- Trang Chủ
- Ngư nghiệp
- Một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi herpes virus (KHV) trên cá chép nuôi tại miền Bắc Việt Nam
Xem mẫu
- Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 3: 178-187 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(3): 178-187
www.vnua.edu.vn
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, BỆNH LÝ VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH KOI HERPES VIRUS (KHV)
TRÊN CÁ CHÉP NUÔI TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM
Trương Đình Hoài1*, Đào Lê Anh2, Nguyễn Thị Lan2, Kim Văn Vạn1
1
Khoa Thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2
Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: tdhoai@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 12.11.2019 Ngày chấp nhận đăng: 22.03.2020
TÓM TẮT
Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và phương pháp chẩn đoán bệnh KHV
trên cá chép nuôi ở Việt Nam. Tiến hành điều tra 207 hộ nuôi cá với 294 ao nuôi tại 5 tỉnh phía Bắc và tiến hành thu
mẫu cá bệnh để theo dõi đặc điểm triệu chứng, bệnh tích và xác định tác nhân gây bệnh bằng phương pháp PCR.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hình thức nuôi ghép là hình thức nuôi chính (chiếm 89,6%), với tỷ lệ ghép của cá chép
là 31%. Cá thường xuất hiện bệnh ở các tháng trước và sau tết âm lịch và có các biểu hiện hô hấp khó khăn, bơi lờ
đờ, mang nhiều nhớt và bị hoại tử, tuột vảy, xuất huyết, gan thận sưng và nội tạng dính vào xoang bụng. Tỷ lệ ao
nuôi cá chép bị bệnh do virus KHV chiếm 37,1%, với 70 mẫu cá thu từ các ao bị bệnh đều nhiễm KHV sau khi giám
định bằng PCR.
Từ khóa: Koi herpes virus, dịch tễ, bệnh lý, cá chép, Việt Nam.
Epidemiological, Pathological Characteristics
and Diagnosis Koi Herpes Virus Infecting Common Carp Culture in Northern Vietnam
ABSTRACT
This study aimed to investigate the epidemiological, pathological characteristics and diagnostic methods
affected fish. The survey from 207 fish raising farmers with 294 ponds in 5 Northern provinces, accompany with
sampling the affected fish were conducted for analysis the clinical, pathological features and PCR assay. The results
showed that polyculture was predominant culture type (89.6%), and grafted average ratio of 31% common carp in
ponds. Affected fish appeared in the months surrounding the Lunar New Year, with clinical signs of respiratory distress,
lethargic swimming, separate from the shoal, excess mucus and necrotic in the gills, loss of epidermis and fin
erosion, reddening of the skin. Gross lesion includes the kidney or liver may be enlarged and adhesions in the
abdominal cavity of internal organs. The proportion of ponds existed KHV infected fish was accounted for 37.1%, with
70 fish samples from contaminated ponds were positive with KHV in PCR assay.
Keywords: Koi herpes virus, epidemiology, pathology, common carp, Vietnam.
hay thåm canh (Kim Vën Vän & Nguyễn Vën
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thõ, 2012; Kim Vën Vän & cs., 2013). Trāĉc
Cá chép là mût trong nhąng loài cá nāĉc đåy, khi nuöi cá chép thāćng phèm, chþ yếu là
ngõt truyền thøng, đāČc nuôi phù biến Ċ khu vĆc nuôi ghép vĉi tď lệ thâ thçp, dāĉi 10% tùng sø cá
phía Bíc Việt Nam do cá có chçt lāČng thðt thâ (Kim Vën Vän & Træn Thð Loan, 2010) và ít
thćm ngon, bù dāċng đāČc ngāĈi tiêu düng āa thçy dðch bệnh xuçt hiện trên cá chép nuôi.
chuûng, cá có khâ nëng chðu länh tøt và có thể Nhāng ngày nay, cá chép đã trĊ thành đøi tāČng
nuöi đāČc trong nhiều loäi hình thþy vĆc nhā nuôi chính vĉi tď lệ ghép cao, khi đò läi thçy
ruûng, ao, trên sông hay h÷ chăa và trong nhiều xuçt hiện nhiều bệnh nhā bệnh kênh mang do
hệ thøng nuöi nhā quâng canh, bán thâm canh çu trùng sán lá ruût (Centrocestus formosanus)
178
- Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn
gåy ra (Kim Vën Vän & cs., 2012), bệnh u nang tùng hČp dçu hiệu triệu chăng, bệnh tích, thu
bã đêu trong ruût cá chép (Kim Vën Vän & méu phĀc vĀ cho xét nghiệm xác đðnh tác nhân
Phäm Thð Thím, 2018). gây bệnh bìng phāćng pháp PCR.
KHV là virus gây bệnh cho cá chép cânh và DĀng cĀ, thiết bð và hóa chçt täi Phòng thí
cá chép thāĈng, bệnh xuçt hiện læn đæu tiên Ċ nghiệm Bệnh thþy sân, Khoa Thþy sân và Bệnh
H÷ng Köng nëm 2001, Indonesia nëm 2002, tĂ viện Thú y, Hõc Viện Nông nghiệp Việt Nam.
đò lan truyền ra nhiều nāĉc trên toàn thế giĉi
Nghiên cău đāČc thĆc hiện trong thĈi gian
(Haenen & Engelsma, 2004), cho đến nay, nhiều
tĂ tháng 9 nëm 2017 đến tháng 5 nëm 2019.
nāĉc đã bð thiệt häi lĉn tĂ các vĀ dðch KHV nhā
Nhêt Bân, Ba Lan, Đăc, Cûng hòa Séc, Hoa Kč,
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Canada, Thái Lan, Indonesia (Garver & cs.,
2010; Grimmett & cs., 2006; Pikulkaew & cs., 2.2.1. Điều tra dịch tễ
2009; Sano & cs., 2004). Bệnh thāĈng xây ra Ċ Thu thập thông tin: Nghiên cău đāČc tiến
điều kiện nhiệt đû thçp tĂ 16-25ºC, khi cá bð hành trên cć sĊ tùng hČp thông tin (kế thĂa tĂ
bệnh thāĈng có biểu hiện tëng tiết dðch nhæy, sách, báo, täp chí, báo cáo cþa chính quyền đða
hoäi tĄ mang, hô hçp khò khën, bći lĈ đĈ dĆa
phāćng và báo cáo đề tài nghiên cău) và theo
thành bể hoðc bĈ ao, trên thân có hiện tāČng
phāćng pháp điều tra trĆc tiếp hû dân nuôi cá
xuçt huyết, tuût vây (Bergmann & cs., 2006;
giøng/thāćng phèm và nuôi cá chép cânh.
Kempter & cs., 2012).
Phương pháp điều tra: SĄ dĀng phāćng
Trong 3-4 nëm gæn đåy, cá chép nuöi Ċ khu
pháp phóng vçn trĆc tiếp theo bû câu hói điều
vĆc phía Bíc có hiện tāČng chết nhiều, có nhiều
tra đã đāČc chuèn bð sïn đøi vĉi toàn bû 207 hû
biểu hiện cþa bệnh rçt giøng vĉi bệnh KHV (Koi
gia đình nuôi cá ao. Phāćng pháp phóng vçn và
Herpesvirus), và lây lan mänh quanh thĈi điểm
bû câu hói đāČc xây dĆng trên cć sĊ tham khâo
trāĉc và sau tết âm lðch täi các vùng nuôi cá
bû câu hói điều tra ngang trong nghiên cău dðch
nāĉc ngõt têp trung, gây thiệt häi rçt lĉn cho
tễ hõc mô tâ các hû nuôi cá (Phan & cs., 2010;
ngāĈi nuöi. Tuy nhiên cho đến nay vén chāa cò
Kim Vën Vän & Phäm Thð Thím, 2018). Nûi
nghiên cău về tình hình dðch bệnh và thông tin
dung chăa đĆng các thöng tin nhā sø ao, diện
liên quan đến đðc điểm bệnh và phāćng pháp
tích ao nuôi cþa múi hû, loài nuôi, tď lệ ghép, tď
chèn đoán bệnh để làm cć sĊ đề ra phāćng pháp
lệ cá chép, thĈi điểm míc bệnh, triệu chăng,
quân lý và phòng bệnh trong nhąng nëm tĉi.
bệnh tích cþa bệnh, tď lệ chết. Bû câu hói đāČc
Chính vì vêy, trong khuôn khù bài báo này,
xây dĆng sau khi điều tra thĄ đøi vĉi 5 hû, sau
chúng tôi trình bày mût sø kết quâ nghiên cău
đò điều chînh sĄa đùi cho phù hČp để chính thăc
về dðch tễ, đðc điểm bệnh lĎ và phāćng pháp
điều tra phóng vçn 207 hû nuôi cá.
chèn đoán bệnh KHV trên cá chép nuôi Ċ khu
vĆc phía Bíc Việt Nam. 2.2.2. Thu mẫu, quan sát triệu chứng và
bệnh tích
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phāćng pháp thu méu cá đāČc thĆc hiện
theo phāćng pháp thu méu cá, kiểm tra bệnh
2.1. Vật liệu nghiên cứu
cþa Hoai & cs., (2019). Sau khi quan sát biểu
Phiếu điều tra thông tin cþa 207 hû nuôi cá hiện và triệu chăng cþa cá bð bệnh täi hiện
chép giøng và cá chép thāćng phèm täi 5 huyện trāĈng. Tùng sø 70 méu cá (kích cċ 0,5-1,2 kg)
thuûc 5 tînh đäi diện Ċ khu vĆc phía Bíc: huyện đāČc thu và chuyển về phòng thí nghiệm theo
Ứng Hòa (Hà Nûi), huyện Ninh Giang (Hâi phāćng pháp vên chuyển kín. Sau khi đāa về
Dāćng), Yên Phong (Bíc Ninh), Khoái Châu phòng thí nghiệm, tiếp tĀc theo dõi, ghi chép
(Hāng Yên) và LĎ Nhån (Hà Nam). triệu chăng lâm sàng, giâi phéu cá, thu thêp
Méu cá chép bệnh đāČc thu tĂ các ao cá bð bệnh tích đäi thể và thu các méu mô cho các
bệnh trong vüng để mù khám nhìm thu thêp, phân tích tiếp theo.
179
- Một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi Herpes Virus (KHV) trên cá chép nuôi tại miền Bắc
Việt Nam
2.2.3. Thu mẫu tách chiết DNA 2.2.6. Phân tích và xử lý số liệu
Theo Gilad & cs., (2004), khi cá bð bệnh Tď lệ nuôi cá chép Ċ các mô hình nuôi täi
KHV mang, thên và lách là nhąng cć quan mà đða bàn điều tra, tď lệ cá chép trong các ao nuôi
virus têp trung nhiều nhçt. Do vêy, chúng tôi ghép, tď lệ ao bð bệnh, thĈi gian bð bệnh trong
tiến hành thu méu mang, lách, thên và trûn các nëm, tď lệ xuçt hiện các triệu chăng và bệnh
méu này vĉi nhau để tách chiết DNA nhìm tích đāČc thu thêp và xĄ lý trên phæn mềm
tëng khâ nëng phát hiện bệnh. Các méu chāa Excel 2010.
đāČc tách chiết DNA đāČc bâo quân Ċ nhiệt đû
âm sâu (-80C). DNA tĂ méu cá đāČc tách chiết
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
theo kit tách chiết DNA (Invitrogen) theo hāĉng
dén cþa nhà sân xuçt. 3.1. Tình hình nuôi và bệnh cá chép có biểu
hiện bệnh KHV khu vực phía Bắc
2.2.4. Giám định KHV bằng kỹ thuật PCR
Méu DNA sau khi tách chiết sẽ đāČc sĄ 3.1.1. Tình hình nuôi cá chép khu vực
dĀng để giám đðnh bìng phāćng pháp PCR. Cðp phía Bắc
m÷i đāČc sĄ dĀng để giám đðnh là cðp m÷i KHV Kết quâ điều tra phóng vçn 207 hû nuôi cá
Sph I-5 cþa Yuasa & cs. (2005) vĉi đû dài sân vĉi 294 ao thuûc 5 huyện trong 5 tînh nuôi cá
phèm là 292 bp. Trình tĆ cðp m÷i cĀ thể nhā sau: nāĉc ngõt khu vĆc phía Bíc cho kết quâ đāČc
tùng hČp Ċ bâng 1.
Cðp m÷i Trình tĆ nucleotid
Ao nuôi cá täi các vüng điều tra có diện tích
Sph I-5-F: 5-GACACCACATCTGCAAGGAG-3 trung bình 2.405,8m2, diện tích nhó nhçt là
380m2, lĉn nhçt 8.200m2. Nhìn chung diện tích
Sph I-5-R: 5-GACACATGTTACAATGGTCGC-3
ao nuôi này là phù hČp vĉi diện tích ao nuôi bán
Múi méu dùng cho phân ăng PCR g÷m: thâm canh và thâm canh khu vĆc phía Bíc
(Kim Vën Vän & Træn Thð Loan, 2010; Kim Vën
Thành phæn phân ăng Thể tích cæn lçy (L)
Vän & Phäm Thð Thím, 2018). Qua điều tra cho
Nāĉc 3 thçy hæu hết các ao nuôi cá täi 5 tînh là ao nuôi
ghép chiếm đến 89,5% sø ao điều tra, nếu xét
2X Reaction buffer 10
riêng ao nuôi cá thāćng phèm thì sø ao nuôi
Méu DNA 5 ghép đến gæn 100%, các ao nuöi đćn chþ yếu là
ao nuôi cá chép giøng và mût vài sông trong ao
Primer Forwad 1
nuöi riêng cá chép thāćng phèm. Tď lệ và đøi
Primer Reverse 1 tāČng nuöi ghép đāČc thể hiện Ċ bâng 2.
Kết quâ thu thêp về tď lệ ghép các loài cá
Tùng thể tích 20
trong ao Ċ vüng điều tra cho thçy cá chép đã
Chu kč nhiệt cho phân ăng PCR: 94C - 30 đāČc thâ Ċ măc 27,8-34,4% trong các ao nuôi cá
giây ; 40 chu kč (94C - 30 giây, 63C - 30 giây, thāćng phèm (Bâng 2), tď lệ này đã tëng so vĉi
72C - 30 giây) ; 72C - 7 phút, 4C. Sân phèm sø liệu điều tra các nëm trāĉc. Theo báo cáo cþa
PCR sau đò sẽ đāČc điện di trên Agrose 1% và Kim Vën Vän & Træn Thð Loan (2010), tď lệ cá
chĀp ânh. chép thâ Ċ khu vĆc Hâi Dāćng trong các ao nuôi
ghép chiếm 7-10%. SĊ dï nhąng nëm gæn đåy
2.2.5. Kiểm tra các tác nhân bội nhiễm ngāĈi nuöi cò xu hāĉng tëng tď lệ cá chép trong
Cá đāČc thu cñn đāČc kiểm tra kĐ các tác mô hình nuôi ghép do loài cá này có khâ nëng
nhån khác nhā phāćng pháp kiểm tra ký sinh thích nghi vĉi nuôi công nghiệp, giá bán hČp lý,
trüng theo phāćng pháp cþa Hà Ký & Bùi mang läi hiệu quâ kinh tế cho ngāĈi dân. Tuy
Quang Tề (2007); Phāćng pháp nuöi cçy phân nhiên, việc tëng tď lệ cá chép nuöi cÿng kéo theo
lêp vi khuèn gây bệnh cþa Hoai & cs., (2019); nhiều mðt trái trong đò cò hiện tāČng dðch bệnh
Phāćng pháp phån lêp và nhên däng nçm gây diễn biến ngày càng phăc täp và gây thiệt häi
bệnh cþa (Hatai, 1980). cho đøi tāČng nuôi này.
180
- Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn
Bâng 1. Tình hình nuôi cá chép trong ao tại các địa phương điều tra
Số hộ Số ao Diện tích trung bình của ao Nuôi đơn Nuôi ghép
Địa danh
điều tra điều tra (m2) Số ao Tỷ lệ (%) Số ao Tỷ lệ (%)
Ứng Hòa (Hà Nội) 63 96 2414,6 ± 1360,1 9 9,4 87 90,6
Ninh Giang (Hải Dương) 47 72 2756,9 ± 831,5 8 11,1 64 88,9
Yên Phong (Bắc Ninh) 39 57 2806,3 ± 1309,2 8 14,0 49 86,0
Khoái Châu (Hưng Yên) 34 38 2178,4 ± 698,3 3 7,9 35 92,1
Lý Nhân (Hà Nam) 24 31 1872,8 ± 416,4 3 9,7 28 90,3
Tổng số 207 294 2405,8 ± 923,1 31 10,5 263 89,5
Bâng 2. Tỷ lệ ghép các loài cá trong ao ở vùng điều tra
Tỷ lệ nuôi ghép (%)
Địa điểm
Cá trôi Cá mè Cá trắm Cá chép Cá rô phi Cá khác
Ứng Hòa (Hà Nội) 7,6 3,2 30,2 32,1 24,6 2,3
Ninh Giang (Hải Dương) 8,9 3,8 42,1 27,8 16,3 1,1
Yên Phong (Bắc Ninh) 9,8 2,3 37,5 28,6 20,6 1,2
Khoái Châu (Hưng Yên) 7,6 3,2 30,2 32,1 24,6 2,3
Lý Nhân (Hà Nam) 7,1 4,4 32,6 34,4 18,4 3,1
Trung bình 8,2 3,4 34,5 31 20,9 2,0
Bâng 3. Tình hình dịch bệnh cá chép nuôi có biểu hiện bệnh KHV ở khu vực điều tra
Địa danh Số ao điều tra Số ao bị bệnh Tỷ lệ ao bị bệnh (%)
Ứng Hòa - Hà Nội 96 39 40,6
Ninh Giang - Hải Dương 72 23 31,9
Yên Phong - Bắc Ninh 57 24 42,1
Khoái Châu - Hưng Yên 38 12 31,6
Lý nhân - Hà Nam 31 11 35,5
Tổng số 294 109 37,1
3.1.2. Tình hình bệnh của cá chép nuôi khu thāĈng có biểu hiện bći lĈ đĈ, đen thån, tuût
vực điều tra vây, xuçt huyết, hô hçp khò khën, nhiều nhĉt,
thøi và hoäi tĄ mang nghiêm trõng. Trong các
Kết quâ điều tra 294 ao nuôi cþa 207 hû
ao nuôi ghép chî thçy bệnh xây ra trên cá chép
nuôi cá chép täi khu vĆc phía Bíc vĉi cho thçy
mà không thçy xuçt hiện Ċ cá khác. Kết quâ
tình hình bệnh cá chép nuôi có biểu hiện giøng
theo dõi thĈi điểm xuçt hiện bệnh đāČc tùng
vĉi bệnh KHV là khá nghiêm trõng. Kết quâ
hČp và thể hiện Ċ hình 1.
điều tra về sø ao bð bệnh đāČc tùng hČp Ċ bâng 3.
Kết quâ điều tra ghi nhên 109/294 ao điều Kết quâ phân tích về thĈi gian cá chép xuçt
tra (37,1%) có cá chép tĂng hoðc đang bð bệnh hiện các dçu hiệu bệnh lý nghi nhiễm KHV cho
có biểu hiện bệnh KHV, bệnh chþ yếu xây ra thçy bệnh này chþ yếu xuçt hiện vào các tháng
trāĉc và sau tết âm lðch. Nhiều khu vĆc Ċ müa đöng (xung quanh tết âm lðch), không xuçt
huyện Yên Phong (Bíc Ninh) trong vĀ nuôi hiện vào các tháng mùa hè và không thçy xuçt
2018-2019 câ khu cá nuôi bð bệnh, cá bệnh hiện trên các đøi tāČng cá khác. Đðc điểm này
181
- Một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi Herpes Virus (KHV) trên cá chép nuôi tại miền Bắc
Việt Nam
phù hČp vĉi đðc điểm dðch tễ cþa bệnh KHV bĊi thāćng phèm Ċ 5 huyện đang bð bệnh để thu
bệnh này chî xuçt hiện trên cá chép nuôi, cá thêp triệu chăng và thu 70 méu cá chép để thu
chép cânh và không xuçt hiện bệnh trên các loài thêp các dçu hiệu bệnh lý, phân tích tác nhân
cá khác. Theo Haramoto & cs., (2007) virus gây bệnh. Kết quâ quan sát cho thçy, cá bð bệnh
KHV có thể t÷n täi Ċ nhiệt đû thçp (9-11C) có các biểu hiện bçt thāĈng nhā thån chuyển
trong nāĉc ít nhçt 4 tháng. Theo báo cáo tĂ mût màu đen hćn bình thāĈng, nùi mðt ao, bći lĈ đĈ,
sø nāĉc xây ra dðch bệnh KHV, bệnh thāĈng tách đàn và dät bĈ (Hình 2). Sau khi quan sát
xuçt hiện khi nhiệt đû nāĉc tĂ 16-25C (Haenen nhanh các méu cá đāČc thu, cá đāČc chuyển về
& Engelsma 2004; Hedrick & cs., 2000; Sano & phòng thí nghiệm để phân tích.
cs., 2004), đåy cÿng là đðc điểm để phân biệt vĉi Tiến hành kiểm tra triệu chăng lâm sàng
bệnh do virus mùa xuân Ċ cá chép (bệnh xuçt cþa cá bệnh cho thçy cá bð bệnh thāĈng có các
hiện Ċ nhiệt đû nāĉc dāĉi 16C và xuçt hiện Ċ biểu hiện bong vây, xuçt huyết và thînh thoâng
nhiều loài thuûc hõ cá chép). bít gðp hoäi tĄ da. Kết quâ kiểm tra mang cá
cho thçy mang rçt nhiều nhĉt, dðch nhĉt có tính
3.2. Triệu chứng và bệnh tích cá chép bị bệnh nhæy cao, dễ bám dính vào xāćng níp mang.
Kiểm tra dçu hiệu bệnh lý Ċ mang cho thçy có
3.2.1. Triệu chứng cá chép bị bệnh đến 62/70 cá có triệu chăng hoäi tĄ tríng đó,
Trong quá trình điều tra tình hình bệnh cá kèm theo thøi mang. Đåy là lĎ do làm cá hö hçp
chép Ċ khu vĆc phía Bíc, chýng töi đã tiến hành khò khën. Triệu chăng và tď lệ thể hiện các
quan sát, theo dõi cá bð bệnh tĂ các ao nuôi cá triệu chăng đāČc tùng hČp Ċ bâng 4 và hình 3.
50
45
Số ao cá chép bị bệnh
40
35
30
25
20
15
10
5
0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Thời gian (tháng)
Hình 1. Thời điểm xuất hiện bệnh cá chép nghi nhiễm KHV
Hình 2. Cá bị bệnh bơi tách đàn, hô hấp khó khăn được thu mẫu kiểm tra
182
- Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn
Bâng 4. Các triệu chứng của cá chép bị bệnh (n = 70)
Triệu chứng của cá chép bệnh Số cá có triệu chứng (con) Tỉ lệ (%)
Cá thân đen, nổi mặt ao, lờ đờ, dạt bờ 70 100
Bong vảy, xuất huyết, hoặc hoại tử da 46 65,7
Mang nhiều nhớt 70 100
Cá bị thối mang, hoại tử 62 88,6
Ghi chú: A và B - Mang cá bị hoại tử, tia mang rách nát, nhiều nhớt; C và D - Mang
cá nhiều nhớt, lốm đóm hoại tử, xuất huyết thành tia trên vẩy.
Hình 3. Các triệu chứng lâm sàng điển hình của cá bị bệnh KHV
Kết quâ này hoàn toàn phù hČp vĉi mô tâ cs., 2005; Gilad & cs., 2004). Mût sø nghiên cău
cþa Bergmann Lutze & cs. (2010) khi nghiên Ċ Nhêt Bân cho thçy trāĉc và sau dðch bệnh,
cău dçu hiệu bệnh KHV Ċ cá koi, cá bð bệnh nāĉc sông cung cçp cho các ao nuôi cá có sĆ t÷n
thāĈng có rçt nhiều nhĉt Ċ mang và bð hõai tĄ täi cþa virus KHV (Minamoto & cs., 2009;
mang, da bð xuçt huyết. Các nghiên cău chî ra Minamoto & cs., 2012). Vĉi khâ nëng t÷n täi lâu
rìng, mang cá là nći virus KHV xåm nhêp và và phát tán rûng cþa virus KHV, cûng vĉi việc
gây häi nhiều nhçt (Gilad & cs., 2004; Pikarsky biện pháp kiểm soát nāĉc ra vào cþa các hû nuôi
& cs., 2004). Ngoài ra, Costes & cs. (2009) đã có cá bð bệnh chāa tøt có thể là lý do làm cho
chăng minh virus KHV có thể xâm nhêp qua da bệnh KHV lây lan nhanh chóng và gây bệnh
và våy cá và đi vào trong gan, thên, lách, ruût trên diện rûng bĊi Ċ miền Bíc Việt Nam. Ngoài
và mang cá. Virus sau đò phát tán nhanh trong phát tán theo dñng nāĉc, có mût vài ký chþ
möi trāĈng nāĉc qua nhĉt da, mang, phân cá và trung gian truyền bệnh có thể mang mæm bệnh
phát tán ra möi trāĈng xung quanh, t÷n täi KHV (các loài cá khác, ký sinh trùng, chim và
trong möi trāĈng nāĉc trong thĈi gian dài và đûng vêt trên cän) làm cho mæm bệnh lāu cąu
gây bệnh nếu gðp vêt chþ phù hČp (Dishon & và phát tán xa hćn (Kempter & cs., 2012). Cá
183
- Một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi Herpes Virus (KHV) trên cá chép nuôi tại miền Bắc
Việt Nam
trím có và các loài cá cânh không thuûc hõ cá có xuçt huyết và thay đùi màu síc nhā nhČt
chép đã đāČc chăng minh mang mæm bệnh KHV nhät hoðc chuyển màu đó đêm (Hình 4). Biểu
(Bergmann & cs., 2009). Ngoài ra cá tæm, các hiện bệnh lý Ċ lách gæn nhā khöng gðp. Đðc
loài töm nāĉc ngõt và mût sø loài giáp xác cÿng điểm này hoàn toàn trùng khĉp vĉi mô tâ về
đã đāČc chăng minh là mang mæm bệnh KHV bệnh KHV (OIE, 2018).
và gây ra các vĀ dðch KHV trên cá chép Ċ nhiều
nāĉc (Kempter & cs., 2009; Kielpinski & cs., 3.3. Kết quâ giám định bằng PCR
2010). Thăc ën tāći søng nhā rorifer cÿng cò thể Kết quâ giám đðnh 70 méu cá nghi bð bệnh
là vêt mang KHV (Minamoto & cs., 2011). đều dāćng tính vĉi KHV bìng phāćng pháp
PCR (Bâng 5, Hình 5). SĊ dï 100% cá bð bệnh
3.2.2. Bệnh tích cá chép bị bệnh đều dāćng tính vĉi KHV có thể do mût sø
Kết quâ kiểm tra bệnh tích đäi thể cho thçy nguyên nhån nhā méu cá đāČc thu täi các ao
có cá bð bệnh không biểu hiện bệnh tích đðc đang bð bệnh, cá đāČc thu bð bệnh nðng và có
trāng, dçu hiệu thāĈng gðp nhçt là nûi quan dçu hiệu bệnh lý rõ ràng nên kết quâ giám đðnh
dính vào màng bĀng, gan, thên sāng to, cò thể có tď lệ dāćng tính cao.
Hình 4. Đặc điểm bệnh lý đại thể của cá bị bệnh thể hiện thận sưng to, rơi vào xoang bụng,
gan chuyển màu vàng hoặc đỏ đậm hơn bình thường
Bâng 5. Kết quâ giám định cá chép bị KHV bằng phương pháp PCR (n = 70)
Địa điểm thu mẫu Số mẫu chạy PCR Kết quả PCR (+) Tỷ lệ (%)
Ứng Hòa - Hà Nội 18 18 100
Ninh Giang - Hải Dương 12 12 100
Yên Phong - Bắc Ninh 16 16 100
Khoái Châu - Hưng Yên 12 12 100
Lý Nhân - Hà Nam 12 12 100
Tổng 70 70 100
184
- Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn
Ghi chú: Giếng 1-7 các chủng KHV từ cá bệnh thu tại thực địa;
Giếng 8: Đối chứng âm; Giếng 9: DNA virus KHV dương tính.
Hình 5. Kết quâ giám định bằng PCR các mẫu cá đại diện bị bệnh KHV
Trong quá trình theo dõi dðch bệnh xây ra, thāĈng rçt ít. Kết quâ xĄ lý dðch bệnh thāĈng
chúng tôi nhên thçy tď lệ chết cþa cá rçt cao, có không cao, ngāĈi dân dĂng dùng thuøc và sau
nhąng hû, cá chết hàng loät và gæn nhā mçt đò cá tiếp tĀc bûi nhiễm vi khuèn. Sau khi kiểm
tríng. Theo Ito & cs. (2007), cá chép nhó có khâ tra hình thái và giám đðnh phát hiện các chþng
nëng kháng vĉi KHV nhāng cá trāĊng thành läi vi khuèn là Aeromonas sp. Đåy là chþng vi
rçt mén câm. Đåy cò thể là lĎ do cá thāĈng bð khuèn cć hûi trong nāĉc, khi cá bð bệnh
bệnh Ċ nhąng ao nuöi thāćng phèm tĂ 0,5-1,2 tùn thāćng, chýng thāĈng xâm nhêp và phát
kg, làm cho thiệt häi tĂ dðch bệnh này càng triển mänh.
nðng nề hćn. Kết quâ kiểm tra tď lệ cá nhiễm
virus KHV trong quæn đàn đang bð bệnh là rçt 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
cao, tĂ 54-93% (Uchii & cs., 2009; Taylor & cs.,
Kết quâ điều tra dðch tễ 207 hû nuôi cá chép
2010). Theo báo cáo cþa mût sø quøc gia, khi đã
vĉi 294 ao nuôi Ċ 5 huyện thuûc 5 tînh có nuôi
phát hiện bệnh KHV thì dðch bệnh thāĈng phát
cá nāĉc ngõt nhiều Ċ khu vĆc phía Bíc cùng vĉi
tán xa và vùng bð bệnh thāĈng rçt rûng lĉn, gây
việc thu 70 méu cá bệnh cho phân tích tác nhân
thiệt häi nghiêm trõng. Indonesia và Nhêt Bân
gây bệnh bìng PCR đã khîng đðnh cá chép nuôi
là hai nāĉc có thiệt häi về kinh tế nðng nề nhçt.
Ċ khu vĆc phía Bíc bð bệnh do virus KHV gây ra
Indonesia thiệt häi hćn 15 triệu USD trong 3 vĉi tď lệ sø ao bð bệnh lên tĉi 37,1%, bệnh
tháng xây ra dðch KHV vào nëm 2003, trong khi thāĈng xây ra nhiều vào các tháng müa đöng
đò, nëm đæu tiên xây ra dðch KHV, Nhêt Bân đã (xung quanh tết âm lðch), cá bð bệnh có biểu
thiệt häi hćn 2,5 triệu USD. hiện đðc trāng là tëng tiết dðch, mang bð hoäi tĄ
Nhąng ao cá bð bệnh, cá có biểu hiện bệnh tríng đó, cá khó hô hçp. Các bệnh tích trên cá
nhā bći lĈ đĈ, bó ën chiếm 100%, tď lệ chết ban bệnh khöng rô ràng, thāĈng gðp nhçt là nûi
đæu là 70-80%, nhāng sau đò có thể lên đến quan bð dính vào xoang bĀng, gan thên sāng và
100% do cá bệnh bð bûi nhiễm vi khuèn, ký sinh biến đùi màu síc. Để hän chế dðch bệnh cho các
trùng, nçm (Bergmann Sadowski & cs., 2010; ao nuôi trong nhąng nëm tĉi, chúng tôi khuyến
Haenen & Engelsma 2004). Trong quá trình cáo ngāĈi nuôi cæn hän chế thâ giøng, vên
nghiên cău, chýng töi cÿng tiến hành phân lêp chuyển con giøng không rõ ngu÷n gøc trong thĈi
các tác nhân bûi nhiễm khi cá bð bệnh KHV, tuy điểm nhäy câm hay xây ra dðch bệnh, đðnh kč
nhiên chþ yếu gðp hiện tāČng bûi nhiễm vi khĄ trüng nāĉc ao nuöi, cho cá ën bù sung
khuèn. Nguyên nhân khi cá có dçu hiệu bệnh, vitamin C nhìm tëng cāĈng săc đề kháng, hän
ngāĈi dån thāĈng khĄ trüng ao và cho ën kháng chế lçy và thay nāĉc không kiểm soát nhìm hän
sinh nên cć hûi gðp ký sinh trùng và nçm chế lây lan dðch bệnh.
185
- Một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi Herpes Virus (KHV) trên cá chép nuôi tại miền Bắc
Việt Nam
LỜI CÂM ƠN Cyprinus carpio in New York State, USA. Journal
of wildlife diseases. 42: 658-662.
Để thĆc hiện nghiên cău này, các tác giâ Hà Ký & Bùi Quang Tề (2007). Ký sinh trùng cá nước
nhên đāČc kính phí tĂ đề tài trõng điểm ngọt Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
(T2018-03-12TĐ) do Hõc viện Nông nghiệp Việt thuật. tr. 10-16.
Nam đã tài trČ. Các tác giâ xin chân thành câm Haenen O. & Engelsma M. (2004). Global distribution
of KHV with particular reference to Europe. Paper
ćn sĆ hú trČ cþa các em sinh viên Khoa Thþy
presented at the International Workshop on Koi
sân, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam và chþ Herpesvirus, London.
trang träi nuôi cá Ċ Hà Nûi, Hâi Dāćng, Hāng Haramoto E., Kitajima M., Katayama H. & Ohgaki S.
Yên, Bíc Ninh và Hà Nam đã giýp đċ và täo (2007) Detection of koi herpesvirus DNA in river
điều kiện trong quá trình điều tra, thu méu để water in Japan. Journal of fish diseases. 30: 59-61.
hoàn thành nghiên cău này. Hatai K. (1980) Studies on pathogenic agents of
saprolegniasis in fresh water fishes. Spec. Rep.
Nagasaki Pref. Inst. Fish. 8: 1-95.
TÀI LIỆU THAM KHÂO Hedrick R., Gilad O., Yun S., Spangenberg J., Marty
Bergmann S., Kempter J., Sadowski J. & Fichtner D. G., Nordhausen R., Kebus M., Bercovier H. &
(2006). First detection, confirmation and isolation Eldar A. (2000). A herpesvirus associated with
of koi herpesvirus (KHV) in cultured common carp mass mortality of juvenile and adult koi, a strain of
(Cyprinus carpio L.) in Poland. Bulletin-european common carp. Journal of Aquatic Animal Health.
Association of Fish Pathologists. 26: 97. 12: 44-57.
Bergmann S., Lutze P., Schütze H., Fischer U., Dauber Hoai T.D., Trang T.T., Van Tuyen N., Giang N.T.H. &
M., Fichtner D. & Kempter J. (2010). Goldfish Van Van K. (2019) Aeromonas veronii caused
(Carassius auratus) is a susceptible species for koi disease and mortality in channel catfish in
herpesvirus (KHV) but not for KHV disease Vietnam. Aquaculture. 513: 734425.
(KHVD). Bulletin of the European Association of Ito T., Sano M., Kurita J., Yuasa K. & Iida T. (2007)
Fish Pathologists. 30: 74-84. Carp larvae are not susceptible to koi herpesvirus.
Bergmann S.M., Sadowski J., Kiełpiński M., Fish Pathology. 42: 107-109.
Bartłomiejczyk M., Fichtner D., Riebe R., Lenk M. Kempter J., Kielpinski M., Panicz R., Sadowski J.,
& Kempter J. (2010) Susceptibility of koi × Myslowski B. & Bergmann S. (2012). Horizontal
crucian carp and koi× goldfish hybrids to koi transmission of koi herpes virus (KHV) from
herpesvirus (KHV) and the development of KHV potential vector species to common carp. Bull Eur
disease (KHVD). Journal of Fish Diseases. Assoc Fish Pathol. 32: 212-219.
33: 267-272.
Kempter J.,, Sadowski J., Schütze H., Fischer U.,
Bergmann S., Schütze H., Fischer U., Fichtner D., Dauber M., Fichtner D., Panicz R. & Bergmann
Riechardt M., Meyer K., Schrudde D. & Kempter S.M. (2009) Koi herpes virus: do acipenserid
J. (2009). Detection of koi herpes virus (KHV) restitution programs pose a threat to carp farms in
genome in apparently healthy fish. Bulletin of the the disease-free zones? Acta Ichthyologica et
European Association of Fish Pathologists.
Piscatoria. 39.
29: 145-152.
Kielpinski M., Kempter J., Panicz R., Sadowski J.,
Garver K.A. Al-Hussinee L., Hawley L.M., Schroeder
T., Edes S., LePage V., Contador E., Russell S., Schütze H., Ohlemeyer S. & Bergmann S.M.
Lord S. & Stevenson R.M. (2010). Mass mortality (2010). Detection of KHV in freshwater mussels
associated with koi herpesvirus in wild common and crustaceans from ponds with KHV history in
carp in Canada. Journal of Wildlife Diseases. common carp (Cyprinus carpio). The Israeli
46: 1242-1251. Journal of Aquaculture – Bamidgeh. 62(1): 28-37.
Gilad O., Yun S., Zagmutt-Vergara F.J., Leutenegger Kim Văn Vạn & Nguyễn Văn Thọ (2012). Nghiên cứu
C.M., Bercovier H. & Hedrick R.P. (2004). dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép
Concentrations of a Koi herpesvirus (KHV) in giống (Cyprinus carpio) trong các hệ thống nuôi.
tissues of experimentally-infected Cyprinus carpio Tạp chí Khoa học và Phát triển - Trường ĐH Nông
koi as assessed by real-time TaqMan PCR. nghiệp Hà Nội. ISSN 1859-0004. 10(6): 933-939.
Diseases of aquatic organisms. 60: 179-187. Kim Văn Vạn & Phạm Thị Thắm (2018). Nghiên cứu
Grimmett S.G., Warg J.V. Getchell R.G., Johnson D.J. một số đặc điểm bệnh u nang bã đậu trong ruột cá
& Bowser P.R. (2006). An unusual koi herpesvirus chép do bào tử sợi gây ra tại Hải Dương. Tạp chí
associated with a mortality event of common carp Khoa học và Kỹ thuật Thú Y. 25(6):76-82.
186
- Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn
Kim Văn Vạn & Trấn Thị Loan (2010). Xây dựng mô aquaculture nurseries and infection of fish with
hình nuôi ghép cá Trắm đen trong ao tại Hải zoonotic trematodes, Vietnam, Emerg Infect Dis.
Dương. Tạp chí Khoa học, Công nghệ & Môi 16: 1905-9.
trường. Sở KH & CN tỉnh Hải Dương. 3: 19-21. Pikarsky E., Ronen A., Abramowitz J., Levavi-Sivan
Kim Văn Vạn, Phan Trọng Bình & Nguyễn Thị Lan B., Hutoran M., Shapira Y., Steinitz M., Perelberg
(2013). Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền A., Soffer D. & Kotler M. (2004) Pathogenesis of
lây qua cá chép thương phẩm (Cyprinus carpio). acute viral disease induced in fish by carp
Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859- interstitial nephritis and gill necrosis virus. Journal
4751. 20(3): 69-73. of virology. 78: 9544-9551.
Minamoto T., Honjo M., N., Uchii K., Yamanaka H., Pikulkaew S., Meeyam T. & Banlunara W. (2009). The
Suzuki A., A., Kohmatsu Y., Iida T. and Kawabata outbreak of koi herpesvirus (KHV) in koi
Z. i. (2009). Detection of cyprinid herpesvirus 3 (Cyprinus carpio koi) from Chiang Mai Province,
DNA in river water during and after an outbreak. Thailand. The Thai Journal of Veterinary
Veterinary microbiology. 135: 261-266. Medicine. 39: 53-58.
Minamoto T., Honjo M., N., Yamanaka H., Tanaka N., Sano M., Ito T., Kurita J., Yanai T., Watanabe N.,
Itayama T. & Kawabata Z. (2011). Detection of Miwa S. & Iida T. (2004). First detection of koi
cyprinid herpesvirus-3 DNA in lake plankton. herpesvirus in cultured common carp Cyprinus
Research in veterinary science. 90: 530-532. carpio in Japan. Fish Pathology. 39: 165-167.
Minamoto T., Honjo M., Yamanaka N.H., Uchii K. & Van K.V., Hoai T.D., Buchmann K., Dalgaard A. &
Kawabata Z.i. (2012). Nationwide Cyprinid Tho N.V. (2012). Efficacy of praziquantel against
herpesvirus 3 contamination in natural rivers of Centrocestus formosanus metacercariae infections
Japan. Research in veterinary science. 93: 508-514. in common carp (Cyprinus carpio Linnaeus). J
OIE (2018) Principles and methods of validation of Southern Agric. 43: 520-523.
diagnostic assays for infectious diseases. Manual Yuasa K., Sano M., Kurita J., Ito T. & Iida T. (2005).
of diagnostic tests for aquatic animals. 366p. Improvement of a PCR method with the Sph I-5
Phan V.T., Ersboell A.K., Thanh N.T., Khue V.N., Ha primer set for the detection of koi herpesvirus
T.N. & Murrell K.D. (2010). Freshwater (KHV). Fish Pathology. 40: 37-39.
187
nguon tai.lieu . vn