Xem mẫu

  1. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I.MỤC TIÊU +Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. +Kỹ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. +Thái độ: Có ý thức vận dụng vào việc giải các bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên. -Bảng phụ, thiết bị dạy học. 2.Học sinh. -Bảng nhóm, chuẩn bị trước bài mới ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định tổ chức.
  2. -Kiểm tra sĩ số : 7A: /37. Vắng: .................................................................................................................................... ... /38. Vắng: 7B: .................................................................................................................................... ... 2.Kiểm tra. HS1.Thế nào là 2 đại lượng TLN? Nêu HS1.Trả lời ... tính chất của 2 đại lượng TLN? GV nhận xét, cho điểm. HS lớp bổ sung. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
  3. Hoạt động 1. Bài toán 1. 1.Bài toán 1 GV yêu cầu HS đọc đề bài, rồi tóm HS tóm tắt: tắt. Ô tô đi từ A đến B: Với vận tốc v1 thì thời gian là t1. Nếu gọi vận tốc cũ và vận tốc mới Với vận tốc v2 thì thời gian là t2. của ô tô lần lượt là v1, v2(km); Thời Bài giải: gian tương ứng với các vận tốc là t1, t2 (h). Vận tốc và thời gian là 2 ĐL tỉ lệ nghịch v1 t2 -Thời gian và vận tốc là 2 ĐL như  mà t1 = 6, v2 = 1,2.v1 nên: v2 t1 thế nào? v1 t 1 t2 6   2 hay   t2  5 1,2.v1 6 1,2 6 1,2 -Mối quan hệ giữa v1 và v2? Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
  4. -Hãy tìm v2? Hoạt động 2. Bài toán 2. 2.Bài toán 2. Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, GV ghi HS tóm tắt đề bài. lên bảng: 4 đội có: 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau). Đội I hoàn thành: 4 ngày. Đội II hoàn thành: 6 ngày. Đội III hoàn thành: 10 ngày. Đội IV hoàn thành: 12 ngày.
  5. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy? Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 ( máy), ta có điều gì? -Cùng 1 công việc như nhau giữa số máy Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36. cày và số ngày hoàn thành công vi ệc quan Số máy cày và số ngày hoàn thành là 2 đại hệ như thế nào? lượng TLN với nhau nên: -Vậy áp dụng tính chất 2 ĐL TLN ta có các tích nào bằng nhau? 4 . x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4. -Viết các tích bằng nhau dưới dạng dãy tỉ x1 số bằng nhau? (chẳng hạn: 4. x1= ). 1 4 -Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau x1 x2 x3 x4 để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4   Hay 111 1 4 6 10 12 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x1 x2 x3 x4 =    111 1 4 6 10 12
  6. x1  x2  x3  x4 36   60 1 1 1 1 36   4 6 10 12 60 GV lưu ý cho HS: Qua bài này ta thấy được mối quan hệ giữa các bài toán TLT 1 1  x1  .60  15, x2  .60  10 4 6 và bài toán TLN: 1 1 x3  .60  6, x4  .60  5 1 10 12 Nếu y TLN với x thì y TLT với vì x a 1 Vậy số máy của bốn đội lần lượt là: 15 máy, y  a. x x 10 máy, 6 máy, 5 máy. Vậy nếu x1, x2, x3, x4 TLN với các số 4, HS hoạt động nhóm, đại diện lên trình bày. 6,10, 12 thì x1, x2, x3, x4 TLT với các số 111 1 Các nhóm còn lại nhận xét ,, , 4 6 10 12 a a) x và y TLN nên: x = . GV cho HS củng cố bằng ?2 y (Hướng dẫn HS sử dụng CT định nghĩa b y và z TLN nên: y = . z của 2 ĐL tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch). aa x  .z có dạng x = k.z bb z  x tỉ lệ thuận với z.
  7. a b) x và y TLN nên x = y a y và z tỉ lệ thuận nên: y = b.z  b.z a a hay x . z = hoặc x = b z b Vậy x TLN với z. GV nhận xét chung. 4.Củng cố. GV hệ thống lại phương pháp giải của từng bài tập 5.Hướng dẫn. -Xem lại các dạng bài đã chữa. -Làm các bài tập 17, 18, 19, 20 SGK.Tr.60, 61.
nguon tai.lieu . vn