trị là: 16. Nếu chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75μm vào bề mặt của tấm kim loại làm catốt gây ra hiệu ứng quang điện. Cho bước sóng giới hạn quang điện λ0 = 0,659 μm vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêtron là: 17. Nếu bức xạ chiếu vào Wonfram có bước sóng là 0,180 μ m, biết công thoát của Wonfram là 4,52 ev. Năng lượng cực đại của các quang êlêctron khi bật ra khỏi Wonfram là: 18. Catốt của tế bào quang điện làm bằng Wonfram, biết công thoát của elêctron đối với Wonfram là 7,2.10-19 J. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng 2500 A0, động năng cực đại của các quang elêctron khi bứt ra khỏi Wonfram là TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 16
  17. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 19. Nguyên tử Hyđrô có thể bức xạ được ánh sáng có bước sóng ngắn nhất là 0,0913 μm . Năng lượng cần thiết để iôn hóa nguyên tử Hyđrô là : 20. Chọn phương án đúng :Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm là 3V, vận tốc ban đầu cực đại của các quang elêctron bằng: 21. Ánh sáng màu da cam từ đèn natri trên đường cao tốc có bước sóng λ = 589nm . Hỏi mỗi phôtôn riêng biệt phát ra từ đèn có năng lượng là giá trị nào sau đây? 22. Muốn tìm một chất để làm tế bào quang điện có thể hoạt động với ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng 0,4μm − 0,7 μm , bạn chọn chất nào trong các chất sau đây? (có công thoát tương ứng) A. Tuysten (4,5eV) B. Nhôm (4,2 eV) C. Natri ( 2,28eV) D. Bari (3,5 eV) 23. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,546μ m lên bề mặt kim loại dùng làm catốt của tế bào quang điện. Biết rằng vận tốc ban đầu cực đại của các quang elêctron là 4,1.105 m/s. Công thoát của elêctron ra khỏi kim loại đó: 24. Catốt của tế bào quang điện làm bằng Natri, biết công thoát của elêctron đối với Natri là 2,48 eV. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,36μ m . Động năng ban đầu cực đại của các quang elêctron khi bắn ra khỏi catốt là giá trị nào sau đây? 25. Giới hạn của hiệu ứng quang điện đối với rubi bằng 0,81 μ m, khi chiếu vào rubi bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4μm . Cần phải đặt vào tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm bằng bao nhiêu để dòng quang điện triệt tiêu? 26. Biết rằng tần số giới hạn đối với một kim loại là ν 0 = 6.1014 s −1 và sau khi tự do các êlêctron này sẽ bị hãm lại hoàn toàn bởi hiệu điện thế 3V. Tần số cần thiết của ánh sáng để bứt được êlêctron ra khỏi bề mặt của kim loại đó là: 27. Khi chiếu bức xạ tần số ν = 2,2.1015 Hz vào một kim loại thì có hiện tượng quang điện xẩy ra và các quang êlêctron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm có giá trị 6,6V. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị: 28. Catốt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λ0 = 0,35μm . Bức xạ tử ngoại chiếu vào Catốt có bước sóng λ = 0,3μm . Biết rằng hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U = 80V. Vận tốc cực đại của êlêctron khi đến anốt là: 29. Catốt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λ0 = 0,35μm . Bức xạ tử ngoại chiếu vào Catốt có bước sóng λ = 0,3μm . Biết rằng hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U = 80V. Động năng cực đại của êlêctron khi đến anốt là: 30. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,41 μ m vào catốt của tế bào quang điện với công suất 3,03W thì đo được cường độ của dòng quang điện bão hòa I 0 = 2mA , thì hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện là TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 17
  18. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 31.Công thoát của tuysten là 4,5eV. Tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang elêctron phát ra khi chiếu phôtôn có năng lượng 5,8eV vào tấm tuysten. 32. Catốt của tế bào quang điện được làm bằng kim loại có công thoát của êlêctron là 1,39ev. được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm . Tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêctron bứt ra khỏi kim loại. 33. Hạt êlêctrôn tương đối tính chuyển động với vận tốc 2,4.108m/s. Hãy xác định bước sóng ĐơBrơi của êlêctrôn đó. 34. Chọn phương án đúng: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3μ m lên tấm kim loại làm catốt của tế bào quang điện thì hiệu ứng quang điện xẩy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào hai cực của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm 1,4V. Công thoát của kim loại là : 35. Một elêctron tương đối tính có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Hãy xác định vận tốc của elêctron đó. 36. Khi chiếu lần lượt bức xạ có bước sóng λ1 = 0,35μm và λ2 = 0,54μm vào bề mặt của một tấm kim loại làm catốt của tế bào quang điện thì các quang êlêtron bứt ra với vận tốc ban đầu cực đại V1 = 2V2 . Tính công thoát của kim loại trên. 37. Nếu chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75μm vào bề mặt của tấm kim loại làm catốt gây ra hiệu ứng quang điện. Cho bước sóng giới hạn quang điện λ0 = 0,659μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêtron là bao nhiêu ? 38. Xác định năng lượng toàn phần của hạt prôtôn không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 103 MV. Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg. 39. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn, một tia X có bước sóng λ = 0,045 A0 , tán xạ trên một elêctron đứng yên theo góc 600, người ta thu được năng lượng của phôtôn tán xạ là 217 KeV, Tính góc bay ra của electron so với phương của phôtôn tới: 40. Chọn phương án đúng : Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3μm lên tấm kim loại làm catốt của tế bào quang điện thì hiệu ứng quang điện xẩy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào hai cực của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm 1,4V. Công thoát của kim loại là : 41. Năng lượng cực đại của các quang êlêctron khi bật ra khỏi Wonfram, nếu bức xạ chiếu vào có bước sóng là 0,180 μ m. Biết công thoát của Wonfram là 4,52 eV 42. Catốt của tế bào quang điện được làm bằng kim loại có công thoát của êlêctron là 1,39ev. được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm . Tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêctron bứt ra khỏi kim loại. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 18
  19. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 43. Phôtôn có bước sóng λ = 0,03 A0 , tán xạ Cômptơn trên một êlêctron đứng yên theo góc θ = 90 0 . Hãy xác định năng lượng của phôtôn tán xạ . 44.Trong hiệu ứng Cômptơn, chùm phôtôn tới có bước sóng λ = 0,03 A 0 . Tính năng lượng đã truyền cho êlêctron khi phôtôn tán xạ theo góc 900 . 45. Một phôtôn có bước sóng 0,06 A0 với một êlêctrôn lúc đầu ở trạng thái nghỉ và tán xạ Cômpton theo góc 600, với năng lượng của phôtôn tán xạ là 172,2 keV. Tính động lượng của elêctron. 46. Để bứt một electron ra khỏi một nguyên tử kim loại phải cung cấp cho nguyên tử một năng lượng 3,5ev. Tính bước sóng lớn nhất của ánh sáng đơn sắc chiếu vào kim loại để để có hiện tượng quang điện xảy ra. 47. Một elêctron tương đối tính có động năng bằng hai lần năng lượng nghỉ của nó. Hãy xác định vận tốc của elêctron đó. 48.Năng lượng cực đại của các quang êlêctron khi bật ra khỏi Wonfram, nếu bức xạ chiếu vào có bước sóng là 0,180 μ m. Biết công thoát của Wonfram là 4,52 ev. 49. Phôtôn có năng lượng 250kev, bay đến va chạm với một êlêctrôn đứng yên và tán xạ Cômptơn theo góc 1200, năng lượng của phôtôn tán xạ là 144,3 kev. Hãy xác định góc bay ra của elêctron so với phương của phôtôn tới. 50. Một phôtôn có năng lượng 0,3Mev va chạm với một êlêctrôn lúc đầu ở trạng thái nghỉ, tán xạ Cômpton theo góc 450, với năng lượng của phôtôn tán xạ là 0,256MeV. Tính góc bay ra của elêctrôn so với phương của phôtôn tới. 51. Trong hiệu ứng Cômptơn, chùm phôtôn tới có bước sóng λ = 0,03 A 0 . Tính phần năng lượng truyền cho êlêctron khi phôtôn tán xạ theo góc 600. 52. Chọn phương án đúng :Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm là 3V, vận tốc ban đầu cực đại của các quang elêctron bằng: 53. Xác định bước sóng Đơbrơi của hạt prôtôn không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 1KV . Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg π 54. Phôtôn có bước sóng λ = 0,02426 A 0 , tán xạ Cômptơn trên một êlêctron đứng yên theo góc θ = . 2 Hãy xác định năng lượng của phôtôn tán xạ . 55. Xác định động lượng của hạt prôtôn không vận tốc ban đầu được gia tốc qua một hiệu điện thế bằng 1KV . Cho khối lượng nghỉ m0P=1,672 .10- 27kg. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 19
  20. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ II 56. Muốn tìm một chất để làm tế bào quang điện có thể hoạt động với ánh sáng nhìn thấy, phải chọn chất nào trong các chất sau đây (có công thoát tương ứng): 57. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn người ta ghi được năng lượng của phôtôn tán xạ là 200 Kev và động năng của êlêctron là 75 Kev. Tìm bước sóng ban đầu của phôtôn tới. 58. Nếu chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75μm vào bề mặt của tấm kim loại làm catốt gây ra hiệu ứng quang điện. Cho bước sóng giới hạn quang điện λ0 = 0,659μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêtron là bao nhiêu ? 59. Một phôtôn có năng lượng 0,3MeV va chạm trực diện với một êlêctrôn lúc đầu ở trạng thái nghỉ và tán xạ Cômpton theo góc 1800 , với năng lượng của phôtôn tán xạ là 0,138MeV. Tính động lượng của elêctron. 60. Ánh sáng màu da cam từ đèn natri trên đường cao tốc có bước sóng λ = 589nm . Hỏi mỗi phôtôn riêng biệt phát ra từ đèn có năng lượng là bao nhiêu? V. HIỆU ỨNG CÔMPTƠN: 30 câu 1. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn một elêctron đã thu được động năng 0,1 MeV do tia X có năng lượng 0,5 MeV chiếu tới. Biết rằng lúc đầu elêctron ở trạng thái nghỉ, bước sóng của phôtôn tán xạ là 2. Trong hiệu ứng Cômptơn, bước sóng ban đầu của phô tôn λ = 0,03 A0 và vận tốc của electron bắn ra V= 0,6C, bước sóng của phôtôn tán xạ là: 3. Khi có phôtôn bước sóng ban đầu bằng 0,03A0, va chạm với một êlêctrôn đứng yên và tán xạ Cômptơn theo góc 600, bước sóng của phôtôn tán xạ là: 4. Một tia X có bước sóng 0,3 A0 tán xạ Comptơn theo góc 600, bước sóng của phôtôn tán xạ là: 5. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn người ta ghi được năng lượng của phôtôn tán xạ là 200 KeV và động năng của êlêctron là 75 KeV, bước sóng ban đầu của phôtôn tới là: 6. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn, một tia X có bước sóng λ = 0,045 A0 , tán xạ trên một elêctron đứng yên và thu được năng lượng của phôtôn tán xạ là 200 KeV, độ tăng bước sóng trong hiệu ứng Cômptơn là: 7. Cho tia X có năng lượng 0,5 MeV va chạm với một êlêctron đứng yên và tán xạ Cômptơn biết bước sóng của phôtôn tán xạ là 31,05.10-3 A0. Góc tán xạ trong hiệu ứng Cômptơn là: 8. Trong hiệu ứng Cômptôn bước sóng của phô tôn tới λ = 0,03 A0 và bước sóng của phôtôn tán xạ 0,0434 A0, góc tán xạ trong hiệu ứng Cômptôn là: 9. Trong thí nghiệm về hiệu ứng Cômptơn, một tia X có bước sóng λ = 0,045 A0 , tán xạ trên một elêctron đứng yên và thu được năng lượng của phôtôn tán xạ là 200 KeV. Góc tán xạ của phôtôn là: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP - KHOA KHCB - BỘ MÔN VẬT LÝ 20
nguon tai.lieu . vn