Xem mẫu

  1. LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: : - Củng cố những kiến thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức về đời sống. - Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị PV và thực hiện PV. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. - Sách bài tập Ngữ văn 11 - tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, phát vấn nêu vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày mục đích, vai trò của hoạt động Phỏng vấn và trả lởi Phỏng vấn? - Yêu cầu đối với người Phỏng vấn và trả lời Phỏng vấn? 3. Bài mới: “Luyện tập Phỏng vấn và trả lời Phỏng vấn”.
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC  Hoạt động 1: Chuẩn bị cho một I. CHUẨN BỊ CUỘC PHỎNG VẤN VD: Về việc dạy học môn ngữ văn ở trường cuộc PV. - Thao tác 1: GV yêu cầu HS đọc THPT mục 1a SGK, trang 205 1. Xác định chủ đề: Vấn đề học tập môn Vd: PV và trả lời PV về việc dạy học ngữ văn. môn Ngữ văn ở trường THPT. 2. Xác định mục đích: thấy được thực trạng học của HS  giải pháp + GV: PV một hay toàn bộ quá trình dạy học môn ngữ văn? 3. Xác định đối tượng trả lời PV: giáo viên + GV: PV để nắm được thực trạng và học sinh hay để đổi mới phương dạy học? 4. Xác định hệ thống câu hỏi PV: - Với học sinh: + GV: Ai trả lời? GV hay HS, cá nhân hay tập thể? + Các em có hứng thú với giờ dạy không? + GV: Số câu hỏi, tính chất, mức độ + Không khí học tập của lớp? khó dễ của câu hỏi. + Dạy học hiện nay ưu tiên cho tự học + HS: Theo dõi, ghi nhận và trả lời. không? Các em thực hiện nó như thế nào? - Với giáo viên: + GV: Nhận xét và chốt lại. + Đổi mới dạy học? ưu - khuyết điểm? Khác truyền thống?
  3. + Tiếp thu bài của học sinh? Chất lượng?  Hoạt động 2: Thực hiện cuộc + Giải pháp? P V. 5. Phân công người hỏi, người ghi chép. - Thao tác 1: GV yêu cầu HS đọc II. THỰC HIỆN CUỘC PHỎNG VẤN mục 1c SGK, trang 206. 1. Đóng vai người PV và người ghi chép đi + GV: Nếu mình là người PV mình PV. cần làm gì, hỏi như thế nào? (nội 2. Đóng vai người trả lời PV. dung, phương pháp, phương tiện, 3. Tổng hợp, biên tập lại những nội dung thu thái độ). được từ cuộc PV. + GV: Nếu mình là người trả lời PV mình cần chuẩn bị gì? Trả lời như thế nào? + HS: Theo dõi, ghi nhận và trả lời. + GV: Nhận xét và chốt lại. Tiến hành PV, ghi chép, biên tập.  Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm. III. RÚT KINH NGHIỆM. - Thao tác 1: GV yêu cầu HS đọc 1. Trao đổi, nhận xét về cuộc PV. mục 1c SGK, trang 206. 2. Phát biểu kinh nghiệm. + HS: Rút kinh nghiệm : điểm yếu, điểm mạnh về nội dung; về phương
  4. pháp; về thái độ. + HS: Đưa ra kinh nghiệm, bổ sung về một cuộc PV hoàn thiện. + GV: Nhận xét và chốt lại. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI : - Nắm được mục đích, vai trò của hoạt động Phỏng vấn. - Những yêu cầu đối với người Phỏng vấn và trả lởi Phỏng vấn. 2. BÀI MỚI: - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra học kì I - Ngày sau soạn: “Lưu biệt khi xuất dương” (Phan Bội Châu)  RÚT KINH NGHIỆM: Chú ý về kĩ năng hỏi, trả lời, cách tổng hợp ý của HS.
nguon tai.lieu . vn