Xem mẫu

  1. Một số câu trắc nghiệm về ESTE Câu 1: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là: a/ RCOOR’ b/ (RCOO)2R’ c/ (RCOO)3R’. d/ R(COOR’)3. Câu 2: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là: a/ CH3COOC2H5 b/ (CH3COO)2C2H4 c/ (CH3COO)3C3H5 d/ C3H5 (COOCH3)3. Câu 3: Một este có công thức phân tử là C3H6 O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 , công thức cấu tạo của este đó là: a/ HCOOC2H5 . b/ CH3COOCH3 c/ HCOOC3H7 d/ C2H5COOCH3 Câu 4: Xà phòng hóa hòan toàn 9,7 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: a/ HCOOCH3 và HCOOC2H5 . b/ CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 c/ C2H5COOCH3 và C2 H5COOC2H5 d/ C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5 Câu 5: Một este tạo bởi axit đơn chứac và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este là: a/ CH3COOCH3 b/ HCOOC3H7 c/ CH3COOC2H5 d/ C2H5COOCH3. Câu 6: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo của este này là: a/ a/ CH3COOCH3 b/ HCOOC3H7 c/ CH3COOC2H5. d/ C2H5COOCH3 Câu 7: Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lit dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được ta được 44,6gam rắn B. Công thức của 2 este là: a/ HCOOC2H5 và CH3COOCH3 b/ HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. c/ C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 d/ HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 8: Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 16g X tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của X là: a/ HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3 b/ CH3COOCH2CH2CH2 OOCCH3 c/ C2H5COOCH2CH2CH2OOCH d/ CH3COOCH2CH2OOCC2H5. Câu 9: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của P là: a/ C6 H5COOCH3 b/ HCOOCH2C6H5 c/ CH3COOC6H5. d/ HCOOC6H4CH3 Câu 10: Cho 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hòan toàn 1,2 gam chất Y cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este: a/ CH3COOCH2CH2CH3 b/ CH3CH2COOCH3 c/ CH3COOCH3 d/ HCOOCH2CH2CH3. Câu 11: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,3 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết MX>My. Công thức của Z là: a/ CH3COOCH=CH2 b/ CH2=CH-COOCH3 c/ HCOOCH=CH-CH3 d/ HCOOCH2CH=CH2. Câu 12: Thủy phân hòan toàn 0,1 mol este E mạch hở, chứa một loại nhóm chức cần dùng 0,2 mol NaOH thu được muối và 6,4 gam ancol. Công thức cấu tạo của E là: a/ (CH3COO)2C3H6 b/ (HCOO)C3H5 c/ C2H5COO-OOCC2 H5 d/ CH2(COOCH3)2. Câu 13: Thủy phân hòan toàn A trong 100ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được 6,22 gam chất rắn khan B và một rượu C. Đun nóng rượu C với H2SO4 đặc thu được 0,04 mol olefin bé nhất. Công thức của A là: a/ CH3CH2OOC-CH(NH2 )-COOCH2CH3 b/ CH3CH2OOC-CH2-CH (NH2)-COOCH2CH3 c/ CH3OOC-CH2CH2 CH(NH2)-COOCH3 d/ C2H5 OOC-CH2CH2CH(NH2)-COOC2 H5. Câu 14: Cho 0,1 mol este A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH thu được H2O và hỗn hợp muối. Đốt cháy hòan toàn hỗn hợp muối thu được H2 O, K2CO3 và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của A có thể là: a/ C3 H4O4 b/ C4H6 O4. c/ C4H8O2 d/ C5H8 O4 Câu 15: Xà phòng hóa hòan toàn 17,4 gam một este đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là: a/ HCOOCH(CH3)2 b/ CH3COOCH2CH(CH3 )2. c/ CH3CH2COOCH(CH3)2 d/ HCOOCH(CH3)CH2CH3 Câu 16: Thủy phân este A trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là: a/ CH3COOCH=CH2 b/ HCOOCH2CH=CH2 c/ HCOOC(CH3)=CH2 d/ HCOOCH=CH-CH3 Câu 17: Có bao nhiêu đông phân đơn chức mạch hở của C4H6O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương? a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 Câu 18: Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit tu được andehyt acrylic. Công thức cấu tạo của este là: a/ HCOOCH2CH=CH2 b/ CH3COOCH=CH2 c/ CH2=CH-COOCH3 d/ HCOO(CH3)=CH2 Câu 19: Xà phòng hóa 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x  2) mol rượu. Vậy este X được tạo thành từ: a/ axit đơn chức và rượu đơn chức b/ axit đa chứac và rượu đơn chức
  2. c/ axit đa xhức và rượu đa chức d/ axit đơn chức và rượu đa chức Câu 20: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C 8H8O2 (đều là đãn xuất của benzene) tác dụng với NaOH tạo ra muối và rượu là: a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 7 Câu 21: Cho các chất sau: axit propionic (1), axeton (2), metyl axetat(3), propan-1-ol(4). Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi? a/ a/ 2
  3. ESTE (2) Câu 37: Hợp chất X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14 O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp 2 rượu A,B. Phân tử rượu B có số nguyên tử C gấp đôi phân tử rượu A. Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp A cho một olefin và B cho 3 olefin đồng phân. Công thức cấu tạo của X là: a/ CH3 OOCCH2CH2COOCH2CH3 b/ C2H5 OCO-COOCH2CH2CH3 c/ HOCOCH2CH2CH2CH2COOCH3 d/ C2H5 OCO-COOCH(CH3)2 Câu 38: Este A có công thức C4H6O2 được tạo bởi ancol X và axit Y. Công thức cấu tạo của A là: a/ HCOOC(CH3)=CH2 b/ CH3-COOCH=CH2 c/ HCOOCH2CH=CH2 d/ tấc cả đều đúng Câu 39: Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C,H,O. Đốt cháy hòan toàn X thu được nCO2=1,5nH2O=1,5nO2. Biết X tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: a/ HCOOCH2CH3 b/ HCOOCH=CH2 c/ HCOOCH3 d/ HCOOCH2CH=CH2 Câu 40: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hòan toàn cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: a/ 8,2 b/ 10,2 c/ 19,8 d/ 21,6 Câu 41: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ A,B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là: a/ etyl axetat b/ etilenglicol oxalate c/ vinyl axetat d/ isopropionat Câu 42: Xà phàng hóa hòan toàn 0,1 gam chất hữu cơ X (C,H,O) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,6 gam muối khan. Công thức phân tử của X là : a/ (HCOO)3C3H5 b/ (CH3COO)3C3H5 c/ C3H5(COOCH3)3 d/ (CH3 COO)2C2H4 Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặc khác nếu đốt cháy hòan toàn m gam X thì thu được 8,96 lit CO2 đktc và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo của 2 este là: a/ CH3COOCH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)2 b/ HCOOCH(CH3)2, HCOOCH2CH2 CH3 c/ CH3COOCH2CH2CH2CH3, CH3COOCH(CH3)CH2CH3 d/ CH3COOCH(CH3)C2 H5, CH3COOCH(C2H5 )2 Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A,B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol, tách nước hòan toàn 2 ancol này ở điều kiện thích hợp thu được 1 anken làm mất màu 24 gam Br2. Biết A,B chứa không quá 4 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là: a/ 11,1 b/ 22,2 c/ 13,2 d/ 26,4 Câu 45: Lần lượt cho các chất vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tri clo etan tác dụng hòan toàn với NaOH dư. Trường hợp nào sau đây viết không đúng? a/ CH3COOCH=CH2 + NaOH  CH3COONa + CH3CHO b/ CH3CHCl2CH3 + NaOH  CH3 COCH3 + NaCl + H2O c/ CH3COOC6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5OH d/ CH3CHCl3 + 4NaOH  CH3COONa + 3NaCl + 2H2O Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phàng và chất tẩy rửa tổng hợp? a/ Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm b/ đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề nặt chất bẩn c/ Xà phòng là hỗn hợp muối natri (kali) của axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa d/ chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxilic không bị kết tủa trong nước cứng Câu 47: Hợp chất hữu cơ mạch hở X là este đơn chức, không no, có một nối đôi giữa C với C. Trong phân tử X có số nguyên tử C ứng với số nguyên tử C của hidrocacbon ở điều kiện thường ở thể khí. Đun X với dung dịch NaOH được muối X1 và chất hữu cơ X2, đem X2 tác dụng với nước clo được chất hữu cơ X3 có khả năng hòa tan được Cu(OH)2. X có tên gọi là: a/ metyl acrylat b/ metyl metaacrylat c/ anlyl fomiat d/ vinyl axetat Câu 48: X là este được tạo giữa glixerol và 2 axit (fomic và axetic). X tác dụng với Na giải phóng H2. Tổng số công thức cấu tạo thỏa mản điều kiện của X là: a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 Câu 49: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 đktc. Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là: a/ 13,5. b/ 7,5 c/ 15 d/ 37,5 Câu 50: Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100, với dung dịch NaOH thu được hợp chất có nhánh X và rượu Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là a/ etyl isobutirat b/ metyl metacrilat c/ etyl metacrilat d/ metyl isobutirat Câu 51: Thủy phân X có công thức phân tử C 8H14 O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ Y. Cho biết nX=nC2H5OH=1/2nY. Y được diều chế trực tiếp từ glucozo bằng phản ứng lên men, trùng ngưng Y thu được một loại polime. Công thức cấu tạo của X ---------------------Hết--------------------
nguon tai.lieu . vn