- Trang Chủ
- Kế toán - Kiểm toán
- MỘT SỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP GIỮA THÔNG TƯ SỐ 128/2003/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ SỐ 134/2007/TT-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Xem mẫu
- MỘT SỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP GIỮA THÔNG TƯ SỐ
128/2003/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ
SỐ 134/2007/TT-BTC CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
1
- PHẦN A/ PHẠM VI ÁP DỤNG
Không có gì thay đổi, ngoại trừ sửa
đổi một số từ cho phù hợp với Pháp
luật thuế hiện hành
2
- PHẦN B
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
3
- I/ THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thông tư số 134/2007/TT-BTC
Nêu cụ thể cách xác định kỳ tính thuế đầu tiên
đối với CSKD mới thành lập và kỳ tính thuế
năm cuối cùng đối với CSKD chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu, sáp nhập chia tách, giải thể, phá sản được
xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định
của luật Kế toán
4
- I/ THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thông tư số 134/2007/TT-BTC
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của CSKD
mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với
CSKD chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi
hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được
cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc kỳ tính thuế
năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế TNDN.
Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế
TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
5
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động tín dụng
TT 128/2003/TTBTC TT 134/2007/TTBTC
§èi í ho¹ ® éng cho Đối với hoạt động tín
v i t
vay,t litÒ n öi hu dụng là số lãi phải thu
hu ∙ i g ,t
nghi p vô cho t t i phát sinh trong kỳ tính
Ö huª µ
l s liph¶it thuế đối với các khoản
chÝ nh µ è ∙ hu
nợ xác định là có khả
tong ú
r k
năng thu hồi cả gốc, lãi
đúng thời hạn
6
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động tín dụng
TT 128/2003/TTBTC TT 134/2007/TTBTC
liph¶it cña c Đối với số lãi phải thu của các
S è ∙ hu c¸
kho¶n nî qu¸ h¹ khoản cho vay trong hạn đã
n
kh«ng ® a µo doanh hạch toán vào thu nhập nhưng
v
t Tæ chøc t n đến kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi)
hu. Ý
heo âisè khách hàng không trả được
dông ph¶it d
linµy µib¶ng © n đúng hạn, tổ chức tín dụng
∙ ngo c
® èikÕ o¸ hu hạch toán vào chi phí hoạt
t n,khit ®
ch t n vµo động kinh doanh và theo dõi
î h× h¹
c t o¸
ngoài bảng để đôn đốc thu. Khi
t nghi p ô.
hu Ö v
thu được thì hạch toán vào thu
7
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động tín dụng
TT 128/2003/TTBTC TT 134/2007/TTBTC
cho - Đối với số lãi phải thu phát
S è ∙
liph¶it cña c
hu c¸ kho¶n
tong ¹ ® ∙® a µo
v doanh sinh trong kỳ của các khoản
vay r h n
t nhng sau ngµy µ ch nợ khách hàng không trả
hu 90 m kh¸
hµng cha t¶ hoÆ c cha ® Õ n được đúng hạn còn lại, tổ
r
90 ngµy nhng ® ∙ c ® Þ nh l chức tín dụng theo dõi ngoài
x¸ µ
kh«ng hu î sè ∙ h× î l ¹ bảng để đôn đốc thu, khi thu
t ® c lit ® c o i
tõ áidoanh hu Ó Ý nh hu được hạch toán vào thu
r kh t®t t
hu Kho¶n doanh nhập.
nhË p chÞ u t Õ .
t ® î ¶m nµy t chøc t n - Đối với thu lãi tiền
hu c gi æ Ý
dông t heo dâi ngoµi b¶ng c© n
gửi, lãi đầu tư trái
o¸ khi hu ® î h×
® èi Õ t n,
k t c t
phiếu, tín phiếu... là số8
h¹ t n µo hu
ch o¸ v t nghi p ô
Öv
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và
tái bảo hiểm
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung cho rõ hơn và thêm 1 số nội dung
Phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết
bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý
hàng bồi thường 100%); phí nhận tái bảo hiểm; thu
hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh
doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản phải chi để
giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí nhận tái
bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 9
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình
thức hợp tác kinh doanh
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác
kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh
thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của
từng bên được chia theo hợp đồng hợp tác kinh
doanh.
10
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình
thức hợp tác kinh doanh
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì
doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng
bên là số tiền bán sản phẩm đó.
11
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình
thức hợp tác kinh doanh
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì
doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền
bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh .
Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một
bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận doanh thu và kê
khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên
còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. 12
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
TT 134/2007/TT-BTC
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công
trình, giá trị hạng mục công trình nghiệm thu bàn giao
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu
bàn giao.
13
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung thêm cách xác định doanh thu tính thuế
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng,
lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị.
14
- II/ DOANH THU TÍNH THUẾ
Đối với hoạt động kinh doanh bất động
sản
TT 134/2007/TT-BTC
Bổ sung thêm cách xác định doanh thu tính thuế
là số tiền phải thu về kinh doanh bất động sản. Thời
điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền sở hữu công trình, vật kiến trúc
trên đất hoặc thời điểm bên chuyển nhượng bàn giao bất
động sản cho bên nhận chuyển nhượng hoặc thời điểm
xuất hoá đơn.
15
- III/ CHI PHÍ HỢP LÝ
TT 134/2007/TT-BTC
Chỉ nêu nguyên tắc xác định các khoản chi phí không
tính vào chi phí hợp lý và liệt kê 28 khoản mục chi phí
không được tính vào chi phí khi tính thu nhập chịu
thuế,
Như vậy, các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính
thu nhập chịu thuế bao gồm:
- 13 khoản mục chi phí hợp lý theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP của Chính phủ
- Không thuộc 28 trường hợp nêu tại mục III, phần B
16
Thông tư số 134/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính
- 1- Nguyên tắc xác định chi phí không tính
vào chi phí hợp lý
Các khoản chi không có đầy đủ hoá đơn,
chứng từ theo quy định hoặc hoá đơn,
chứng từ không hợp pháp
Các khoản chi không liên quan
đến việc tạo ra doanh thu,
thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ
17
- 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO
CHI PHÍ HỢP LÝ
2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ
a- Không sử dụng cho hoạt động SXKD HHDV
Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động
làm việc tại CSKD như: nhà nghỉ giữa ca, nhà
ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể
chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm
y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao
động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho
người lao động do CSKD đầu tư xây dựng
được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý 18
- 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO
CHI PHÍ HỢP LÝ
2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ
b- Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không có
giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu
của CSKD (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
c- Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không được
quản lý,theo dõi, hạch toán trong SSKT
của CSKD theo chế độ quản lý TSCĐ
và hạch toán kế toán hiện hành
19
- 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO
CHI PHÍ HỢP LÝ
2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ
dTSC Ñ aõ rch áu heát
ñ tí kha hao
gi ù r
a tò
e- Đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho
SXKD vừa sử dụng cho mục đích khác thì
không được tính khấu hao vào chi phí hợp lý
đối với giá trị công trình trên đất tương ứng
phần diện tích không sử dụng vào hoạt động
SXKD 20
nguon tai.lieu . vn