Xem mẫu

Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 93 - 99

Trường Đại học An Giang

MÔ HÌNH LÝ THUYẾT: CẤU TRÚC SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Lê Thị Linh Giang1
1

ThS. Phòng Khảo thí và Kiểm định Chất lượng, Trường Đại học An Giang

Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 18/03/14
Ngày nhận kết quả bình duyệt:
07/05/14
Ngày chấp nhận đăng:
30/07/14
Title:
A thereotical model: the
structure of students’
satisfaction on training
performance of a university

Từ khóa:
Sự hài lòng của sinh viên, cấu
trúc sự hài lòng của sinh viên,
hoạt động đào tạo
Keywords:
Student sastisfaction, structure
of student satisfaction, training
performance

ABSTRACT
The present study was conducted to identify the components of students’
satisfaction through a thereotical model of structure of students’ satisfaction
towards the training performance of higher education. This thereotical model
was based on some thereotical perspectives of previous researchers that
mentioned the internal and external components in the process of creating
students’ satisfaction. The results of this study may help, based on the scientific
rationale, educators find out the stategies of the effective education to improve
students’ satisfaction and the quality of training of a univeristy in the context of
higher education.

TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các thành tố tạo nên cấu trúc sự hài
lòng của sinh viên thông qua một mô hình lý thuyết về cấu trúc sự hài lòng của
sinh viên đối với hoạt động đào tạo đại học. Mô hình lý thuyết này dựa trên các
quan điểm của các nhà nghiên cứu trước đây mà đề cập đến yếu tố ngoại sinh và
yếu tố nội sinh trong quá trình hình thành sự hài lòng sinh viên. Kết quả nghiên
cứu này có thể giúp, dựa trên những cơ sở khoa học, các nhà quản lý giáo dục
tìm ra biện pháp giáo dục hiệu quả và phù hợp hơn để nâng cao sự hài lòng của
sinh viên và chất lượng hoạt động đào tạo trong môi trường giáo dục đại học.

1. NHU CẦU ĐÁNH GIÁ HÀI LÒNG
ng c
n. Chúng ta c
ịnh ch t
ng là s
t
c các mụ
ng
c s hài lòng c
b
Đ
t
u này, chúng ta c n xây d ng một h
th ng ph n hồi hi u qu v ch
oc a
ng H ng dẫ


APQN (H

Ti



,

b

ter & Waterman, 1982; Nguyễn
ct

93

Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 93 - 99

Trường Đại học An Giang

b

môn h
t o c
(Quy

b

theo EFQM (H

ịnh s


i h
65/

c khi t t nghi
7/ Đ- GDĐ ,
7





ộ Đ
kèm theo Quy
MỤC
ĐÍCH

Chương
trình



Thông tin
liên l c

MỤC
TIÊU
T ch c

m
h c thu t
Thi t k
ơ
trình

Tiền đề

Đầu ra

ih c

Độ

Sự hài lòng

Đ t chuẩn

Ý ki n c a
ih c

CSVC

Đ CL ội
bộ

T l TN và
b h c

Ý ki n c a thị


Chi phí/ SV


s
ch
th

Ý ki n c a
c
i
h c

Th i gian
t t nghi p

ũC

Ý ki n c a
XH

b
ng giáo dụ ơ
ẩ 5





ih
ồng
hài lòng c a
ịnh s
65/ Đ-

Nhi u nghiên c
ã
ra nhu c
giá s
hài lòng c a sinh viên trong quá trình h c t p,
nghiên c u t
ng. Một s
m cho r ng
giáo dụ
ịch vụ và s

ơb
ơ
ụ C


ơ
ơ
(Koviljka Banjecvic & Aleksandra Nastasic,
Đ
& cs.,
ơ

n ni m tin c
& cs., 2009; Sik Sumaedi,

ơ
C
& cs., 2008; Cronin
& Taylor, 1992;

hài lòng c a sinh viên sẽ
n l i nhu n kinh t (Anderson & cs.,



H nh
h nh h ạt động h t ư ng t ng g
dụ đại học theo APQN

h nh đ

H
ộ b
65/ Đ-Đ CL
G
ĐH GH

b
Đ CL, 2011).

Ý ki n c a
ộ ũC

Đ

H nh

ịnh s



h t ư ng th

Đ
ơ

H

ng dẫn t
ơ
a
c
n y u t sinh viên trong quá trình
l y ý ki n ph n hồi, h cho r :
i
ng gi ng d y và
h c t p. H tr i nghi
ơ
ng d y
c a th y. H có ý ki n v các trang thi t bị
H ng dẫn AUN – QA,

chuẩ
ng giáo dụ
i
h c ban hành kèm theo Quy
ịnh s
65/ 7/ Đ- GDĐ
7
c a Bộ
ng Bộ Giáo dụ
Đ
ot
6

ih
ch
ng gi ng d y c a gi ng viên khi k t thúc




b


ơ


ã


ơ
ng h c t p, nghiên
c u là y u t ơ b n c
ng giáo dụ
i
h
ồng th i là trách nhi m chung c a h th ng
giáo dụ
ch c c
i giáo
viên là tr c ti
, 2003).
C

ũ
i h c
quy ị
n vi c t
ng tích c c cho
sinh viên (Ph m Hồng Quang,
6
i
h
ơ t nh
cung c p tri th c,


94

Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 93 - 99

ĩ

Trường Đại học An Giang

c ngh nghi p và nghiên c u cho
G

i h c.

ơ



2. CƠ SỞ XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÝ
THUYẾT

b
ũ

2.1 Thiết lập các yếu tố nh hưởng đến sự hài
lòng của s nh v ên đối với hoạt động đà tạo
đại học



G


b


Đ u tiên chúng tôi tìm hi u các y u t có kh
n s hài lòng c
i
v i ho ộ
i h c. K t qu nghiên c u
lí lu n ch : H c là quá trình t bi
i mình
và làm phong phú mình b ng cách ch n nh p và
xử lí thông tin l y từ
(Lâm Quang Thi p,
5 Đ tích c c hoá ho t
ộng h c t p c
i h c, chúng ta c n xây
d ng mộ
ng thông tin phong phú, môi
ng ki n th c tích c
i h c phát tri n.
m
ơ


ơ
ơ



Đ

ơ



ơ

b
ộ ã ộ

ã ộ
ơ
ĩ ụ
ơ ộ
ơ



MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN



sự th a m n

vọng

của ch nh sinh viên về điều kiện và
hoạt động đào tạo

ơ

t o, giáo trình, tài li u h c t p, t ch c


ũ

ơ

v t

ch t, trang thi t bị h tr , dịch vụ h
tr … nhằm th a m n nhu c u trở
thành người c năng lực trong l nh vực
được đào tạo.

Vi c nghiên c u c u trúc s hài lòng c a sinh viên
i v i ho ộ
c thi t l p logic trên
ơ nghiên c u các y u t nội sinh và ngo i sinh
c u thành nên s hài lòng. Y u t ngo i sinh là
y ut
ih
ng gia
ng xã hội).

Tuy nhiên, trong nghiên c u này, chúng tôi ch
t p trung vào nghiên c u
ng c a môi
ng h c t
i h
n s hài
lòng c
ã ộ

95

Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 93 - 99

Trường Đại học An Giang

:


trang thi t bị; dịch vụ h tr
ki n h c t p, nghiên c
c
o.

ơ

Y u t nội sinh là các y u t liên quan tr c ti p
n sinh viê
:
ng c a sinh viên v ch t
o c

m tâm sinh lí
sinh viên (tu i, gi i tính, ki
ng
nộ /
ng ngo …
ột s

viên liên quan tr c ti
n ngành h c (ngành
h
t qu h c t p, m
ộ tham
gia các ho
ộng ngo i khóa, m
ộ tham gia
trên l …
c nghiên c u tìm hi u các y u t

a từng cá th sinh viên sẽ là
ơ
khoa h c giúp cho các nhà qu n lí giáo dục
có bi n pháp giáo dục hi u qu và phù h p cho
từ
ng cung c p các
dịch vụ
n ho ộ
o.

ã ộ
h c t
ột s
m cho
r :
m sáng c a cộ
ồng, có
m i liên h chặt chẽ v i cộ

ng
là v ng trán c a cộ
ồng - cộ
ồng là trái tim
c
Đ u này sẽ gi
ct i
ih cc aM ã
ịnh mục
tiêu ph
:
i h c có vị trí quan
tr ng trong xã hộ
ộng quy ị
iv i
s phát tri n v khoa h
ĩ
trị và kinh t c a xã hội. Các vi
i
h c th c s
c xem là nh
hoá, khoa h
ĩ
t c a xã hộ
ng
i h c ho
ộng ch y
ơ
c dịch
vụ
L
c Cán, 1989). Một nhà
ng t
ng có chuẩn ch
ng
ca
iv
i h c và có môi
ng h c t p, gi ng d y t
ng t
ột t ch c h c t p
có tính ch t ho
ộng c a một bộ não. Nhà
ng ki u lo i này luôn tìm ki m v
và tìm cách c i ti n. Ki n th c có vai trò to l n và
c chia sẻ gi a các thành viên c
ng,
c sinh và cộ

G
L
&
Cynthia, 2004; Tr n Thị Bích Liễu, 2011). Chính
ng h c t p này cung c
i h c:
ơ
o; giáo trình, tài li u h c t p;
t ch
o; gi
ơ
v t ch t và
ÔI TRƯỜNG

H ạt động đà tạ

H nh

u
ơ

2.2 Quá trình hình thành sự hài lòng của sinh
v ên t ng t ường đại học
Ti

tìm hi u
ng c
ng
ng –
ih
n s hài lòng c a
sinh viên v ho

o, chúng tôi v n
dụng h c thuy t tâm lí c a E.C.Tolman v hành vi
nh n th c trong nghiên c
v y s hài lòng c





sinh viên (Phan Tr ng Ng , 2003).

CÁ THỂ

TÂM LÍ

Đặ đ ểm cá nhân SV,
kì vọng

Hài lòng/Không hài
lòng

t nh h nh thành sự hà

ng s nh v ên đố vớ h ạt động đà tạ đạ họ

Đặ

… Đặ



viên và kì v ng c a chính sinh viên v ho
o tr
ih C



ng h c t p trong nhà

:
ơ

ơ
bị



96

ộng

Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 93 - 99

Trường Đại học An Giang


ũ

ộ dễ/khó ch p nh
ẩ / ị

b


ct
ơ

:




c u và ki u nh
C




ih


ơ

C Đ
ĩ

ũ
C



vào thuy
b
c p nhân t
ng trong quá trình hình thành nhân cách


C
b






b



Đ

ih




n th


xen nhau, liên k t chặ



u t ki n
ị cụ th c

C







ũ
ng
oc
ồng th i s
ph n hồi c a sinh viên v ch
ơ
s
c i ti n và nâng cao ch
o [quá
trên

gây h n – b ng lòng trong thuy t trao
ic G
H
L
v ng v
ã


b
b
ã




ut



ơ




H
ộ, ni




ơ

th

bị

ã


a sinh viên
i v i ho ộ
cd a

gây h n – b ng lòng trong thuy t
i c a George Homans. Ngoài ra, theo cách
ti p c n c
xu
giá s th a mãn d
ơ lý thuy t: thuy t
nhu c u c a Maslow, thuy t hai y u t c a
Frederich Herzberg, thuy t kỳ v ng c a Victor
Vroom.
v s








ơ

C

vào cách ti p c n c

3. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT: CẤU TRÚC SỰ
HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
C

ơ


ơ ộ


vào thuy t Albert Bandura [quá trình (E)],
i h


ơ

97

nguon tai.lieu . vn