Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 (46) - Thaùng 10/2016 - Some measures to improve the possitive communication of 4 - 5 year-old preschoolers Vo Thi Uyen Vy Quy Nhon University Tóm tắt Bà báo đề cập đến các biện pháp nâng cao tính tích cực giao tiếp của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc làm quen vớ mô t ng xung quanh. Kết quả khảo sát cho thấy, tất cả các biện pháp nâng cao tính tích cực giao tiếp cho trẻ mẫ áo đ ợc đá á đ t tính khả thi khá cao. Từ khóa: biện pháp, tính tích cực giao tiếp, trẻ 4 - 5 tuổi, làm quen với môi trường xung quanh. Abstract The article mentioned to the measures to improve the possitive communication of 4 - 5 year - old preschoolers get acquainted with the surrounding. Survey results showed that all measures to improve the possitive communication for preschoolers are feasible. Keywords: measures, positive communication, 4 - 5 year - old, acquainted with the surroundings. 1. Đặt vấn đề giao tiếp, thể hiện ở nhu cầu giao tiếp, tính Giao tiếp có vai trò quyết đ đối với chủ động trong giao tiếp và sự thích ứng, cuộc sống xã hội và hình thành nhân cách hòa nhập vào các quan hệ o i trong o i. Ho t động giao tiếp giữ v trí giao tiếp. TTCGT của trẻ đ ợc phát triển ở rất quan tr đối với sự hình thành và t ng mầm o , t o đó, á d y phát triể tâm lý. ối với trẻ mẫu giáo, các ớng dẫn trẻ trong việc làm quen với môi chứ ă tâm lý ( ận thức, ngôn ngữ, t x q a (L M X ) đó va tình cảm - kỹ ă xã ội) phát triển nhanh trò quan tr đối với việc phát triển khả hay chậm, và mứ độ ổ đ nh, bền vững ă giao tiếp, đặc biệt là TTCGT của trẻ của ó đế đâ p ụ thuộc vào chính bản mầm non nói chung và trẻ mẫu giáo 4 - 5 thân trẻ trong quá trình giao tiếp, mà t ớc tuổi nói riêng. Với vai trò và tầm quan hết, đó là tí tí ực giao tiếp của trẻ. tr vậy, việc nâng cao TTCGT của Tính tích cực giao tiếp (TTCGT) là một trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc phẩm chất tâm lý cá nhân trong ho t động LQVMTXQ là thực sự cần thiết. 122
  2. 2. Kết quả nghiên cứu hòa nhập trong quan hệ giao tiếp. ề tài khảo sát TTCGT của trẻ mẫu giáo CG đ ợ đá á dựa trên 3 mức 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ trên 50 trẻ ở độ: Thấp - Trung bình - Cao cho cả 3 tiêu 2 t ng mẫ áo: H Se và Lý chí. Cụ thể, mỗi mứ độ sẽ có khoảng quy thuộc thành phố , tỉ Bì nh. đổ đ ểm: Mứ độ thấp = [3,00 - 5,00]; C ú tô đã đá á CG ủa trẻ Mứ độ trung bình = [5,01 - 7,00] và mức mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ độ cao = [7,01 - 9,00]. dựa trên 3 biểu hiện: Nhu cầu giao tiếp, sự 2.1. Tính tích cực giao tiếp của trẻ chủ động trong giao tiếp và sự thích ứng, mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ Bảng 1: Tính tích cực giao tiếp của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ STT Các tiêu chí đánh giá TTCGT Điểm trung bình Mức độ 1 Nhu cầu giao tiếp 2,19 Trung bình 2 Sự chủ động trong giao tiếp 2,05 Trung bình 3 Sự thích ứng, hòa nhập trong quan hệ giao tiếp 1,79 Trung bình TTCGT của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi trong việc 6,03 Trung bình LQVMTXQ Kết quả khảo sát thực tr ng cho thấy, giao tiếp. ặc biệt, t á độ và cách ứng xử đ ểm t bì tìm đ ợc là 6,03 của giáo viên trong giao tiếp với trẻ có ảnh ứng với mứ t bì t o t a đá ởng quan tr đến TTCGT của trẻ. á đã xá lập. vậy, có thể nhậ đ nh 2.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và rằng, nhìn chung trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi có khả thi của các biện pháp nâng cao tính mứ độ TTCGT trong việc LQVMTXQ chỉ tích cực giao tiếp của trẻ mẫu giáo 4 - 5 đ t ở mức trung bình. tuổi trong việc LQVMTXQ Nguyên nhân của thực tr ng xuất phát 2.2.1. Những biện pháp cụ thể từ phía giáo viên mầm non là chủ yếu, bên 2.2.1.1. Nhóm biện pháp nhằm nâng c đó ò ó â x ất phát từ cao nhu cầu giao tiếp của trẻ mẫu giáo mô t ng giáo dục ( sở vật chất, trang 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ, bao gồm: thiết b d y h c, số l ợ đồ dùng trực Biện pháp 1: a d ng hóa các ho t quan,...) và từ chính bản thân trẻ. Giáo viên động LQVMTXQ nhằm tă ầu giao a ận thứ đầ đủ về các biểu hiện của tiếp của trẻ TTCGT a tổ chức gi h c Biện pháp 2: T o ội cho trẻ mở L M X đa d ng nhằm tă ầu rộng mối quan hệ giao tiếp với m i giao tiếp cho trẻ, a p át đ ợc tính xung quanh chủ động trong giao tiếp của trẻ ũ * Mục đích a d y trẻ cách thích ứng, hòa nhập trong Nhóm biện pháp nhằm kích thích hứng 123
  3. thú, nhu cầu khám phá của trẻ qua nhiều về mô t ng xung quanh. d ng ho t động phong phú, hấp dẫn trong 2.2.1.2. Nhóm biện pháp nhằm nâng việc LQVMTXQ, nh đó t ẻ tă ng cao tính chủ động trong giao tiếp của trẻ nhu cầu giao tiếp với cô, với b để thỏa mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ, mãn tính tò mò, ham hiểu biết của mình. bao gồm: Bên c đó, mở rộng các mối quan hệ Biện pháp 1: T o tình huống có vấ đề giao tiếp giữa trẻ với m i xung nhằm giúp trẻ chủ động khở x ớng và nêu quanh nhằm t o đ ều kiện thỏa mãn nhu vấ đề, giải quyết các vấ đề trong giao tiếp cầu tiếp xúc ở lứa tuổ à và tă ầu Biện pháp 2: Khuyế k í , động giao tiếp cho trẻ. viên trẻ nhằm giúp trẻ chủ độ to * Nội dung giao tiếp Giáo viên sử dụng nhiều d ng ho t * Mục đích động LQVMTXQ ở nhiều nội dung khác Nhóm biện pháp nhằm đặt trẻ vào a : ớc và một số hiệ t ợng tự nhiều tình huống giao tiếp khác nhau, thúc nhiên, thế giớ động vật, thế giới thực vật, đẩy trẻ chủ động khở x ớng, dẫn dắt giao q , a đì ,... đồng th i, mở rộng tiếp, duy trì giao tiếp và giải quyết vấ đề mối quan hệ giao tiếp cho trẻ bằng cách t o trong giao tiếp. H ữa, việc khuyến ội cho trẻ đ ợc tiếp xúc, trò chuyện k í , động viên của giáo viên giúp mang với nhữ i trẻ gặp hằng ngày ở l i cho trẻ niềm tin, sự thân thiện, thoải mái t ng mầm non, vớ á đố t ợng liên để trẻ tự tin chủ động trong giao tiếp. q a đến chủ đề nghề nghiệp và khuyến * Nội dung khích trẻ giao tiếp với các trẻ không cùng G áo v t ng xuyên t o ra tình độ tuổi. huống có vấ đề trong giao tiếp k ớng * Cách thức thực hiện dẫn trẻ LQVMTXQ bằ á đặt câu hỏi + Tổ chức các ho t động d o , và tổ chức ho t động thí nghiệm khoa h c. tham quan, ho t động góc hấp dẫn thu hút, Bên c đó, t x động viên, t o sự chú ý nhằm tă ầu giao tiếp khuyế k í để trẻ cảm nhậ đ ợc sự gần cho trẻ. eo đó, tổ chức ho t động giới ũ , a toà và tự tin vào bả t â , từ đó thiệu bài h c mới mẻ, bằng nhiều hình thức t ẻ ủ độ to ao t ếp. khác nhau: hội thi, câu chuyện ngắn, câu * Cách thức thực hiện đố, bài hát,... + Kết hợp ho t độ q a sát đối + ng xuyên tổ chức cho trẻ ho t t ợng với việ đặt ra nhiều lo i câu hỏ để động theo nhóm, cho trẻ à động vớ đối đ a t ẻ vào nhiều tình huống giao tiếp khác t ợng: s nắn, nếm ngử , o ă , v ốt ve,... a : “ t ế nào và t sao”, “Co đã úp tă ầu giao tiếp với cô, b n qua bao gi ...”, “Cá o sẽ làm gì nế ...”, những l i nhận xét, thảo luận về đố t ợng. “Cá o ĩ đ ều gì sẽ xảy ra tiếp + Phối hợp vớ Ba lã đ o t ng, t eo?”,... a đó, tập cho trẻ đặt câu hỏi tổ chức các buổ ao l , t ò ện với với cô, với b n và chủ động trả l i câu hỏi khách m i trong chủ đề nghề nghiệp. của cô, b . G áo v ũ sẵn sàng trả l i + Phối hợp với các lớp trẻ khác, tổ những câu hỏi, những thắc mắc của trẻ. chức các buổi thi kể chuyện, hát múa nói + Tổ chứ t ng xuyên các ho t động 124
  4. thí nghiệm khoa h c ở nhiều nộ d để dục trẻ ó t á độ ứng xử đú đắn trong t o ra tình huống có vấ đề trong giao tiếp giao tiếp. cô - trẻ, trẻ - trẻ: Thí nghiệm với thực vật, Giáo viên cầ đ ợc nâng cao nhận động vật, đồ vật, với các nguyên vật liệu thức về cách xử lý x đột t eo ớng thiên nhiên vô sinh và nhữ đồ vật gần tích cự để trẻ cảm nhậ đ ợc sự gầ ũ , ũ x q a . thân thiện trong giao tiếp. + Sử dụng các câu hỏ : “Cô đố các con * Cách thức thực hiện biết...”, “C ú mì ù t đ a xem a + Tổ chứ t x á tò giỏ , a a , a k éo , a phân nhóm cho trẻ: Lô tô, nối hình, tìm nhà,... thông minh h ”,... ằm khích lệ tính tích + D y trẻ thỏa thuậ t ớc khi thực cực, sự tự tin khẳ đ nh mình của trẻ. hiện nhiệm vụ theo nhóm: Phân công công + Giáo viên cổ vũ t ẻ chủ động nêu và việc, thống nhất nội dung, trình tự và cách thực hiệ ý t ởng dù kết quả ra sao, công thức thực hiện ho t động. nhận sự cố gắng của trẻ; động viên, khuyến + D y trẻ ó t á độ tích cực khi giao tiếp k í đú lú , đú mức, phù hợp vớ đối với b n: Lắ e, ng nh , úp đỡ t ợng và hoàn cảnh giao tiếp, công khai và b ,k ô ta ớp đồ dùng hay bắt n t, bì đẳng giữa các trẻ. gây gổ với b n trong gi h c LQVMTXQ. 2.2.1.3. Nhóm biện pháp nhằm nâng + , k ến khích trẻ bắt cao sự thích ứng, hòa nhập vào các quan ớc những b ó t á độ òa đồng trong hệ giao tiếp của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi giao tiếp, vâng l ô và a úp đỡ b n bè. trong việc LQVMTXQ, bao gồm: + Bồ d ỡng cho giáo viên về cách Biện pháp 1: D y trẻ thích ứng, hòa giải quyết x đột trong giao tiếp giữa các nhập vào các quan hệ giao tiếp trẻ vớ a t eo ớng tích cực. Biện pháp 2: a đổi cách giải quyết + Giáo viên giải quyết x đột trong x đột trong giao tiếp giữa các trẻ với giao tiếp giữa các trẻ một cách khéo léo, tế a t eo ớng tích cực nh , đú lú , ô bằng, khách quan, theo * Mục đích q đ nh của chuẩn giáo dục mầm non. Nhóm biện pháp nhằm giúp trẻ nâng + Giáo viên sử dụng các biện pháp giải cao khả ă t í ứng, hòa nhập trong quyết x đột trong giao tiếp giữa các trẻ giao tiếp với cô, với b n, hình thành cho trẻ t eo ớng tích cực: Tìm hiểu nguyên t á độ và cách ứng xử đú đắn khi giao nhân, giải thích cho trẻ, không dừ đột tiếp, đồng th i cải thiệ mô t ng giao ngột mà t o đ ều kiện, chủ động tổ chức tiếp, t o cho trẻ sự thoải mái, tự tin và cho nhóm trẻ tiếp tục thực hiện ho t động m nh d để hòa nhập nhanh vào giao tiếp. trong gi h c. * Nội dung 2.2.2. Kết quả khảo sát về tính cần G áo v ớng dẫn trẻ cách bắt đầu thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao một cuộc giao tiếp, cách phân công và thực tính tích cực giao tiếp cho trẻ mẫu giáo hiện công việc trong nhóm b n bè và giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ 125
  5. Bảng 2: Kết quả khảo sát giáo viên mầm non về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nâng cao TTCGT của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ TÍNH CẦN THIẾT TÍNH KHẢ THI Không cần Không khả Cần thiết Khả thi Biện pháp thiết thi Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ số % số % số % số % a d ng hóa các ho t động LQVMTXQ 25 71,43 10 28,57 22 62,86 13 37,14 nhằm tă ầu Nhóm giao tiếp của trẻ biện pháp 1 T o ội cho trẻ mở rộng mối quan hệ 28 80,00 7 20,00 30 85,71 5 14,29 giao tiếp với m i i xung quanh T o tình huống có vấ đề nhằm giúp trẻ chủ động khở x ớng 35 100,00 0 0,00 35 100,00 0 0,00 và nêu vấ đề, giải Nhóm quyết các vấ đề biện trong giao tiếp pháp 2 Khuyế k í , động viên trẻ nhằm giúp trẻ 33 94,29 2 5,7 35 100,00 0 0,00 chủ độ to giao tiếp D y trẻ thích ứng, hòa nhập vào các 34 97,14 1 2,86 30 85,71 5 14,29 quan hệ giao tiếp Nhóm biện a đổi cách giải pháp 3 quyết x đột trong giao tiếp giữa các trẻ 26 74,29 9 25,71 20 57,14 15 42,86 vớ a t eo ớng tích cực Kết quả khảo sát trên 35 giáo viên và có tính khả thi khi thực hiệ . ặc biệt là mầm non về các biện pháp nâng cao nhóm biện pháp nhằm tă tí ủ động TTCGT của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong trong giao tiếp của trẻ, t o đó, b ện pháp việc LQVMTXQ cho thấy, nhìn chung tất “Tạo tình huống có vấn đề nhằm giúp trẻ cả các biệ p áp đề xuất đề đ ợc trên chủ động khởi xướng và nêu vấn đề, giải 50% giáo viên cho rằng cần thiết sử dụng quyết các vấn đề trong giao tiếp” đ ợc 126
  6. 100% giáo viên cho rằng cần thiết và khả tiêu cực, và sẽ rất k ó để t ng xuyên thi. Biện pháp còn l i là “Khuyến khích, giải quyết x đột trong giao tiếp theo động viên trẻ nhằm giúp trẻ chủ động hơn ớng tích cực giữa các trẻ. trong giao tiếp” đ ợc 94,29% giáo viên 3. Kết luận nhậ đ nh cần thiết và hoàn toàn có khả Từ kết quả khảo sát ý kiến giáo viên ă t ực hiện. Ở nhóm biện pháp nhằm mầm non về tính cần thiết và khả thi của tă ầu giao tiếp thì biện pháp “Tạo các biện pháp nâng cao TTCGT cho trẻ cơ hội cho trẻ mở rộng mối quan hệ giao mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc LQVMTXQ, tiếp với mọi người xung quanh” có tính có thể kết luận rằng, nhìn chung tất cả các cần thiết và khả t đ ợc lựa ch n lầ l ợt biệ p áp đã đề xuất đề đ ợ đá á là 80% và 85,71%, t o k đó, b ện pháp khả quan về tính cần thiết và khả t . â “Đa dạng hóa các hoạt động LQVMTXQ sẽ là sở quan tr để Khoa Giáo dục nhằm tăng nhu cầu giao tiếp của trẻ” có tỷ mầm non nói riêng và á t i h c, lệ về tính cần thiết thấp b ện pháp trên, Cao đẳ ó đào t o giáo viên mầm non nhất là tính khả thi chỉ với 62,86%. Không nói chung có nhữ đ ều chỉnh phù hợp ít g áo v ò bă k oă về việc có thể to tì đào t o nhằm giúp t ng xuyên áp dụ đ ợc biện pháp này những giáo viên mầm o t la ắm hay không, bởi khố l ợng công việc lớn bắt đ ợc những biệ p áp bả để nâng chiếm gần hết th i gian, bên c đó ò b cao TTCGT cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi chi phối rất nhiều từ đ ều kiện của mỗi trong việ L M X . Cá t ng mầm t ng. Nhóm biện pháp cuối cùng nhóm o ũ ó t ể áp dụng những biện pháp biện pháp nhằm tă sự thích ứng, hòa này trong thực tiễn phát triển TTCGT cho nhập trong quan hệ giao tiếp, t o đó, trẻ t t ng. biện pháp “Dạy trẻ thích ứng, hòa nhập TÀI LIỆU THAM KHẢO vào các quan hệ giao tiếp” đ ợc trên 85% 1. V.X. Mukhina (1980), Tâm lý học mẫu giáo áo v đá á là tí ần thiết và thực 1, 2, Hà Nội. hiệ đ ợc, tuy nhiên ở biện pháp “Thay 2. Hoàng Th P (2008), Giáo trình lí luận và đổi cách giải quyết xung đột trong giao phương pháp hướng dẫn trẻ làm quen với môi tiếp giữa các trẻ với nhau theo hướng tích trường xung quanh, xb i h S p m. cực” chỉ đ t 57,14% về tính khả thi, thấp 3. Nguyễn Xuân Thức (1997), Nghiên cứu tính nhất trong tất cả các biện pháp. Giáo viên tích cực giao tiếp của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong hoạt động vui chơi, Luận án Phó Tiế sĩ gặp áp lực lớn từ công việ ăm só - giáo khoa h S p m - Tâm lý, Hà Nội. dục trẻ hằng ngày nên việc thực hiện biện 4. Huỳ ă S ( ủ biên), (2011), Giáo pháp này sẽ có thể chỉ dừng l i ở mức h n trình tâm lý học giao tiếp, xb i h S chế tố đa á á ải quyết t eo ớng Ph m Tp. Hồ Chí Minh. Ngày nhận bài: 21/9/2016 Biên tập xong: 15/10/2016 Duyệt đă : 20/10/2016 127
nguon tai.lieu . vn