- Trang Chủ
- Ôn thi ĐH-CĐ
- (Luyện thi cấp tốc Lý) Phương pháp giải nhanh bài tập phóng xạ_Trắc nghiệm và đáp án
Xem mẫu
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP PHÓNG XẠ
222
Câu 1. Random ( 86 Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối
lượng 2mg, sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69.1017 B. 1,69.1020 C. 0,847.1017 D. 0,847.1018
Câu 2. Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s-1, chu kì bán rã cua Rubidi là
A. 15 phút B. 150 phút C. 90 phút D. 60 phút
211
Câu 3. Một khối chất Astat 85 At có N0 = 2,86.1016 hạt nhân, có tính phóng xạ α. Trong giờ
đầu tiên phát ra 2,29.1015 hạt α . Chu kỳ bán rã của Astat là:
A. 8 giờ 18 phút B. 8 giờ C. 7 giờ 18 phút D. 8 giờ 10 phút
24 24
Câu 4. Một mẫu 11 Na tại t = 0 có khối lượng 48g. Sau thời gian t = 30 giờ, mẫu 11 Na còn lại
12 g. Biết 24
11 Na là chất phóng xạ β - tạo thành hạt nhân con là 12 Mg .Chu kì bán rã của
24 24
11 Na là
A. 15 giờ B. 15 ngày C. 15 phút D. 15 giây
Câu 5. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm số hạt phóng xạ giảm đi 3/4 so với ban đầu. Chu
kì bán rã là:
A. 20 ngày B. 5 ngày C. 24 ngày D. 15 ngày
Câu 6. Đồng vị
210
84 Po phóng xạ α tạo thành chì 206 Pb . Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối
82
lượng là 1 mg.Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1.
Tại thời điểm t2 = t1+414 (ngày) thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210
A. 138 ngày B. 183 ngày C. 414 ngày D. Một kết quả khác
Câu 7. 11 Na là chất phóng xạ β− với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
24 24
11 Na thì sau
một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?
A. 7 h 30 phút. B. 15 h. C. 22 h 30 phút. D. 30 h.
60
Câu 8. Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ β− với chu kì bán rã T = 5,33 năm, Số hạt nhân phóng
xạ ban đầu của Co là N0 Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%. B. 27,8% C. 30,2%. D. 42,7%.
210
Câu 9. Chất phóng xạ 84 Po . Chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 g Po thì sau
bao lâu lượng Po chỉ còn 1 g?
A. 916,85 ngày. B. 834,45 ngày. C. 653,28 ngày. D. 548,69 ngày.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 1
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Câu 10: Randium có chu kỳ bán rã là 20 phút. Một mẩu chất phóng xạ trên có khối lượng ban
đầu 2 g. Sau 1 h 40 phút lượng chất đã phân rã nhận giá trị nào?
A. 0,0625 g B. 1,9375 g C. 1,250 g D. Một kết quả khác
25
Đồng vị phóng xạ Natri 11 Na có hằng số phóng xạ là 0,011179 s-1. Một khối chất phóng
xạ trên có khối lượng ban đầu là 0,45mg. Trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14
25
Câu 11: Hạt nhân 11 Na có bao nhiêu proton và bao nhiêu notron
A. 11 notron và 25 proton B. 25 notron và 11 proton
C. 11 notron và 14 proton D. 14 notron và 11 proton
Câu 12: Tính số nguyên tử trong nửa khối chất phóng xạ ấy. Cho NA= 6,023.1023 mol-1.
A. 5,42.10 18 B. 10,84.10 18 C. 5,42.10 22 D. 5,42.10 20
25
Câu 13: Tính chu kỳ bán rã của 11 Na .
A. 62s B. 124s C. 6,2s D. 12,4s
Câu 14: Sau bao lâu độ phóng xạ của khối chất đấy bằng 1/10 độ phóng xạ ban đầu?
A. 20,597s B.205,96s C. 41,194s D. Một kết quả khác
Hạt nhân
210
84 Po phóng xạ α rồi biến thành hạt nhân chì Pb với chu kỳ bán rã 138 ngày/
Cho biết khối lượng m(Po) = 209,9828 u; m( α ) = 4,0015 u; m(Pb)= 205,9744 u; u =
1,6605.10-27 kg. Trả lời các câu hỏi 15, 16.
Câu 15: Viết phương trình phản ứng phân rã
A. 210
84 Po -> 2 α + 82 Pb
2
208
B. 210
84 Po -> 4 α + 82 Pb
2
206
C.
210
84 Po -> 4 α + 82 Pb
2
208
+D.
210
84 Po -> 2 α + 82 Pb
2
206
Câu 16: Phản ứng trên tảo hay thu năng lượng. Phần năng lượng đấy nhận giá trị nào sau
đây?
A. Phản ứng toả năng lượng ∆E = 103,117.10−14 J
B. Phản ứng toả năng lượng ∆E = 103,117.10−15 J
C. Phản ứng thu năng lượng ∆E = 103,117.10−14 J
D. Phản ứng thu năng lượng ∆E = 103,117.10−15 J
Câu 17: Tính tuổi của một tượng gỗ cổ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,77 lần độ
phóng xạ của cùng một khúc gỗ mới chặt. Cho chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm.
A. 2111 năm B. 1056 năm C. 1500 năm D. 2500 năm
Câu 18: Sau 2 h hộ phóng xạ của một chất giảm 4 lần. Hỏi chu kỳ bán rã nhận giá trị nào sau
đây.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 2
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
A. 2 h B. 1,5 h C. 3 h D. 1 h
222
Một mẫu phóng xạ Randon( 86 Rn ) chứa 1010 nguyên tử. Chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Trả
lời các câu hỏi 19, 20, 21.
Câu 19: Hằng số phóng xạ của Rn nhận giá trị nào?
A. 5,0669.10-5(s-1) B.2,112.10-6(s-1) C. 2,112.10-5(s-1) D. Một kết quả khác
Câu 20: Số nguyên tử Rn bị phân rã trong 1ngày là?
A. 0,25.1010 B. 0,25.108 C. 0,1667.108 D. 0,1667.1010
Câu 21: Sau bao lâu số nguyên tử trong mẫu còn 105 nguyên tử.
A. 63,1166 ngày B. 3,8 ngày C.38 ngày D. Một kết quả khác
Câu 22: Một mảnh gỗ cổ có độ phóng xạ của C14 là 3 phân rã/phút. Mảnh gỗ mới chặt cùng
khối lượng cho 14phân rã/phút. Cho chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm. Tuổi của mẫu vật cổ
là?
A. 2108 năm B. 1056 năm C. 1500 năm D. 2520 năm
Câu 23: Nguyên tố 232
90 Th sau một dãy phóng xạ α và β − biến thành đồng vị chì 208
82 Pb . Hỏi
có bao nhiêu phóng xạ α và β − trong chuỗi phóng xạ nói trên
A. 6 pxạ α và 8 pxạ β − B. 4 pxạ α và 6 pxạ β −
C. 6 pxạ α và 4 pxạ β − D. 8 pxạ α và 6 pxạ β −
210
Chất phóng xạ 84 Po có chu kỳ bán rã 140 ngày rồi biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu
có 42mg. Trả lời các câu 24, 25, 26
Câu 24: Số prôtn và nơtron của Pb nhận giá trị nào sau đây.
A. 80notron và 130 proton B. 84 notron và 126 proton
C. 84notron và 124 proton D. 82 notron và 124 proton
210
Câu 25: Độ phóng xạ ban đầu của 84 Po nhận giá trị nào?
A. 6,9.1016 Bq B. 6,9.1012 Bq C. 9,6.1012 Bq D. 9,6.1016 Bq
Câu 26: Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là?
A. 10,5 mg B. 21 mg C. 30,9 mg D. 28 mg
Câu 27: Na24 sau khi phóng xạ tạo thành Mg24. Khi nghiên cứu một mẫu chất phóng xạ
24
11 Na ở thời điểm ban đầu khảo sát thì tỉ số giữa Mg24 và Na 24 là 0,25. Sau 2 chu kỳ phân rã
của Na24 thì tỉ số ấy nhận giá trị nào?
m( Mg 24) m( Mg 24) m( Mg 24) m( Mg 24)
=4 =2 =1 = 0,5
A. m( Na 24) B. m( Na 24) C. m( Na 24) D. m( Na 24)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 3
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Câu 28: Cho phản ứng hạt nhân: 1T + 1 D → X + 0 n
3 2 1
Cho biết độ hụt khối của các hạt nhân là ∆m (T) = 0,0087 u ; ∆m (D)= 0,0024 u và của hạt
nhân X là ∆m (X) = 0,0305 u. Cho u = 931 Mev/c2. Năng lượng toả ra (∆E ) của phản ứng
nhận giá trị nào?
A. ∆E = 15,6 Mev B. ∆E = 18,06 Mev C. ∆E = 24,4 Mev D. ∆E = 20,8 Mev
12
Câu 29: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 C . Biết khối lượng của các hạt là
mn = 939,6 MeV/c2; mp = 938,3 MeV/c2; me = 0,512 MeV/c2. Khối lượng nghỉ của nguyên tử
C12 là 12 u. Cho u = 931,5 MeV/c2.
A. 8,7 MeV/nucleon B. 7,5 MeV/nucleon C. 9,7 MeV/nucleon D. 6,7 MeV/nucleon
7
Câu 30: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li biết khối lượng của hạt nhân Li là
m(Li) = 7,01823 u; m p = 1, 0073u và mn = 1, 0078u biết u = 931 Mev/c2.
A. ∆E = 5,567 Mev B. ∆E = 4,64 Mev
C. ∆E = 3,060 Mev D. ∆E = 3,567 Mev
Câu 31: Biết chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Tính tuổi của mẫu chất trên nếu ở thời điểm
khảo sát khối lượng Po gấp 4 lần khối lượng Pb
A. 45,2 ngày B. 42 ngày C. 36 ngày D. 72 ngày
Câu 32. Độ phóng xạ sau thời gian t của một chất phóng xạ được diễn tả theo công thức
nào?
λ λ
A. H ( t ) = H o e C. H ( t ) = H o e
λt − − λt
B. H ( t ) = H e t D. H ( t ) = H e t
o o
Câu 33. Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có No hạt nhân.
Sau các khoảng thời gian 2T, 3T số hạt nhân còn lại lần lượt là:
A. N o , N o B. N o , N o C. N o , N o D. N o , N o
4 9 4 8 2 4 6 16
222
Câu 34. Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 g 86 Rn . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ
222
bán rã T = 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 Rn còn lại là?
A. N = 1,874.1018 B. N = 2,165.1019 C. N = 1,2336.1021 D. N = 2,465.1020
Câu 35. Trong số các phân rã α, β -, γ hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra
trong phân rã nào?
A. Phân rã γ B. Phân rã β - C. Phân rã α D. Cả ba phân rã đều mất năng lượng như
nhau.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 4
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
Câu 36. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau một năm, tỉ số giữa số hạt nhân còn
lại và số hạt nhân ban đầu bằng bao nhiêu?
A. 40 % B. 24,2 % C. 75,8 % D. A, B, C đều sai.
Câu 37. Cho khối lượng prôtôn là mp = 1,0073 u ; khối lượng nơtrôn là mn = 1,0087 u ; khối
lượng hạt α là mα = 4,0015u ; 1u = 931,5Mev/c2. Năng lượng liên kết riêng của 4 He. là
2
A. ≈ 28,4 MeV B. ≈ 7,1 MeV C. ≈ 1,3 MeV D. ≈ 0,326 MeV
Câu 38. Hãy cho biết x và y là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân
9 4 19 16
sau đây: 4 Be + 2 He x + n; p + 9 F 8 O +y
14
A. x: 6 C ; y: 1 H
1 B. x:
12
6 C ; y: 7 Li
3 C. x:
12
6 C ; y: 4 He
2 D. x:
10
5 B; y:
7
3 Li
Câu 39. Trong phương trình phản ứng hạt nhân: 5 B + 0 n = Z X + 2 He . Ở đây Z X là hạt nhân
10 1 X 4 X
nào?
7 6 9 8
A. 3 Li B. 3 Li C. 4 Be D. 4 Be
Câu 40. Cho phản ứng hạt nhân khối lượng của các hạt nhân là m(Ar) = 36,956889 u,
m (Cl) = 36,956563 u, m(n) = 1,008670 u, m(p) = 1,007276 u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng
mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A.Tỏa ra 1,60132 MeV. B.Thu vào 1,60132 MeV.
C.Tỏa ra 2,562112.10 -19 J. D.Thu vào 2,562112.10 -19 J.
3 hạt α là bao nhiêu? (biết
12
Câu 41. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân 6 C thành
mC = 11,9967 u, m α = 4,0015 u).
A. ∆E = 7,2618J . B. ∆E = 7,2618MeV.
C. ∆E = 1,16189.10 −13 MeV. D. ∆E = 1,16189.10 −13 MeV.
Câu 42. Hạt nhân
210
84 Po phóng xạ α và biến thành 206
82 Pb . Biết 210
84 Po = 209,937303 u ;
206 4
82 Pb = 205,929442 u 2 He = 4,001506 u ; u = 1,66055. 10-27 kg. Năng lượng cực đại toả ra hay thu
vào của phản ứng trên theo đơn vị MeV là
A. ∆ E = 5,918367 MeV B. ∆ E = 4,918367 MeV
C. ∆ E = 5,918367 eV D. ∆ E = 4,918367 eV
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 5
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
23 37
Câu 43: Cho khối lượng các hạt nhân: 11 Na = 22,983734 u; 17Cl = 36,956563 u,
37 1 4 20
18 Ar = 36,956889 u; 1 H = 1,007276 u; 2 He = 4,001506 u; 10 Ne = 19,986950 u; 01n =1,008670
u; 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931 MeV/c2
a. Tính độ lớn của năng lượng hạt nhân toả ra hay thu vào ra MeV của phản ứng sau:
23
11 Na + p → X + 10 Ne
20
A. 2,38 MeV B. 1,38 MeV C. 3,38 MeV D. 2,8 MeV
b. Tính độ lớn của năng lượng hạt nhân toả ra hay thu vào ra MeV của phản ứng sau
37
17 Cl + X → n + 18 Ar
37
A. 2,6 MeV B. 1,3 MeV C. 1,6 MeV D. 2,3 MeV
Câu 44: Hằng số phóng xạ của rubidi là 0,00077 s-1. Chu kỳ bán rã của nó tính theo đơn vị
phút nhận giá trị nào sau đây:
A. 150 ph B. 15 ph C. 900 ph D. Một kết quả khác
Câu 45: Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay tỉ lệ giữa
U238 và U235 là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1:1. Tìm tuổi của
trái đất?
A. 6.1012 năm B. 6.109 năm C. 6.1010 năm D. 6.108 năm
Giáo viên: Phạm Trung Dũng
Nguồn: Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 6
- Tài liệu khóa học Luyện kĩ năng trắc nghiệm Vật lí
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHÓNG XẠ
1A 11D 21A 31A 41B
2A 12B 22D 32C 42A
3A 13A 23C 33B 43a) A
4A 14B 24D 34C 43b) C
5A 15B 25B 35C 44B
6A 16A 26A 36C 45B
7D 17A 27A 37B
8A 18D 28D 38C
9A 19B 29B 39A
10A 20D 30B 40B
Giáo viên:Phạm Trung Dũng
Nguồn: Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 7
nguon tai.lieu . vn