Xem mẫu

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 9 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm. C. luân phiên tăng, giảm. D. luân phiên không đổi. Đáp án: C Câu 2: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. đang tăng mà chuyển sang giảm. B. đang giảm mà chuyển sang tăng. C. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. luân phiên tăng giảm. Đáp án: D Câu 3: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Đáp án: B Câu 4: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. xuất hiện dòng điện không đổi. D. không xuất hiện dòng điện. Đáp án: B Câu 5: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ. Đáp án: C Câu 6: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 19, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều được tạo ra từ A. đinamô xe đạp. B. acquy. C. pin. D. một nam châm. 1
  2. Đáp án: A Câu 7: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. đổi chiều không theo qui luật. B. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. C. luân phiên đổi chiều với chu kỳ không đổi. D. có chiều không đổi theo thời gian. Đáp án: C Câu 8: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần. B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng. D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng. Đáp án: B Câu 9: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Cách nào sau đây không tạo ra dòng điện xoay chiều A. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. B. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện một chiều chạy qua. C. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua. D. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. Đáp án: B Câu 10: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Điều nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện xoay chiều A. Việc sản xuất ít tốn kém. B. Sử dụng tiện lợi. C. Khó truyền tải đi xa. D. Có thể điều chỉnh thành dòng điện một chiều. Đáp án: C Câu 11: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều? A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. C. Bình điện phân. D. Quạt trần trong nhà đang quay. Đáp án: D Câu 12: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Cho cuộn dây dẫn kín nằm trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua thì trong cuộn dây A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. xuất hiện dòng điện không đổi. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. xuất hiện dòng điện một chiều. Đáp án: C 2
  3. Câu 13: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Người ta không dùng dòng điện xoay chiều để chế tạo nam châm vĩnh cửu vì lõi thép đặt trong ống dây A. không bị nhiễm từ. B. bị nhiễm từ rất yếu. C. không có hai từ cực ổn định. D. bị nóng lên. Đáp án: C Câu 14: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Đáp án: C Câu 15: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. stato là nam châm. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên. Đáp án: A Câu 16: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là võ sắt bao bọc bên ngoài. Đáp án: B Câu 17: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato C. cả hai bộ phận được gọi là rôto. D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Đáp án: A Câu 18: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau: A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay B. Động cơ điện một chiều. C. Máy biến thế. D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay Đáp án: A Câu 19: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) 3
  4. Đối với máy phát điện xoay chiều có nam châm quay thì: A. stato là nam châm. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên. Đáp án: B Câu 20: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau: A. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay. B. Động cơ điện một chiều. C. Máy biến thế. D. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay. Đáp án: D Câu 21: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Ở Việt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số A. 25Hz. B. 50Hz. C. 75Hz. D. 100Hz. Đáp án: B Câu 22: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Đáp án: D Câu 23: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 20, thời gian làm 3 phút) Trong các máy phát điện lớn dùng trong công nghiệp, để tạo ra từ trường mạnh người ta thường dùng A. Nam châm vĩnh cửu. B. Nam châm điện. C. Kim nam châm. D. Nam châm chữ U Đáp án: B Câu 24: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn sợi tóc. B. Mỏ hàn điện. C. Quạt điện. D. Máy sấy tóc. Đáp án: B Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được A. cường độ dòng điện xoay chiều. B. cường độ dòng điện một chiều. C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều Đáp án: D 4
  5. Câu 26: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Để đo cường độ của dòng điện xoay chiều, ta mắc ampe kế xoay chiều A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. B. nối tiếp vào mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Đáp án: A Câu 27: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều, ta mắc vôn kế xoay chiều A. nối tiếp với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. B. nối tiếp với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. C. song song với mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của chúng. D. song song với mạch cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của vôn kế. Đáp án: C Câu 28: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Dùng ampe kế xoay chiều có thể đo được A. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. B. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. C. giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điện một chiều. D. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. Đáp án: D Câu 29: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Phát biểu không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều? Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều A. có khả năng trực tiếp nạp điện cho ăcquy. B. tỏa nhiệt khi chạy qua một dây dẫn. C. có khả năng làm bóng đèn phát sáng. D. gây ra từ trường. Đáp án: A Câu 30: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lí. Đáp án: B Câu 31: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Một bóng đèn loại 12V – 6W được mắc vào mạch điện một chiều thì đèn sáng bình thường. Nếu mắc đèn vào mạch điện xoay chiều mà đèn vẫn sáng như trước, khi đó cường độ dòng điện qua đèn có giá trị A. 2A. B. 1A. C. 0,5A. D. 0,1A. Đáp án: C Câu 32: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Một bóng đèn có ghi 12V– 6W lần lượt được mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12V thì độ sáng của đèn A. ở mạch điện một chiều mạnh hơn ở mạch điện xoay chiều. B. ở mạch điện một chiều yếu hơn ở mạch điện xoay chiều. 5
  6. C. ở cả hai mạch điện đều như nhau. D. ở mạch điện xoay chiều có lúc mạnh có lúc yếu. Đáp án: C Câu 33: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Để đo hiệu điện thế của mạng điện dùng trong gia đình, ta cần chọn vôn kế có giới hạn đo A. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~). B. nhỏ hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ). C. lớn hơn 220V, có kí hiệu AC (hay ~). D. lớn hơn 220V, có kí hiệu DC (hay – ). Đáp án: C Câu 34: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của vôn kế sẽ A. quay ngược lại và chỉ 220V. B. quay trở về số 0. C. dao động liên tục, không chỉ một giá trị xác định nào. D. vẫn chỉ giá trị cũ. Đáp án: D Câu 35: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện. C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện. Đáp án: B Câu 36: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là A. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. B. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. C. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. Đáp án: A. Câu 37: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. hoá năng. B. năng lượng ánh sáng. C. nhiệt năng. D. năng lượng từ trường. Đáp án: C Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R P 2 .R A. P hp = B. P hp = U2 U2 P 2 .R U.R 2 C. P hp = D. P hp = U U2 Đáp án: B Câu 39: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. 6
  7. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Đáp án: A. Câu 40: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Đáp án: B. Câu 41: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Đáp án: C. Câu 42: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây do tỏa nhiệt ta có thể A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế. C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. Đáp án: D. Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp bốn. D. giữ nguyên không đổi. Đáp án: A. Câu 44: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. giảm đi một nửa. B. giảm đi bốn lần C. tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn. Đáp án: B. Câu 45: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần. Đáp án: D. Câu 46: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là 7
  8. A. lớn hơn 2 lần. B. nhỏ hơn 2 lần. C. nhỏ hơn 4 lần. D. lớn hơn 4 lần. Đáp án: C. Câu 47: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu A. không thay đổi. B. giảm đi hai lần. C. giảm đi bốn lần. D. tăng lên hai lần. Đáp án: B. Câu 48: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ A. giảm đi tám lần. B. giảm đi bốn lần. C. giảm đi hai lần. D. không thay đổi. Đáp án: A. Câu 49: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 200W. B. 2000W. C. 400W. D. 4000W. Đáp án: A. Câu 50: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là A. 10000kW. B. 1000kW. C. 100kW. D. 10kW. Đáp án: A. Câu 51: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. Đáp án: D. Câu 52: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 21, thời gian làm 3 phút) Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V. Đáp án: D. Câu 53: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Đáp án: C 8
  9. Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện A. xoay chiều. B. một chiều không đổi. C. xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. không đổi. Đáp án: A Câu 55: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Máy biến thế là thiết bị chỉ được dùng để A. tăng hiệu điện thế xoay chiều. B. giảm hiệu điện thế xoay chiều. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. giữ ổn định hiệu điện thế. Đáp án: C Câu 56: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Máy biến thế là thiết bị biến đổi A. hiệu điện thế xoay chiều. B. cường độ dòng điện không đổi. C. công suất điện. D. điện năng thành cơ năng. Đáp án: A Câu 57: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Máy biến thế có cuộn dây A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. đưa điện vào là cuộn cung cấp. C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp. Đáp án: A Câu 58: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế A. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp. B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp. C. cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp. D. cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp. Đáp án: D Câu 59: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Trong máy biến thế A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. Đáp án: C Câu 60: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ A. luôn giảm. B. luôn tăng. C. biến hiên. D. không biến thiên. Đáp án: C Câu 61: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Từ trường sinh ra trong lõi sắt của máy biến thế là từ trường A. không thay đổi. B. biến thiên. C. mạnh. D. không biến thiên. Đáp án: B 9
  10. Câu 62: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. với dòng điện xoay chiều. C. luôn có hao phí điện năng. D. biến đổi điện năng thành cơ năng. Đáp án: D Câu 63: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế A. chỉ có thể tăng. B. chỉ có thể giảm. C. không thể biến thiên. D. không được tạo ra. Đáp án: C Câu 64: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 6 lần. Đáp án: A Câu 65: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 6 lần. Đáp án: B Câu 66: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là U n Un Un A. 1 = 1 . B. U1. n1 = U2. n2. C. U2 = 1 2 . D. U1 = 2 1 . U2 n2 n1 n2 Đáp án: B Câu 67: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là U n A. 1 = 1 . B. U1. n1 = U2. n2 . C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 . U2 n2 Đáp án: A Câu 68: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5. Đáp án: B Câu 69: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này A. chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. chỉ làm giảm hiệu điện thế. 10
  11. C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế. Đáp án: C Câu 70: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là A. sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng. C. sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng. Đáp án: D Câu 71: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V. Đáp án: C Câu 72: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. Đáp án: A Câu 73: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng. Đáp án: C Câu 74: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 22, thời gian làm 3 phút) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng. Đáp án: D CHƯƠNG III: QUANG HỌC Câu 75: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Đáp án: D Câu 76: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. 11
  12. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. Đáp án: B Câu 77: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. Đáp án: D Câu 78: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ là: A. góc PIS. B. góc SIN. C. góc QIK. D. góc KIN’. Đáp án: D Câu 79: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) S N (1) Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng. SI là tia tới, tia khúc xạ có thể truyền theo A. phương (1). B. phương (2). I Không khí B. C. phương (3). D. phương (4). Đáp án: C Câu 79: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 0. B. góc tới bằng góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. Đáp án: A Câu 80: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. Đáp án: C Câu 81: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Đứng trên bờ hồ bơi, nhìn xuống mặt nước ta thấy đáy hồ A. có vẻ cạn hơn so với thực tế. B. có vẻ sâu hơn so với thực tế. C. và đáy thực tế của nó không có gì thay đổi. D. có vẽ xa mặt thoáng hơn so với thực tế. Đáp án: A Câu 82: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. không nhìn thấy viên bi. B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. C. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. D. nhìn thấy đúng viên bi trong nước. Đáp án: B 12
  13. Câu 83: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng A. 900. B. 600. C. 300. D. 00. Đáp án: D Câu 84: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì góc khúc xạ bằng 450. Đáp án: D (1) (2) (3) (4) Câu 85: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Đường truyền của tia sáng phát ra từ một ngọn đèn ở trong một bể nước đi ra ngoài không khí là A. Đường 1. B. Đường 2. X C. Đường 3. D. Đường 4. Đáp án: D Câu 86: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Những thấu kính nào trong hình vẽ là các thấu kính hội tụ A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Đáp án: C 1 2 3 4 Câu 87: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Đáp án: C Câu 88: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Đáp án : D Câu 89: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Đáp án: C Câu 90: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính A. Thuỷ tinh trong. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước. 13
  14. Đáp án: C Câu 91: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Ký hiệu của quang tâm và tiêu cự của thấu kính lần lượt là A. O và F. B. f và F. C. f và d. D. O và f. Đáp án: D Câu 92: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Ký hiệu của thấu kính hội tụ là A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Đáp án: C 1 2 3 4 Câu 93: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Đáp án: B Câu 94: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Một tia sáng chiếu tới quang tâm của một thấu kính như trong hình vẽ. Tia ló sẽ đi theo hướng A. a. B. b. C. c. D. d. a Đáp án: D b c Câu 95: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm d A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Đáp án: D Câu 96: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Đáp án: B Câu 97: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh có đặc điểm A. thay đổi được. B. không thay đổi được. C. các thấu kính có tiêu cự như nhau. D. thấu kính dày hơn có tiêu cự lớn hơn. Đáp án: B Câu 98: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Câu nào sau đây không đúng khi nói về thấu kính hội tụ A. Có ít nhất một mặt lồi. B. Các tia sáng không qua quang tâm đến thấu kính đều bị khúc xạ về phía trục chính so với tia tới. C. Chỉ được làm bằng thuỷ tinh. D. Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 14
  15. Đáp án: C Câu 99: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ A. 1. B. 2. C. 3. F/ F/ F F/ D. 4. F/ 1 2 3 4 Đáp án: C Câu 100: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng A. Truyền thẳng ánh sáng. B. Tán xạ ánh sáng. C. Phản xạ ánh sáng. D. Khúc xạ ánh sáng. Đáp án: D Câu 101: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ. B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính. Đáp án: B Câu 102: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính. B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính . C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm. D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính. Đáp án: B Câu 103: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của tất cả các tia sáng qua trấu kính hội tụ A. 1. B. 2. S S S S F/ C. 3. F/ F/ D. 4. / F F F F F Đáp án: C 1 2 3 4 Câu 104: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) (1) Trong hình vẽ, tia sáng có tia tới cùng phương với tia ló là F/ A. tia 1. B. tia 2 và 3. o C. tia 3. D. tia 1 và 3. (2) (3) Đáp án: A Câu 105: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Trong hình vẽ, tia sáng có tia tới song song với trục chính là (1) A. Tia 1 và 3. B. Tia 2. F/ o C. Tia 3. D. Tia 2 và 3. (2) 15 (3)
  16. Đáp án: B Câu 106: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Trong hình vẽ, tia sáng có tia tới truyền qua tiêu điểm của thấu (1) kính là F/ A. Tia 1 và 2. o B. Tia 2. (2) (3) C. Tia 3. D. Tia 2 và 3. Đáp án: C Câu 107: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Trong các hình vẽ, hình nào vẽ sai đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ A. 1, 2. B. 2, 4. F/ F F o F/ F C. 1, 3. o o F o F/ D. 2, 3. F 1 2 3 Đáp án: B 4 Câu 108: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Chùm tia ló của thấu kính hội tụ có đặc điểm là A. chùm song song. B. lệch về phía trục chính so với tia tới. C. lệch ra xa trục chính so với tia tới. D. phản xạ ngay tại thấu kính. Đáp án: B Câu 109: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Trong hình vẽ, tia ló nào vẽ sai ? (1) A. Tia1. B. Tia 2. C. Tia 3. D. Tia 4. B o (3) F A F/ (4) (2) Đáp án: B Câu 110: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính ảnh A’B’ A. là ảnh ảo . B. nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật. D. vuông góc với vật. Đáp án: A Câu 111: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh ảo ngược chiều vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Đáp án: B Câu 112: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) 16
  17. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Đáp án: A Câu 113: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau. Đáp án: A Câu 114: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. Đáp án: A Câu 115: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. Đáp án: D Câu 116: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ có độ cao bằng vật AB thì A. ảnh A’B’là ảnh ảo. B. vật và ảnh nằm về cùng một phía đối với thấu kính. C. vật nằm cách thấu kính một khoảng gấp 2 lần tiêu cự. D. vật nằm trùng tiêu điểm của thấu kính. Đáp án: C Câu 117: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Ảnh của điểm M là trung điểm của AB nằm ở AB A. trên ảnh A’B’ cách A’ một đoạn . B. tại trung điểm của ảnh A’B’. 3 C. trên ảnh A’B’và gần với điểm A’ hơn. D. trên ảnh A’B’và gần với điểm B’ hơn. Đáp án: B Câu 118: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f. Đáp án: B Câu 119: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) 17
  18. Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. cùng chiều với vật. C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. D. ngược chiều với vật. Đáp án: D Câu 120: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng A. bằng tiêu cự. B. nhỏ hơn tiêu cự. C. lớn hơn tiêu cự. D. gấp 2 lần tiêu cự. Đáp án: A Câu 121: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm. Đáp án: D Câu 122: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ lớn hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một đoạn A. f < OA < 2f. B. OA > 2f. C. 0 < OA < f. D. OA = 2f. Đáp án: A Câu 123: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một đoạn A. OA < f. B. OA > 2f. C. OA = f. D. OA = 2f. Đáp án: B Câu 124: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) f Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA = cho ảnh A’B’. 2 Ảnh A’B’ có đặc điểm A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật. B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật. C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật. D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật. Đáp án: A Câu 125: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Vật thật nằm trước thấu kính và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. Đáp án: B Câu 126: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Một vật thật muốn có ảnh cùng chiều và bằng vật qua thấu kính hội tụ thì vật phải A. đặt sát thấu kính. B. nằm cách thấu kính một đoạn f. C. nằm cách thấu kính một đoạn 2f. D. nằm cách thấu kính một đoạn nhỏ hơn f. Đáp án: A. 18
  19. Câu 127: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 24, thời gian làm 3 phút) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được là A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật. B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật. C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật. D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật. Đáp án: A. Câu 128: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Đáp án: A Câu 129: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ? A. có phần rìa mỏng hơn ở giữa.B. làm bằng chất liệu trong suốt. C. có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm. Đáp án: A Câu 130: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. Đáp án: D Câu 131: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai ? A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính. Đáp án: D Câu 132: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình A. a, b, c. B. b, c, d. C. c, d, a. D. d, a, b. Đáp án: D Câu 133: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như A. hình a. B. hình b. C. hình c. D. hình d. Đáp án: B 19
  20. Câu 134: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là A. tia tới song song trục chính thấu kính. B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính. Đáp án: B Câu 135: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì A. chùm tia ló là chùm sáng song song. B. chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. D. không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn. Đáp án: B Câu 136: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Thấu kính phân kì có thể A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ. C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô. Đáp án: A Câu 137: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là sai? A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi. B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm. C. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lõm. D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm. Đáp án: A Câu 138: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Đáp án: B Câu 139: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì? A. hình a. B. hình b. C. hình c. D. hình d. Đáp án: D Câu 140: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 25, thời gian làm 3 phút) Dùng một thấu kính phân kỳ hứng ánh sáng Mặt Trời theo phương song song với trục chính của thấu kính thì A. chùm tia ló là chùm tia hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. B. chùm tia ló là chùm tia song song. C. chùm tia ló là chùm tia phân kỳ. 20
nguon tai.lieu . vn