Xem mẫu
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Xuất khẩu ở Công ty Cung ứng Dịch Vụ Hàng
Không Thực trạng và Giải pháp.
Họ tên sinh viên: Ngô Công Bình
Lớp : 401
1
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 2
I. Ý nghĩa của hoạt động xuất khẩu ở Công ty cung ứng dịch vụ Hàng
không........................................................................................................................2
II. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân và với Công ty cung
ứng dịch vụ Hàng không........................................................................................2
1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu .........................................................................2
2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân..........................................2
2.1. Xuất khẩu là phương tiện chính tạo nguồn vốn cho nh ập kh ẩu ph ục v ụ
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước..................................................................3
2.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh t ế, thúc đ ẩy s ản
xuất phát triển ..........................................................................................................3
2.3. Xuất khẩu tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống nhân dân.....................................................................................................4
2.4. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các hoạt đ ộng kinh t ế đ ối
ngoại của nước ta.....................................................................................................4
2.5. Một số lợi thế so sánh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam .....................5
III. Nội dung của hoạt động xuất khẩu ............................................................5
1. Nghiên cứu thị trường, xác định mặt hàng xuất khẩu .......................................5
2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch xuất khẩu ...................................................8
2.1. Chiến lược xuất khẩu ......................................................................................8
2.2. Kế hoạch xuất khẩu .........................................................................................8
3. Lựa chọn hình thức xuất khẩu phù hợp..............................................................9
4. Các hoạt động marketing trong xuất khẩu .........................................................9
5. Tổ chức thực hiện kế hoạch xuất khẩu ............................................................9
5.1. Tạo nguồn hàng xuất khẩu ..............................................................................9
5.2. Đàm phán ký kết hợp đồng.............................................................................10
5.3. Ký kết hợp đồng xuất khẩu ...........................................................................10
2
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
5.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng..........................................................................10
6. Công thức tính hiệu quả xuất khẩu ..................................................................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CUNG
ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG..................................................................................................12
I. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................12
1. Sơ lược quá trình hình thành của công ty..........................................................12
2. Mô hình hoạt động của công ty.........................................................................12
3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty............................................13
II. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty cung ứng d ịch
vụ Hàng không......................................................................................................14
1. Một số chỉ tiêu phản ánh vốn và tài sản của Công ty cung ứng dịch vụ Hàng
không.......................................................................................................................14
2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu .............................................................................16
3. Thị trường xuất khẩu ........................................................................................18
4. Một số chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và hiệu quả tổng hợp..............................19
4.1. Một số chỉ tiêu lợi nhuận................................................................................19
III. Đánh giá chung về hoạt động xu ất khẩu của Công ty cung ứng d ịch v ụ
Hàng không............................................................................................................20
1. Ưu điểm mô hình sản xuất kinh doanh ............................................................20
2. Những kết quả đạt được...................................................................................20
3. Những mặt tồn tại và nguyên nhân...................................................................21
3.1. Những mặt tồn tại...........................................................................................21
3.2. Nguyên nhân.....................................................................................................22
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG.......................................................23
I. Phương hướng xuất khẩu của công ty trong những năm tiếp theo.........23
1. Định hướng xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới................................23
2. Phương hướng xuất khẩu của công ty trong những năm tiếp theo..................23
II. Các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy hoạt đ ộng xu ất kh ẩu c ủa Công ty
cung ứng dịch vụ Hàng không............................................................................24
3
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
1. Phát triển và mở rộng thị trường ......................................................................24
1.1. Nghiên cứu lựa chọn thị trường .....................................................................24
1.2. Sử dụng các chính sách marketing thích hợp..................................................25
1.3. Các thị trường mà công ty cần tập trung trong những năm tới......................25
2. Hoàn thiện công tác tạo nguồn hàng xuất khẩu ...............................................26
2.1. Mở rộng hình thức tạo nguồn.........................................................................26
2.2. Đẩy mạnh chế biến nâng cao chất lượng sản phẩm ...................................27
2.3. Thực hiện tốt công tác dự trữ và bảo quản hàng hoá ...................................27
3. Các giải pháp nâng cao cạnh tranh.....................................................................27
4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức.................................................................................27
4.1. Thành lập phòng marketing ............................................................................27
4.2. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên............................28
5. Xây dựng chiến lược thích hợp cho xuất khẩu trong thời gian tới..................29
5.1. Các mục tiêu của công ty.................................................................................29
5.2. Những giải pháp chiến lược cụ thể...............................................................29
6. Nâng cao nghiệp vụ ký kết hợp đồng...............................................................30
III. Một số kiến nghị với Nhà nước..................................................................30
1. Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản..................................................31
2. Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý xuất nhập kh ẩu theo h ướng đ ơn
giản hơn, thông thoáng hơn phù hợp với cơ chế thị trường ................................31
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................33
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......…………………………………………………………………38
4
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
LỜI NÓI ĐẦU
Hoạt động xuất khẩu giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động
thương mại của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Thông qua hoạt động xu ất
khẩu, các quốc gia khai thác được lợi thế của mình trong phân công lao đ ộng
quốc tế, tạo nguồn thu lợi nhuận quan trọng cho đất nước, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế và tạo công ăn việc làm cho người dân.
Đối với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chi ến l ược
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc để thực
hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đ ất n ước và t ừng b ước
hội nhập vào nền kinh tế khu vực và th ế giới. Trong chi ến l ược phát tri ển kinh
tế đến năm 2010, Đảng và Nhà nước ta đã nêu rõ: “Chúng ta phải tiến hành xây
dựng một nền kinh tế mở cửa theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu đồng thời thay
thế nhập khẩu bằng những mặt hàng trong nước sản xuất có hiệu quả”.
Công ty Cung ứng Dịch Vụ Hàng Không được hình thành và thực hiện
nhiệm vụ xuất nhập khẩu trước hết cho nghành hàng không. Công ty chú tr ọng
trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của mình. Trong suốt th ời gian t ồn t ại và phát
triển, Công ty đã tìm ra cho mình một hướng đi đúng trong ho ạt đ ộng xu ất kh ẩu
đặc biệt trong tình hình kinh tế trong nước và thế giới hiện nay có nhiều biến
động lớn và Công ty đã thu được những thành công nhất đ ịnh. Tuy nhiên bên
cạnh những thành tựu đạt được, Công ty vẫn còn không ít khó khăn c ần ph ải
khắc phục.Để nghiên cứu sâu hơn hoạt động sản suất của công ty, đồng thời
trang bị thêm cho mình những kiến thức thực tiễn về hoạt động xuất khẩu nói
riêng .Được sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS Trần Văn Chu, em đã chọn đề
tài luận văn tốt nghiệp “Xuất khẩu ở Công ty Cung ứng Dịch Vụ Hàng Không
Thực trạng và Giải pháp ”.
Cơ cấu luận văn ngoài mở đầu và kết luận gồm 3 chương .
Chương I: Vai trò của Xuất Khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam.
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cung ứng
Dịch Vụ Hàng Không.
5
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
Chương III. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
của Công ty.
Do còn hạn chế về kiến thức cũng như hiểu biết thực tế, bài luận văn
này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý ki ến
đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo, các cô các chú cán b ộ trong Công ty cũng
như các bạn sinh viên quan tâm.
CHƯƠNG I
VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU Ở CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG.
Để đảm bảo an toàn, chủ động, kịp thời và hiệu quả thực hiện cho các
chuyến bay và hoạt động tại sân bay Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam đã
thống nhất tổ chức hoạt động xuất khẩu và cung ứng dịch vụ cho các chuy ến
bay và sân bay. Đây là hoạt động thiết th ực giúp cho các chuy ến bay và sân bay
tiện việc quản lý ngay tại sân bay và ngoài sân bay. Công ty Cung ứng dịch vụ
Hàng Không cấn có hàng để cung cấp cho ngành. Cần bảo đảm tính an toàn và
kịp thời, không bị động do việc cung ứng hàng hoá và dịch vụ gây nên.
Xuất khẩu của Công ty Cung ứng dịch vụ Hàng Không tạo điều kiện có
lãi, có đủ vốn hoạt động nhập hàng và cho các chuyến bay cho hãng Hang
Không Quốc gia Việt Nam và tại sân bay. Ngày nay, trong c ơ ch ế th ị tr ường
việc tổ chức đơn vị hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu được khuy ến khích nên
công ty đã kịp thời hình thành tổ chức hoạt động.
II. VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH T Ế QU ỐC DÂN VÀ V ỚI CÔNG
TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG.
1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu:
Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ vượt qua biên giới quốc gia
trên cơ sở dùng tiền tệ làm đơn vị thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ
đối với một quốc gia hoặc đối với cả hai quốc gia. Xuất kh ẩu là ho ạt đ ộng r ất
cơ bản của kinh tế đối ngoại, đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng phát triển.
Mục đích của hoạt động xuất khẩu là khai thác được lợi thế của các quốc
gia trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngo ại t ệ cho đ ất n ước.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều
loại hàng hoá khác nhau. Phạm vi hoạt động xuất khẩu rất rộng cả v ề không
gian và thời gian.
6
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong khâu phân phối và lưu thông hàng hoá
trong quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết giữa sản xuất và
tiêu dùng giữa nước này với nước khác. Vai trò của xuất kh ẩu được thể hiện
qua các điểm sau:
2.1. Xuất khẩu là phương tiện chính tạo nguồn vốn cho nhập kh ẩu
phục vụ Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
Nhiệm vụ trọng tâm cơ bản của Việt Nam trong chiến lược phát tri ển
kinh tế xã hội 10 năm 2001 - 2010 là: phát triển kinh tế và đẩy mạnh công
nghiệp hoá đất nước.
Để tiến hành Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá thì cần ph ải có đủ 4 nhân t ố
nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn và kỹ thuật. Nhưng hiện nay, không ph ải b ất
cứ quốc gia nào cũng có đủ các yếu tố đó đặc biệt là các nước đang phát triển
trong đó có Việt Nam.
Để Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá đòi hỏi phải có số vốn lớn để nh ập
khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật,công nghệ tiến tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như:
- Từ tích luỹ trong nền kinh tế quốc dân
- Đầu tư nước ngoài.
- Vay nợ, viện trợ.
- Thu từ hoạt động du lịch, dịchvụ thu ngoại tệ.
- Xuất khẩu hàng hoá.
2.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh t ế, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá phù h ợp
với xu hướng phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với Việt Nam.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với s ản xu ất và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Một là: xuất khẩu chỉ là tiêu thụ những sản phẩm thừa do s ản xu ất v ượt
quá nhu cầu nội địa. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc h ậu và chậm phát
triển như nước ta, sản xuất về cơ bản chưa đủ tiêu dùng và nếu chỉ thụ động
chờ sự thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu vẫn cứ nhỏ bé, không có cơ s ở tồn
tại và phát triển.
7
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
Hai là: trên cơ sở lợi thế so sánh của đất nước mình, coi th ị trường là
điểm xuất phát và đặc biệt thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ ch ức
sản xuất, chỉ sản xuất cái gì thị trường cần. Quan điểm này xuất phát từ nhu
cầu thị trường thế giới kết hợp với tiềm năng, thực lực của đất nước đ ể tổ
chức sản xuất, hình thành các ngành kinh tế h ướng về xuất khẩu. Nh ững ngành
kinh tế đó phải có kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để hàng hoá khi tham gia th ị
trường thế giới có đủ sức cạnh tranh và mạng lại lợi ích cho qu ốc gia. Đi ều đó
có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đ ẩy s ản xu ất phát
triển. Đó là:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ h ội phát tri ển thu ận
lợi.
- Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu th ụ góp phần thúc đ ẩy
sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản
xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh
trên thị trường thế giới. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ ch ức
lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường .
Như vậy, theo cách hiểu này, xuất khẩu được coi là giải pháp làm chuy ển
dịch cơ cấu kinh tế một cách mạnh mẽ theo chiều hướng có lợi hơn, hiệu quả
kinh tế cao hơn.
2.3. Xuất khẩu tác động tích cực dến giải quyết công ăn vi ệc làm và
cải thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống của người dân bao gồm rất nhiều
mặt. Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng tri ệu lao đ ộng vào
làm việc với thu nhập khá. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nh ập kh ẩu v ật
phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày càng phong phú
thêm nhu cầu người dân.
2.4. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các hoạt động kinh tế
đối ngoại của nước ta.
Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ về thương mại,
kinh tế và khoa học kỹ thuật giữa một quốc gia này với m ột quốc gia khác. Các
hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế là xuất nhập kh ẩu hàng hoá h ữu hình,
8
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
đầu tư quốc tế, du lịch dịch vụ, xuất khẩu lao động, h ợp tác khoa h ọc k ỹ thu ật,
hợp tác sản xuất, hợp tác tài chính.
Xuất khẩu là một hoạt động rất cơ bản của kinh tế đối ngoại, là ph ương
tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đ ề
có ý nghĩa chiến lược để thực hiện công nghiệp hoá hiện đ ại hoá đ ất n ước.
Hiện nay Nhà nước đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đ ẩy các ngành kinh
tế hướng về xuất khẩu (tất nhiên không coi nh ẹ sản xuất trong nước và th ị
trường trong nước), khuyến khích tư nhân mở rộng xuất kh ẩu để giải quy ết
công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
Hoạt động xuất khẩu với các công ty có ý nghĩa rất quan trọng. Thực chất
nó là hoạt động bán hàng của các Công ty xuất nhập khẩu và thu lợi nhuận từ
hoạt động này góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. L ợi
nhuận là nguồn bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của Công ty. L ợi
nhuận cao cho phép Công ty đẩy mạnh tái đầu tư vào tài sản cố định, tăng
nguồn vốn lưu động để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu, giúp Công ty ngày
càng mở rộng và phát triển.
Xuất khẩu hàng hoá còn có vai trò nâng cao uy tín của Công ty trên tr ường
quốc tế. Nó cho phép Công ty thiết lập được các mối quan h ệ với nhi ều bạn
hàng ở các nước khác nhau và sẽ rất có lợi cho Công ty nếu duy trì t ốt m ối quan
hệ này. Để có được điều này Công ty, ngược lại phải đáp ứng tốt các yêu cầu
của khách hàng về giá cả, chất lượng hàng hoá, phương thức giao dịch, thanh
toán,...
Xuất khẩu ngày nay luôn gắn liền với cạnh tranh do vậy đòi hỏi các Công
ty phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất, kinh doanh... sao
cho phù hợp với tình hình thực tế để hoạt động đ ạt hi ệu qu ả cao. K ết qu ả c ủa
hoạt động xuất khẩu sẽ cho phép Công ty tự đánh giá đ ược v ề đ ường l ối chính
sách, cách thức thực hiện của mình để có những điều chỉnh phù hợp giúp Công
ty phát triển đi lên.
2.5. Một số lợi thế so sánh những mặt hàng Xuất khẩu của Việt Nam.
Xuất khẩu hàng đã phần nào đáp ứng được mục tiêu phát huy lợi thế so
sánh của nước ta trên trường quốc tế. Xuất khẩu chẳng những góp phần đáng
9
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
kể vào tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá mà còn có ý nghĩa quan tr ọng trong
việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong nước.
Với những lợi thế so sánh của Việt Nam như giá nhân công rẻ, l ực l ượng
lao động đông đúc và dồi dào, trẻ thông minh sáng tạo và ham học h ỏi, và với
điều kiện về tự nhiên, địa lý thuận lợi, và đặc biệt đối với m ột số m ặt hàng
nông sản của Việt Nam.
III. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU .
1. Nghiên cứu thị trường, xác định mặt hàng xuất khẩu
Nghiên cứu thị trường hàng hoá thế giới
Thị trường là nơi gặp gỡ của cung và cầu. Mọi hoạt động ở đó đ ều di ễn
ra theo quy luật cung, cầu, giá cả, giá trị...
Thị trường cung là một phạm trù khách quan gắn liền với s ản xuất và lưu
thông, ở đâu có sản xuất thì ở đó có thị trường.
Để nắm rõ các yếu tố của thị trường, hiểu biết các quy luật vận động
của thị trường nhằm mục đích thích ứng kịp thời và làm chủ nó thì c ần ph ải
nghiên cứu thị trường. Thực hiện việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
trong xuất, nhập khẩu của mỗi quốc gia và Công ty.
Để công tác nghiên cứu thị trường có hiệu quả cần phải xem xét toàn b ộ
quá trình tái sản xuất của hàng hoá, việc nghiên cứu không chỉ trong lĩnh vực lưu
thông mà còn ở lĩnh vực phân phối, tiêu dùng.
Các Công ty khi nghiên cứu thị trường cần phải nắm vững được th ị
trường và khách hàng để trả lời tốt các câu hỏi của hai vấn đ ề là th ị tr ường và
khách hàng.
Thị trường đang cần mặt hàng gì ?
Theo như quan điểm của Marketing đương thời thì các nhà kinh doanh
phải “bán cái mà thị trường cần chứ không phải cái mình có ”. Vì vậy cần
phải nghiên cứu về khách hàng trên thị trường thế giới, nhận biết m ặt hàng
kinh doanh của Công ty. Trước tiên phải dựa vào nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng như quy cách, chủng loại, kích cỡ, giá cả, thời vụ và th ị hiếu cũng nh ư t ập
quán của người tiêu dùng từng địa phương, từng lĩnh vực sản xuất. Từ đó xem
xét các khía cạnh của hàng hoá trên thị trường thể giới. Về mặt thương phẩm
phải hiểu rõ giá trị hàng hoá, công dụng, các đặc tính lý hoá, quy cách ph ẩm
chất, mẫu mã bao gói. Để hiểu rõ vấn đề này yêu cầu các nhà kinh doanh ph ải
10
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
nhạy bén, có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm để dự đoán các xu h ướng
biến động trong nhu cầu của khách hàng.
Trong xu thế hiện nay, đòi hỏi việc nghiên cứu phải nắm bắt rõ mặt hàng
mình lựa chọn, kinh doanh đang ở trong thời kỳ nào của chu kỳ sống c ủa sản
phẩm trên thị trường, Bởi vì chu kỳ sống của sản phẩm gắn liền với việc tiêu
thụ hàng hoá đó trên thị trường. Thông thường việc sản xuất gắn liền với vi ệc
xuất khẩu những mặt hàng đang ở giai đoạn thâm nhập, phát triển là có nhiều
thuận lợi tốt nhất. Tuy nhiên đối với những sản phẩm đang ở giai đo ạn bão hoà
hoặc suy thoái mà Công ty có những biện pháp xúc tiến có hiệu quả thì vẫn có
thể tiến hành kinh doanh xuất khẩu và thu được lợi nhuận.
Nghiên cứu dung lượng thị trường và các nhân tố ảnh hưởng
Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hoá được giao dịch trên m ột
phạm vi thị trường trong thời gian nhất định (thường là một năm).
Dung lượng thị trường không phải là cố định, nó thường xuyên biến động
theo thời gian, không gian dưới sự tác động của nhiều y ếu tố. Đối với mặt hàng
mang tính thời vụ như hàng nông sản thì điều này lại càng đúng. Công ty cần dự
báo được các nhân tố làm thay đổi dung lượng thị trường, như các nhân tố có
ảnh hưởng tới dung lượng thị trường có tính chất chu kỳ nh ư tình hình kinh t ế,
thời vụ, các nhân tố ảnh hưởng lâu dài đến sự biến động của th ị trường nh ư
phát minh, sáng chế khoa học , chính sách của nhà nước, các nhân t ố ảnh h ưởng
tạm thời với dung lượng thị trường như đầu cơ tích trữ, h ạn hán, thiên tai, đình
công.
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố phải thấy được nhóm các
nhân tố tác động chủ yếu trong từng thời kỳ và xu th ế c ủa th ời kỳ ti ếp theo đ ể
Công ty có biện pháp thích ứng cho phù hợp kể cả kế hoạch đi tắt đón đầu.
Nghiên cứu giá cả các loại hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng.
Trong thương mại giá cả hàng hoá được coi là tổng hợp đó được bao gồm
giá vốn của hàng hoá, bao bì, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hi ểm và các chi
phí khác tuỳ theo các bước thực hiện và theo sự thoả thuận giữa các bên tham
gia giá cả biến động xoay quanh giá trị, giá trị và giá trị sử dụng th ường bi ểu
hiện qua giá từng mặt hàng ở từng thời điểm.
11
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
Để có thể dự đoán một cách tương đối chính xác về giá cả của hàng hoá
trên thị trường thế giới. Trước hết phải đánh giá một cách chính xác các nhân tố
ảnh hưởng đến giá cả và xu hướng vận động của giá cả hàng hoá đó.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới giá cả của hàng hoá trên thị trường
quốc tế. Người ta có thể phân loại các nhân tố ảnh h ưởng tới giá c ả theo nhi ều
phương diện khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích nhu cầu. Những nhà hoạt động
chiến lược thường phân chia thành nhóm các nhân tố sau:
+ Nhân tố chu kỳ: là sự vận động có tính quy luật của nền kinh tế, đặc
biệt là sự biến động thăng trầm của nền kinh tế các nước.
+ Nhân tố cung cầu: là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
lượng cung cấp hay lượng tiêu thụ của hàng hoá trên th ị trường, do v ậy có ảnh
hưởng rất lớn đến sự biến động của giá cả hàng hoá.
+ Nhân tố lạm phát: giá cả hàng hoá không những phụ thuộc vào giá trị
của nó mà còn phụ thuộc vào giá trị của tiền tệ. V ậy cùng với các nhân t ố khác
sự xuất hiện của lạm phát làm cho đồng tiềm mất giá do vậy ảnh h ưởng đến
giá cả hàng hoá của một quốc gia trong trao đổi thương mại quốc tế.
+ Nhân tố thời vụ: là nhân tố tác động đến giá cả theo tính chất thời vụ
của sản xuất và lưu thông.
Ngoài ra các chính sách của Chính phủ, tình hình an ninh, chính tr ị c ủa các
quốc gia… cũng tác động đến giá cả. Do vậy việc nghiên cứu và tính toán m ột
cách chính xác giá cả của hợp đồng kinh doanh xuất kh ẩu là m ột công vi ệc khó
khăn đòi hỏi phải được xem xét trên nhiều khía cạnh, bởi nó ảnh h ưởng trực
tiếp đến lượng tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty.
Lựa chọn đối tượng giao dịch.
Căn cứ vào các kết quả của việc nghiên cứu thị trường, giá cả Công ty
lựa chọn phương thức giao dịch với thương nhân, căn cứ vào s ố l ượng hàng hoá
và chất lượng, chính sách và tập quán thương mại của nước đó.
Trong chỉ tiêu lựa chọn đối tượng giao dịch cần chú ý tình hình s ản xu ất
kinh doanh của hãng, lĩnh vực và phạm vi kinh doanh khả năng cung cấp hàng
hoá thường xuyên của hãng, khả năng cung cấp hàng hoá thường xuyên của
hãng, khả năng về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, thái độ và quan điểm kinh
doanh là chiếm lĩnh thị trường hay cố gắng dành lấy chủ động về hàng hoá, uy
tín của bạn hàng là nội dung công ty xuất khẩu cần quan tâm.
12
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
Trong việc lựa chọn thương nhân giao dịch tốt nhất nên gặp trực tiếp
tránh những đối tác trung gian, trừ trường hợp Công ty muốn thâm nh ập vào th ị
trường mới phải qua trung gian.
2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch xuất khẩu.
2.1. Chiến lược xuất khẩu.
Qua chiến lược xuất khẩu Công ty xác định hệ thống các mục tiêu xuất
khẩu trong một giai đoạn nhất định và xây dựng các giải pháp đ ể th ực hi ện các
mục tiêu đã đề ra. Chiến lược xuất khẩu có th ể là: chi ến l ược chuyên môn hoá
hay đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu, chiến lược về doanh thu, về kim ngạch
hay tối đa hoá lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu.
2.2. Kế hoạch xuất khẩu.
Công ty cần phải đặt ra những mục tiêu kế hoạch trong từng thời kỳ
chiến lược. Ở từng thời kì kế hoạch hay chiến lược công ty c ần đ ề ra các m ục
tiêu chính và kết quả cần đạt được. Công ty nêu lên biện pháp thực hiện.
13
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
3. Lựa chọn hình thức xuất khẩu phù hợp
- Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu không qua trung gian. Để
thoả thuận về hàng hoá, giá cả và điều kiện giao dịch.
- Xuất khẩu uỷ thác: Công ty khi được uỷ thác của đơn vị khác phải
đảm nhận các công việc giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu thay
cho bên uỷ thác.Trong hình thức xuất khẩu uỷ thác, công ty là người đóng vai trò
trung gian giữa những đơn vị có hàng xuất khẩu ở trong nước và bạn hàng nước
ngoài.
Từng hình thức xuất khẩu trình bày ở trên đều có những ưu nhược điểm
nhất định. Công ty cân nhắc lựa chọn hình thức xuất khẩu trong điều ki ện c ụ
thể thích hợp, sau khi đã phân tích hiệu quả một cách chính xác.
4. Các hoạt động Marketing trong xuất khẩu.
Công ty vận dụng chiến thuật Marketing mix 4P (Product, Place, Price,
Promotion). để tạo dựng uy tín cho sản phẩm của mình, Công ty c ần phân lo ại
sản phẩm theo chất lượng, thiết kế bao bì, nhãn mác, catologue phù h ợp v ới
từng chủng loại, đảm bảo tính hấp dẫn, độ tin cậy. Các chào hàng, báo giá luôn
sẵn sàng để phục vụ khách hàng quan tâm tạo một hình ảnh tốt về tác phong
kinh doanh của Công ty. Ngoài ra Công ty còn lưu ý chính sách định giá đúng đắn
cho từng thời kỳ, vừa đảm bảo được khả năng cạnh tranh của hàng hoá, v ừa
thực hiện được mục tiêu đã đề ra. Tuỳ từng thời kỳ mà định giá có th ể nh ằm
một trong những mục tiêu cần thiết theo định hướng của công ty.
5. Tổ chức thực hiện kế hoạch xuất khẩu.
5.1. Tạo nguồn hàng xuất khẩu: Nguồn hàng xuất khẩu là hàng hoá và dịch vụ
của một công ty dự định bán cho nước ngoài.Tạo nguồn hàng xuất kh ẩu bao
gồm mọi hoạt động từ đầu tư sản xuất đến các nghiệp vụ thu mua, ký k ết các
hợp đồng vận chuyển, bảo quản, sơ chế, phân loại nh ằm t ạo ra nh ững m ặt
hàng có đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
a. Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu.
Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu là nghiên cứu kh ả năng cung cấp
nguồn hàng được xác định bởi nguồn hàng thực tế và nguồn hàng tiềm năng.
Nguồn hàng thực tế là nguồn hàng đã có và có thể đưa vào xuất kh ẩu. Nguồn
hàng tiềm năng là nguồn hàng có thể có trên thị trường. Để khai thác nguồn hàng
tiềm năng đòi hỏi Công ty cần có sự đầu tư, có đơn đ ặt hàng, có h ợp đ ồng cam
14
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
kết cho việc thu mua… thì người cung cấp mới ti ến hành s ản xu ất. Trong công
tác xuất khẩu thì khai thác nguồn hàng tiềm năng là rất quan trọng vì nó đáp ứng
được yêu câù về số lượng, chất lượng của người xuất khẩu.
b. Tổ chức hệ thống thu mua hàng cho xuất khẩu.
Hệ thống thu mua hàng bao gồm các đại lý, hệ thống kho hàng ở các địa
phương, các khu vực có mặt hàng cần thu mua. Chi phí thu mua th ường khá l ớn
đòi hỏi Công ty luôn phải cân nhắc khi xây dựng và lựa ch ọn đ ại lý. M ạng l ưới
thu mua cần phải gắn liền với điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông của cácđịa
phương. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa thu mua và vận chuy ển là c ơ s ở d ể đ ảm
bảo tiến độ thu mua và chất lượng hàng hoá , tuỳ theo đặc điểm của hàng hoá
mà có phương án vận chuyển hợp lý.
c. Ký kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu.
Khối lượng hàng hoá được mua bán giữa Công ty và nơi cung cấp đ ều
thông qua các hợp đồng, dựa trên những thoả thuận và tự nguyện của các bên ký
kết.
d. Xúc tiến nguồn hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng, công ty lập kế hoạch, ti ến hành s ắp x ếp các
phần việc phải làm và chỉ đạo các bộ phận thực hiện kế hoạch.
e. Tiếp nhận, bảo quản và xuất kho hàng xuất khẩu.
Các loại mặt hàng trước khi xuất khẩu đều trải qua một hoặc một s ố kho
để bảo quản, phân loại đóng gói hoặc chờ làm thủ tục xuất khẩu. Công ty c ần
chuẩn bị tốt các kho để tiếp nhận hàng hoá.
5.2. Đàm phán ký kết hợp đồng.
Đàm phán là việc trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa các nhà
kinh doanh xuất nhập khẩu để đi đến thống nhất ký kết hợp đồng. Để có một
cuộc đàm phán có hiệu quả người đàm phán phải kết h ợp giữa sự nh ạy bén và
kiến thức kinh nghiệm của mình.
Đàm phán trong kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiều hình thức khác nhau,
có thể thực hiện qua thư tín, qua điện toại, gặp gỡ trực ti ếp tuỳ t ừng tr ường
hợp cụ thể mà Công ty quyết định lựa chọn hình th ức nào hay k ết h ợp các hình
thức đó.
15
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
5.3. Ký kết hợp đồng xuất khẩu
Việc giao dịch đàm phán nếu có kết quả sẽ dẫn tới việc ký kết h ợp đồng
xuất khẩu. Hợp đồng xuất khẩu theo luật Việt Nam phải được thành lập dưới
hình thức văn bản.
5.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng.
Sau khi hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết, ti ến hành s ắp x ếp các
công việc phải làm và tổ chức thực hiện hợp đồng một cách quy củ, hợp lý.
6. Công thức tính hiệu quả xuất khẩu:
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu là nhiệm vụ chiến lược mà doanh nghiệp
kinh doanh trong nước hay thương mại quốc tế phải làm. Luật doanh nghi ệp
Việt Nam buộc các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi, có hiệu quả. Nếu để
thua lỗ kéo dài có thể đi đến phá sản doanh nghiệp và phải xử lý qua luật phá
sản. Trong thực tế các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đều phải tính
toán một số chỉ tiêu cần thiết trong quá trình kinh doanh. Đ ược th ể hi ện qua
công thức sau:
Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu =
hay: ∑R =
Trong đó: R là hiệu quả xuất khẩu
S là ngoại tệ thu được
V là tỉ giá VNĐ
C là chi phí xuất khẩu bằng tiền VNĐ
Nếu: R > 1 xuất khẩu đạt hiệu quả
R < 1 xuất khẩu không đạt hiệu quả
16
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Sơ lược quá trình hình thành của công ty:
Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng Không là một doanh nghiệp nhà n ước
thuộc Tổng công ty Hàng không Việt nam. Công ty được thành lập theo quy ết
định số 1076/QĐ/TCCB-LĐ ngày 26-5-1981 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu của công ty Cung ứng D ịch vụ
hàng không là cung cấp các dịch vụ ( ch ủ y ếu là các lo ại khăn ) cho Hãng Hàng
không quốc gia Việt Nam. Bộ máy quản lý ban đầu cũng chỉ bao gồm một s ố
phòng ban chuyên đi giao dịch mua bán các loại khăn nh ằm ph ục v ụ khách đi
máy bay.
Ngày 19/9/1994 Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng không được Bộ Giao
Thông Vận Tải quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 1507/QĐ/TCCB-
LĐ.
Tên giao dịch quốc tế là AIR SERVICES SUPPLY COMPANY (AIRSERCO)
Tổng số vốn kinh doanh ban đầu: 6.262.644000đ
Trong đó:
- Vốn ngân sách :1.374.903.000đ
- Vốn tự bổ xung :4.887.741.000đ
Trụ sở chính: K10 – Sân bay Gia Lâm
Điện thoại: 8271352
Fax:(84-4) 8272426
2.Mô hình hoạt động của công ty:
Công ty Cung ứng Dịch vụ Hàng Không là một doanh nghiệp nhà nước
thuộc Tổng công ty Hàng không Việt nam .Công ty là m ột đ ơn v ị h ạch toán đ ộc
lập thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam, được nhà nước cho phép hoạt
động trong các lĩnh vực sau:
- Cung ứng các mặt hàng phục vụ hành khách trên máy bay
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng dệt, may, thủ công mỹ ngh ệ và
hàng dân dụng.
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng nông và lâm sản .
17
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
- Kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Kinh doanh ăn uống công cộng.
- Kinh doanh du lịch và đại lý vé máy bay.
- Kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng dân dụng phục vụ cho gia đình
như: Bếp ga, Thiết bị làm nóng tức thì, Máy sấy quần áo...
- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật li ệu và
các phương tiện giao thông phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, công
nghiệp thực phẩm và du lịch.
- Vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không và đường biển.
- Đưa người lao động Việt Nam đi làm viêc có thời hạn ở nước ngoài.
- Tổ chức và tuyển chọn đào tạo, lao động Việt Nam trước khi đưa
họ đi làm việc ở nước ngoài.
3.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty:
Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Tất cả các phòng
ban và chi nhánh, văn phòng đại diện đều thuộc quy ền qu ản lý c ủa giám đ ốc và
giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động c ủa công
ty.
Khối các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc và hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng Tổ Chức Cán Bộ tiền Lương: Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc
về công tác tổ chức quản lý cán bộ, công tác pháp lý, hành chính quản trị, thi đua
khen thưởng, kỷ luật trong công ty.
- Phòng hành chính: Quản lý dụng cụ, kho tàng, nhà làm việc,theo dõi qui trình
sử dụng điện, nước trong cơ quan.
- Phòng Tài Vụ: Thực hiện quản lý các nguồn thu, chịu trách nhiệm bảo đảm
chi phí cho các hoạt động của công ty. Quản lý và giám sát các kho ản chi phí
trong tất cả các hoạt động của công ty
- Phòng Kế Hoạch Và Đầu Tư: Xây dựng kế hoạch SXKD của toàn công ty.
18
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
- Phòng Thanh tra Bảo Vệ: Thực hiện bảo vệ giữ gìn an ninh trật tự, hàng hoá
và tài sản của công ty, thường xuyên canh gác 24/24. Th ực hiện công tác phòng
chống cháy nổ, phòng chống bão lụt.
- Phòng Kinh doanh XNKI: Thực hiện việc kinh doanh các mặt hàng phục vụ
xuất nhập khẩu.
- Phòng Kinh doanh XNKII: Thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu uỷ thác,
xuất nhập khẩu trực tiếp.
- Phòng Kinh doanh XNKIII: Thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu gỗ các
loại, tạm nhập tái xuất và các hợp đồng nhập khẩu hàng gia dụng.
- Phòng Cung ứng các sản phẩm nội địa.
- Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh
- Trung tâm thương mại Hợp Tác Lao Động và Kinh Doanh D ịch V ụ T ổng
Hợp 17 Chùa Bộc
- Trung tâm Thương mại và Du lịch 6B Láng Hạ
- Trung tâm Thương mại và Dịch Vụ Hàng Không 19A Phan Đình Phùng
- Các Văn Phòng đại diện: là đại diện quyền lợi của công ty và là đầu mối
giao dịch về các quan hệ kinh tế trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam và nước
sở tại. VPĐD tại Mông cổ; Nga; Dubai.
- Các xưởng sản xuất : có nhiệm vụ chung là sản xuất các mặt hàng phục vụ
xuất khẩu và sản xuất theo các đơn đặt hàng: Xưởng may xuất khẩu, xưởng
dệt, xưởng chế biến lâm sản và xưởng chế biến thực phẩm.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
1. Một số chỉ tiêu phản ánh vốn và tài sản của công ty Cung ứng D ịch v ụ
Hàng Không
Kể từ khi thành lập lại năm 1994 đến nay, công ty tiến hành hoạt đ ộng
sản xuất kinh doanh. Quan điểm kinh doanh của công ty là xây dựng đ ối tác
chiến lược bằng cách thông qua đảm bảo chất lượng hàng hoá, dịch vụ bán
hàng, xây dựng và giữ quan hệ làm ăn tin tưởng, lâu dài v ới th ương nhân, doanh
nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Để làm được điều này công ty luôn
luôn coi trọng các dịch vụ sau bán hàng cho khách hàng và áp d ụng khoa h ọc k ỹ
thuật vào sản xuất kinh doanh, công ty kiểm soát chặt chẽ lúc từ lúc s ản ph ẩm
hoàn thành đến lúc hàng đước trao tận tay cho khách hàng. Chính vì vậy mà công
19
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
- Luận Văn Tốt Nghiệp Ngô Công Bình - Lớp
401
ty luôn giữ được khách hàng truyền thống và khách hàng mới, đi ều này đ ược
thể hiện qua doanh thu các năm, năm sau cao hơn năm trước.
Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng với công ty. Th ực ch ất nó
là hoạt động bán hàng của các Công ty xuất nhập khẩu và l ợi nhu ận t ừ ho ạt
động này góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Lợi nhuận là
nguồn bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của Công ty, lợi nhuận cao
cho phép Công ty đẩy mạnh tái đầu tư vào tài sản cố định, tăng ngu ồn vốn l ưu
động để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu, giúp Công ty ngày càng m ở r ộng
và phát triển.
Xuất khẩu hàng hoá còn có vai trò nâng cao uy tín của Công ty trên tr ường
quốc tế. Nó cho phép Công ty thiết lập được các mối quan h ệ với nhi ều bạn
hàng ở các nước khác nhau và sẽ rất có lợi cho Công ty nếu duy trì t ốt m ối quan
hệ này. Công ty phải đáp ứng tốt các yêu cầu c ủa khách hàng v ề giá c ả, ch ất
lượng hàng hoá, phương thức giao dịch, thanh toán,...
Xuất khẩu ngày nay luôn gắn liền với cạnh tranh đòi hỏi các Công ty phải
luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý s ản xu ất, kinh doanh... sao cho phù
hợp với tình hình thực tế để hoạt động đạt hiệu quả cao. K ết qu ả c ủa ho ạt
động xuất khẩu sẽ cho phép Công ty tự đánh giá đ ược v ề đường lối chính sách,
cách thức thực hiện của mình để có những điều chỉnh phù hợp giúp Công ty phát
triển đi lên.
Công ty cũng tiến hành nhập khẩu rất nhiều mặt hàng phục vụ nhu cầu
tiêu dùng, sản xuất trong nước như : máy móc khai khoáng, ôtô, máy in, sắt thép,
văn phòng phẩm … Với những gì đã đạt được công ty luôn có dược những
nguồn hàng nhập khẩu chất lượng cao chủ yếu công ty nhập khẩu trực tiếp cho
nên hàng nhập khẩu rẻ hơn so với các sản phẩm cùng loại của các công ty khác.
Do vậy hàng hoá của công ty nhập đến đâu tiêu thụ hết đến đó, công ty có th ể
quay vòng vốn nhanh, tiết kiệm chi phí. Qua bảng 3 (phụ lục) tình hình vốn và
tài sản của công ty cho thấy:
Từ ngày thành lập vốn ban đầu của công ty được giao là 6.262.644.000 đ.
Là một thành viên của tổng công ty Hàng Không là doanh nghi ệp Nhà nước,
nhưng nhà nước không cấp vốn theo quan niệm cũ trước đây. Đến nay công ty
đã có một số vốn rất lớn để duy trì và phát huy tốt khả năng sản xuất và kinh
doanh, hoàn thành các chỉ tiêu được giao đồng thời thực hiện tốt nghĩa v ụ đối
20
Trường Đại học QL & KD Hà Nội
nguon tai.lieu . vn