Xem mẫu

  1. Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM Bài 1: Nung nóng 2,68 gam một hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3 trong một bình không có không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Biết rằng Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Số mol các chất trong Y là A. 0,015 mol Al2O3; 0,02 mol Fe; 0,02 mol Al. B. 0,015 mol Al2O3; 0,01 mol Fe; và 0,02 mol Al C. 0,01 mol Al2O3; 0,02 mol Fe; 0,02 mol Al D. 0,02 mol Al2O3; 0,016 mol Fe; 0,02 mol Al Bài 2: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: • Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc) • Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc) Giá trị của m là: A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D. 29,43 gam Bài 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là: A. 40,8 gam và Fe3O4 B. 45,9 gam và Fe2O3 C. 40,8 gam và Fe2O3 D. 45,9 gam và Fe3O4 Bài 4: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là: A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol Bài 5: Dùng m g Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là: m = 0,27 g B. m = 2,7g C. m = 0,54 g D. m = 1,12 g. Bài 6: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu biết hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí thoát ra Fe2 O3 =21,4g Fe2 O3 =32g A. mAl=5,4g; m B. mAl=1,08g; m Fe2 O3 =18,7g Fe2 O3 =16g C. mAl=8,1g; m D. mAl=10,8g; m Bài 7: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: Hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24(l) khí (đktc). - Phần 2: Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8(g). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là: A. Al: 5,4 gam; Fe2O3: 22,4 gam B. Al: 3,4 gam; Fe2O3: 24,4 gam. C. Al: 5,7 gam; Fe2O3: 22,1 gam. D. Al: 5,4 gam; Fe2O3: 24,4 gam. Bài 8: Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp A. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
  2. Tài liệu khóa học : Luyện kỹ cấp tốc - Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). - Nếu cho A tác dụng với H2SO4 đặc, núng dư được 1,428 lít SO2 duy nhất (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 33,69% B. 26,33% C. 38,30% D. 19,88% Bài 9: Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe2O3 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 400. B. 100. C. 200. D. 300. Bài 10. Hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 24 gam CuO. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đem hỗn hợp Y hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 0,21 mol khí. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80% B. 60% C. 45% D. 85% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A C D C D A C D A Giáo viên: Nguyễn Văn Khải Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
nguon tai.lieu . vn