Xem mẫu

  1. z  LUẬN VĂN Thực trạng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng Thương mại ở Bình Phước
  2. 1  Chương 1  TỔNG QUAN VỀ HOẠT  ĐỘNG TÍ N DỤNG VÀ RỦI  RO TÍ N  DỤNG NGÂN HÀNG  1.1 Ho ạt độ ng tín dụng  1.1.1 Khái niệm Tín  dụng  là    quan  h ệ  vay  mượn,  qu an   hệ  sử  dụng  vốn  lẫn  nhau  giữa  ngư ời  cho  va y  và  người  đi  vay  theo  ngu yên  tắc  có  ho àn  trả  và  có   lãi  suất.  Bên  đi  va y  có  trách  nhiệm  ho àn trả vô đ iều  kiện  vốn gố c và lãi cho bên cho  va y khi đ ến hạn thanh to án .  Căn   cứ  theo   khoản  01   Điều  03  của  Qu y  chế  cho  vay  củ a  Tổ   chức  Tín  dụng  đối  với  khách   h àn g  (QĐ  1627)  “Cho  vay  là  mộ t  hình  thức  cấp  tín   dụn g,  theo  đó  TCTD  giao  cho  khách  h àn g  sử  dụn g  một  khoản  tiền  để  sử   dụng  vào  mụ c  đ ích   và  thời  gian  nhất đ ịnh  theo thỏa thu ận  vớ i ngu yên tắc có  hoàn  trả cả gố c và lãi.”  Căn   cứ  th eo   Điều  20  của  Luật  các  tổ   chức  tín  dụng  thì  “Ho ạt  động  tín  dụng  là  việc tổ chức tín dụng  sử  dụng n guồn  vốn  tự có, vốn hu y đ ộng để cấp tín dụn g”  Căn   cứ  th eo  Điều  49   của  Luật  nà y  về  “Cấp  tín  dụng”  th ì  TCTD  được  cấp  tín  dụng  cho  tổ   chứ c,  cá  nh ân   dưới  các  hình  thức  cho  va y,   chiết  kh ấu  th ươn g  ph iếu   và  giấ y  tờ   có  giá  khác,  bảo  lãnh,  cho   thu ê  tài  ch ính   và  các  h ình  thức  khác  theo  qu y  đ ịnh  củ a NHNN.  1.1.2 Bả n chất  Từ  kh ái  n iệm   trên,  bản  chất  của  tín  dụng  là  một  giao   dịch  về  tài  sản  trên  cơ  sở  hoàn  trả và có các  đặc trưn g sau:  ­  Tài  sản  giao  dịch  tron g  q uan  hệ  tín  dụn g ngân  hàng  b ao   gồm  hai  h ình  thức  là  cho vay (bằng tiền ) và cho thuê (bất động sản và độn g sản).  ­ Xuất phát từ ngu yên tắc ho àn  trả,  vì vậy người cho  va y khi chu yển giao  tài sản  cho n gười đi vay sử dụng ph ải có cơ  sở  để tin  rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn  ­  Giá  trị  ho àn  trả  thông  thườn g  ph ải  lớn  hơn  giá  trị  lúc  ch o  va y,   h ay  nói  cách  khác là ngư ời đ i va y p hải trả thêm phần lãi n goài vốn gốc.  ­  Trong  quan  hệ  tín  dụng  ngân  h àn g,  tiền  vay  được  cấp  trên  cơ  sở   bên  đi  va y  cam kết hoàn trả vô đ iều kiện cho  bên cho va y  khi đến hạn thanh toán.
  3. 2  1.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng  *  Dựa vào mục đ ích  cho vay, hoạt động tín dụng  có thể phân  ch ia thành các loạ i sau:  + Cho  va y p hục vụ sản xu ất kinh do anh côn g thươn g nghiệp.  + Cho  va y tiêu  dùn g cá nhân.  + Cho  va y m ua bán bất độn g sản.  + Cho  va y sản xuất nông ngh iệp .  + Cho  va y kinh do anh xu ất nhập  khẩu…  *  Dựa vào  thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng  có thể phân  ch ia thành các loạ i sau :  +  Cho   vay  ngắn   hạn:  là  loại  cho  vay  có   thời  hạn   đến  1  năm.  Mụ c đ ích   củ a  lo ại  cho vay nà y th ườn g là nh ằm  tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản  lưu  động.  +  Cho  vay  trung  hạn:  là  loại  cho   va y  có  thờ i  hạn  trên   1  đến  5   năm.  Mụ c  đích  củ a  loại cho vay nà y  là n hằm tài trợ ch o việc đầu tư vào tài sản cố đ ịnh .  +  Cho  vay  dài  hạn:  là  loại  cho   va y  có  thờ i  hạn  trên   5  năm.  Mục  đích  củ a  lo ại  cho vay nà y th ườn g là nh ằm  tài trợ đ ầu tư vào  các dự  án đầu tư .  * Dựa vào mức độ tín  nhiệm của khá ch hà ng, hoạt động  tín dụng phân  chia  như sau:  + Cho  va y khôn g có b ảo  đảm: là lo ại cho  va y không có tài sản th ế chấp,  cầm cố  hoặc bảo  lãnh  củ a n gười khác mà  ch ỉ dự a vào u y  tín  của bản  th ân   khách hàng  va y vốn  để qu yết định cho va y.  + Cho   va y  có  b ảo  đảm: là  loại  cho   va y  d ựa trên  cơ  sở  các b ảo  đảm  cho   tiền  va y  như thế chấp, cầm cố hoặc b ảo  lãnh của một bên  thứ ba nào khác.  * Dựa vào phương thức cho vay, hoạ t động  tín dụng phân ch ia thành các loạ i sau:  +  Cho  vay  theo  mó n  va y:  là  loại  cho  vay  mà  mỗi  lần  vay  vốn,  khách  hàng  và  TCTD thực hiện thủ tục va y vốn  cần th iết  và ký  kết hợp đồng tín dụn g.  + Cho   va y  th eo  hạn mức tín dụng:  là  loại  cho vay  mà  TCTD  và  khách hàng  xác  định và thỏa thu ận mộ t hạn mức tín dụn g du y trì tron g một kho ảng th ời gian nhất đ ịnh .  +  Cho  vay  theo  hạn  m ức  th ấu   ch i:  là  việc  cho  va y  m à  TCTD  thỏa  thuận   bằng  văn  bản  chấp  thuận  cho  khách  h àn g  chi  vượt  số  tiền  có  trên  tài  kho ản  thanh   toán  củ a  khách h àng.
  4. 3  *  Dựa  vào   xuất  xứ  tín  dụng, hoạ t  động  tín  dụng  có thể phân chia  thành các loạ i sau :  +  Cho  vay  trực  tiếp:  n gân  hàng  cấp  vốn  trực  tiếp  cho  người  có  nhu  cầu ,  đồng  thời người đ i va y trực tiếp trả nợ vay cho n gân h àn g.  +  Cho  vay  gián  tiếp:  là  kho ản   cho  va y  đ ược  thực  hiện  thông  qua  việc  mua  lại  các  khế  ước  hoặc  chứng  từ   nợ  đã  ph át  sinh   và  còn   trong  thời  h ạn   thanh  to án   như   là:  ch iết khấu thương m ại; bao thanh to án .  1.2 Rủi ro tín dụng  1.2.1 Khái niệm Rủi  ro  tín   dụn g  là  lo ại  rủ i  ro   phát  sinh  trong  quá  trình  cấp   tín  dụng  của  ngân  hàng,  biểu h iện   trên   thực tế qu a việc  kh ách h àn g  khôn g  trả  đượ c nợ ho ặc  trả nợ  không  đúng h ạn  cho n gân h àn g.  Căn   cứ  vào  khoản  01  Điều  02  của  Qu y  định  về  ph ân  lo ại  nợ,  trích  lập   và  sử  dụng  dự  phòng  để  xử  lý  rủ i  ro  theo  Qu yết  định  số   493  /2005/QĐ­NHNN  ngà y  22/4/2005  của  Thống  đốc  NHNN  th ì  “RRTD  trong  hoạt  động  ngân  hàng  củ a  tổ   ch ức  tín dụn g là kh ả n ăn g xảy ra tổn thất trong ho ạt độn g n gân hàng của tổ chức tín  dụng do  khách  hàng  khôn g  thự c  hiện  ho ặc  không  có  kh ả  năng  thực  hiện  nghĩa  vụ  củ a  m ình  theo cam  kết.”  Nh ư  vậ y,  có  thể  nói  rằng  RRTD  có  thể  xuất  hiện  tron g  các  mối  quan  hệ  m à  tron g  đó  ngân  h àng  là  chủ  nợ,  m à  khách   hàng  nợ  lại  không  thực  hiện  ho ặc  không  đủ  khả  năng  thực  hiện  nghĩa  vụ  trả  nợ   khi  đ ến   hạn .  Nó  diễn  ra  trong  quá  trình   cho  va y,  ch iết  khấu côn g cụ chu yển  nhượng và giấ y  tờ  có  giá,  cho  thuê  tài  ch ính,  bảo  lãnh , bao  thanh  toán của ngân hàng.  1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng  Nếu căn cứ  vào  ngu yên  nhân phát sinh, RRTD phân chia th àn h các loại sau:  ­  Rủ i  ro  giao  d ịch   (Transaction  rish):  là  một  h ình  th ức  của  RRTD  mà  ngu yên  nhân  phát  sinh  là  do  những  hạn  ch ế  tron g  quá  trìn h  giao  d ịch   và  xét  du yệt  ch o  va y,  đánh  giá  khách   h àn g.  Rủi  ro   giao  dịch  có  b a  bộ   phận  chính  là  rủi  ro  lựa  chọn,  rủi  ro  bảo đ ảm  và rủi ro  nghiệp vụ.  +  Rủi  ro   lựa  chọn  là  rủi  ro   có   liên  qu an  đến  qu á  trình  đánh   giá  và  ph ân   tích   tín  dụng,  khi  n gân  hàng  lựa  chọn  những  phương  án  vay  vố n  có  hiệu  quả  để  ra qu yết  đ ịnh  cho vay.
  5. 4  +  Rủi  ro  bảo  đảm  phát  sinh  từ  các  tiêu  chuẩn  đảm  bảo  như  các  đ iều   khoản  tron g hợp đồng cho vay, các loại tài sản  đảm bảo , chủ th ể đảm bảo,  hình thức đảm bảo  và mứ c cho va y trên  giá trị của tài  sản đảm bảo.  +  Rủi  ro  n gh iệp   vụ  là  rủi  ro  liên   qu an  đ ến   công  tác  quản  lý  kho ản   va y  và  ho ạt  động  cho   va y, b ao   gồm cả việc  sử dụng hệ thống  xếp hạng  rủi  ro   và  kỹ  thu ật  xử  lý  các  khoản  va y có vấn đ ề.  ­ Rủi  ro  danh  mục (Porfo lio  rish):  là một h ình  thức  của  RRTD mà n gu yên   nhân  phát  sinh   là  do  những  hạn  chế  trong  quản  lý  danh  mục  cho   va y  của  ngân  hàng,  được  phân  ch ia thành h ai loại là rủi ro  nộ i tại và rủi ro  tập tru ng.  +  Rủi  ro  nội  tại  (Intrinsic  rish):  xuất  phát  từ  các  yếu   tố,  các  đặc  đ iểm   riêng  có,  mang tính  riên g b iệt bên trong của mỗi chủ  thể đi  vay ho ặc ngành, lĩnh  vực kinh tế. Nó  xuất phát từ đ ặc đ iểm  ho ạt độn g hoặc đặc điểm  sử  dụn g vốn củ a khách  hàng  va y vốn.  +  Rủi  ro  tập  trung  (Concentration  rish)  là  trường  hợp  ngân   hàn g  tập  trung  vốn  cho  va y  q uá  nhiều  đối  vớ i  một  số  khách   hàng,   cho   va y  qu á  nhiều  do anh  nghiệp  ho ạt  động  trong  cùng  mộ t  ngành,  lĩnh   vực  kinh  tế;  hoặc  tron g  cùng  một  vùn g  địa  lý  nh ất  định; hoặc cùn g một lo ại hình cho vay có rủi ro cao.  1.2.3  Ảnh  hưởng  của  rủi  ro  tín  dụng  đến  hoạ t  động  kinh  doa nh  của  ngâ n  hàng  và   nền  kinh tế xã  hội  1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt đ ộng kinh doanh của ngâ n hà ng  Kh i  RRTD  xả y  ra,  ngân  h àn g  không  thu  đ ược  vốn   tín  dụng  đã  cấp  và  lãi  cho  va y,  nhưn g  ngân  hàn g  p hải  trả  vốn  và  lãi  cho  khoản  tiền  hu y  động  khi  đ ến   hạn,  điều  nà y sẽ làm  cho n gân h àn g m ất cân đối trong việc thu chi,  vòn g quay vốn tín dụng giảm  làm   cho  n gân hàng  kinh do anh  khôn g hiệu  quả,  chi  ph í  của  ngân h àn g  tăng  lên  so   với  dự kiến.  Nếu một  kho ản   vay nào đó b ị  mất  kh ả n ăn g  thu hồi  thì ngân hàn g phải  sử  dụng  các  nguồn  vốn   củ a m ình  để  trả  cho  người  gửi  tiền ,  đến m ột  chừng mực  nào  đấ y,  ngân  hàng  khôn g  có  đủ   nguồn   vốn   để  trả  cho  người  gửi  tiền  th ì  ngân  h àng  sẽ  rơi  vào   tình  trạn g m ất khả năng  thanh toán , có  th ể d ẫn  đến ngu y  cơ gặp  rủi  ro   thanh   khoản .  Và  kết  quả  là  làm  thu  h ẹp   qu y  mô  kinh  doanh,  năng  lực  tài  chính  giảm  sút,   u y  tín,  sức  cạnh  tranh giảm  không những trong  thị  trường nộ i địa mà  còn  lan  rộng  ra các nước,  kết  qu ả  kinh  do an h  của  n gân  hàng  ngày  càng  xấu   có   thể  dẫn  ngân   hàng  đ ến   thua  lỗ  hoặc  đưa  đến bờ vự c phá sản nếu khôn g có biện ph áp xử lý,  khắc phụ c  kịp  thời.
  6. 5  1.2.3.2  Ảnh  hưởng  đến  nền  kinh  tế  xã  hộ i  Bắt n guồn từ bản chất và chức năng của ngân h àn g là m ột tổ  chức trung gian  tài  ch ính   chu yên  hu y  đ ộng  vốn  nh àn   rỗi  tron g  n ền  kinh   tế  đ ể  cho   các  tổ  chức,  các  doanh  nghiệp và cá nhân có nhu  cầu vay lại. Do đó, thực chất qu yền  sở  hữu nh ững khoản cho  va y  là  qu yền  sở  hữu  củ a  n gườ i  đã  gửi  tiền   vào  ngân   hàng.  Bở i  vậ y,  khi  RRTD  xả y  ra  thì  khô ng nhữn g n gân hàng  ch ịu  th iệt  hại mà qu yền  lợi  củ a n gười  gửi  tiền   cũng  b ị  ảnh  hưởng.  Kh i  mộ t  ngân  hàng  gặp  phải  rủi  ro  tín  dụn g hay  bị  ph á  sản  th ì  người  gử i  tiền  ở  các  n gân  hàng  khác  hoang  mang  lo   sợ   và  kéo  nh au  ồ  ạt  đ ến   rút  tiền  ở  các  ngân  hàng  khác, làm cho  toàn bộ h ệ thốn g n gân hàng gặp phải khó khăn.  Ngân   hàng  phá  sản  sẽ  ảnh  hưởng đến  tình  hình  sản  xu ất  kinh   doanh   củ a doanh  nghiệp,  khôn g  có  tiền  trả  lươn g  dẫn  đ ến   đời  sốn g  công  nh ân  gặp  khó  kh ăn.  Hơn  nữ a,  sự  hoảng  loạn  của  các  n gân  hàng  ảnh   hưởng  rất  lớn   đến  toàn  bộ  nền  kinh   tế.  Nó  làm  cho  nền  kinh   tế  bị  su y  tho ái,  giá  cả  tăn g,  sức  mu a  giảm,  thất  nghiệp  tăng,   xã  hội  m ất  ổn định.  Ngoài ra,  RRTD cũn g ảnh hưởng đ ến  nền kinh tế thế giới vì n gà y na y,  nền kinh  tế  mỗi  quố c  gia  đ ều  phụ   thuộ c  vào   nền  kinh  tế  kh u  vự c  và  th ế  giới.  Kinh   nghiệm  cho  ta thấ y cuộc khủn g hoảng tài chính Ch âu  Á (1997) và mớ i đâ y  là cuộ c khủng hoảng  tài  ch ính  M ỹ (2 007 ) đã làm run g chu yển to àn  cầu.  Mặt khác, mố i liên hệ về tiền  tệ, đầu tư  giữa  các  nước phát  triển  rất  nhanh   nên  RRTD  tại  m ột nước  lớn   sẽ ảnh  đến  nền  kinh   tế  các nước có liên quan.  Tóm   lại,  RRTD  của  một  n gân  hàng  xảy  ra   ở  mức  độ  khác  nh au :  nhẹ  nhất  là  ngân  h àn g  bị  giảm  lợi  nhu ận   khi  không  thu  hồ i  được  lãi  cho  vay,  nặng  nhất  kh i  ngân  hàng  không  thu  đ ược  vốn  và  lãi,  nợ  th ất  thu  với  tỷ  lệ  cao   dẫn  đến  ngân   hàng  bị  lỗ  và  mất  vốn.  Nếu   tình   trạn g  n ày  kéo  dài  không  khắc  phụ c đ ược,  ngân   hàng  sẽ  bị  phá  sản,  gâ y h ậu quả nghiêm  trọng  ch o nến kinh  tế nói chung  và  hệ  thống n gân h àng  nó i  riên g.  Chính   vì  vậy  đòi  hỏi  các  nh à  quản  trị  ngân  hàng  phải  hết  sứ c  th ận  trọng  và  có  những  biện pháp th ích hợp nhằm  giảm  thiểu rủ i ro trong cho vay.  1.2.4 Một số phương pháp  lượng  hóa  và đá nh g iá  rủi ro tín dụng.  1.2.4.1 Lượng hóa rủi ro tín d ụng.  Lượn g hóa RRTD là việc xâ y dự ng  mô  hình  thích  hợp  để lượn g hóa mức độ rủi  ro  của  khách   hàng,  từ  đó  xác  định  ph ần   bù  rủi  ro  và  giới  h ạn   tín  dụng  an  toàn  tối  đ a
  7. 6  đối  với  một  khách  hàn g  cũng  như  để  trích  lập  dự  phòng  rủ i  ro .  Sau   đ ây  là  các  mô  hình được áp dụng tươn g đối phổ biến:  * Mô hình điểm  số  Z (Z –  Credit  scoring  model):  Đâ y  là  mô   hình   do  E.I.   Altm an   dùn g  để  cho  điểm   tín  dụng  đối  vớ i  các  doanh  nghiệp  va y  vốn . Đại  lượng  Z  dùn g làm  thước đo tổn g h ợp  đ ể phân  lo ại RRTD  đối với  người đ i va y và phụ  thuộc vào:  ­ Trị số của các chỉ số tài chính của người  vay.  ­  Tầm   quan  trọn g  củ a  các  chỉ  số  n ày  trong  việc  xác  định  xác  suất  vỡ   n ợ  củ a  người vay trong quá khứ.  Từ đó Altman đã xâ y d ựng mô  hình điểm  như sau :  Z = 1,2X1 + 1,4 X2  + 3,3X3 + 0,6 X4  + 1,0X5  Trong đó :  X1  = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản  X2  = Hệ số lãi chưa ph ân  phối / tổng tài sản  X3  = Hệ số lợi nhu ận trước thuế và lãi / tổng tài sản  X4  = Hệ số giá trị  thị trường củ a tổng vốn sở hữu / giá trị h ạch toán của nợ  X5  = Hệ số do an h thu /  tổng tài sản  Trị số Z càng cao, th ì xác su ất vỡ nợ của người đ i va y càng th ấp . Ngượ c lại, khi  trị  số Z  th ấp  hoặc  là một  số  âm  thì đó  là  căn  cứ xếp   kh ách hàng  vào nhóm   có ngu y  cơ  vỡ  nợ  cao.  Theo mô  h ình  cho  điểm  Z  của  Altman,  bất  cứ  công  ty  nào  có  đ iểm   số  thấp  hơn 1,81 phải đư ợc xếp vào nhóm có ngu y cơ rủ i ro tín dụng cao.  * Mô hình chất lượng 6 C:  (1) Tư  cách người vay (Character)  (2) Năng lực của n gười va y (Capacit y)  (3) Thu nhập của người đ i va y  (Cash)  (4) Bảo đ ảm  tiền vay (Co llateral)  (5) Các đ iều kiện (Conditions)  (6) Kiểm  soát (Con trol)
  8. 7  * Mô hình điểm  số  tín d ụng  tiêu dùng:  Các  yếu  tố quan  trọng  liên  qu an  đến  kh ách  h àn g  sử dụng  mô  hình  cho  đ iểm  tín  dụng  b ao   gồm :  Hệ số  tín  dụng, tuổ i  đờ i, trạng  thái  tài  sản,  số  ngư ời phụ  thuộc,  sở h ữu  nhà,  điện  thoại  cố  đ ịnh,   số   tài  khoản  cá  nhân,  thời  gian  công  tác.  Bản g  dưới  đây  là  những hạn mục và điểm  thường được sử dụng ở  các n gân h àng của Ho a Kỳ.  Mô h ình điểm số tín dụn g tiêu  dùn g:  Điểm  STT  Cá c hạng  mục xá c định chất lượng  tín dụng  Nghề nghiệp của người vay  ­ Chu yên  gia ha y  phụ  trách kinh do anh  10  ­ Công nh ân có  kinh n ghiệm  8  1  ­ Nh ân viên văn  phòng  7  ­ Sinh viên  5  ­ Công nh ân không có  kinh n ghiệm  4  ­ Công nh ân bán th ất ngh iệp  2  Trạng thái nhà ở  ­ Nh à riêng  6  2  ­ Nh à thuê ha y căn hộ  4  ­ Sốn g cùng bạn hay người thân  2  Xếp h ạn g tín dụ ng  ­ Tốt  10  3  ­ Trung bình  5  ­ Không có hồ sơ  2  ­ Tồi  0  4  Kinh n ghiệm  ngh ề ngh iệp  ­ Nh iều hơn 1 năm  5  ­ Từ 1 năm trở xuống  2  Thời gian sốn g tại địa chỉ hiện hành  5  ­ Nh iều hơn 1 năm  2  ­ Từ một n ăm trở xuốn g  1  6  Điện thoại cố đ ịnh  ­ Có  2  ­ Không có  0  Số n gườ i sống cùng (phụ thuộc)  ­ Không  3  ­ Một  3  7  ­ Hai  4  ­ Ba  4  ­ Nh iều hơn b a  2  8  Các tài  kho ản tại ngân hàng  ­ Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành  Sec  4  ­ Chỉ tài khoản tiết kiệm  3  ­ Chỉ tài khoản phát hành  Sec  2  ­ Không có  0
  9. 8  Kh ách  hàng  có   điểm   số  cao  nhất  th eo   mô  hình   với  8  mục  tiêu  trên  là  43  điểm,  thấp nh ất  là 9  điểm.  Giả  sử ngân  hàng biết  mứ c 28 điểm   là ranh   giớ i  giữa  khách  hàng  có tín dụng tốt và kh ách h àng có tín  dụng  xấu, từ đó ngân h àn g h ình  thành khung  ch ính  sách tín dụng theo mô h ình  điểm số như sau:  Tổng số  điểm củ a khách  hàng  Qu yết đ ịnh  tín dụn g  Từ  28  điểm trở  xuống  Từ chố i tín dụng  29  ­ 30 đ iểm  Cho  va y đ ến 50 0 USD  31  ­ 33 đ iểm  Cho  va y đ ến 1.000  USD  34 – 36  điểm  Cho  va y đ ến 2.500  USD  37 – 38  điểm  Cho  va y đ ến 3.500  USD  39 – 40  điểm  Cho  va y đ ến 5.000  USD  41 – 43  điểm  Cho  va y đ ến 5.000  USD  1.2.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng.  Các ch ỉ số thườn g được sử dụng để đánh  giá RRTD là:  * Tỷ lệ nợ quá hạn Dö nôï quaù haïn Tyû leä nôï quaù haïn =  Toång dö nôï cho vay Qu y  đ ịnh   h iện   n ay  của  NHNN  ch o  phép  dư  n ợ  quá  h ạn   của  các  NHTM  không  được  vư ợt  qu á  5 %.  Nợ  qu á  hạn  (non  perfo rm ing  loan  –  NPL)  là  khoản   nợ  m à  mộ t ph ần  hoặc toàn bộ n ợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn.  Một  cách  tiếp  cận  khác,  nợ  quá  hạn  là  những  khoản  tín  dụng  khô ng  hoàn  trả  đúng  h ạn,   không  đ ược  ph ép  và  khôn g  đủ   điều  kiện  đ ể  đ ược  gia  hạn  nợ.  Để  đảm  bảo  quản  lý   ch ặt  chẽ,  các  kho ản   n ợ  qu á  h ạn   trong  hệ  thốn g  NHTM  Việt  Nam  được  phân  loại th eo thời gian và đ ược phân  chia theo th ời h ạn thành các nhóm sau:  + Nợ q uá hạn dưới 90 n gà y –  Nợ cần  chú ý  + Nợ q uá hạn từ  90  đến 180 n gà y –  Nợ dư ới tiêu  chuẩn .  + Nợ q uá hạn từ  181  đến 360 ngày –  Nợ n gh i ngờ.  + Nợ q uá hạn trên 361 ngà y –  Nợ có khả năng mất vốn.  Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ cho  va y  Nợ  xấu   (h ay  n ợ  có   vấn   đ ề,  nợ   không  lành  mạnh ,  nợ  khó  đòi,  nợ  không  th ể  đòi,…) là kho ản  nợ mang  các đ ặc trưn g sau:  +  Khách  h àn g  đã  không  thực  hiện  nghĩa  vụ  trả  nợ  với  ngân   hàng  khi  các  cam  kết nà y  đã hết hạn.
  10. 9  +  Tình  h ình   tài  ch ính   củ a  khách  h àn g  đang  và  có   ch iều  hướng  xấu   dẫn  đến  có  kh ả n ăn g n gân hàng không thu hồ i được cả vốn lẫn lãi.  +  Tài  sản  đảm  bảo  (th ế  chấp,  cầm   cố,   b ảo   lãnh)  được  đánh   giá  là  giá  trị  ph át  mãi khôn g đủ trang trải n ợ gốc và lãi.  + Thông thường về thờ i gian là các khoản n ợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.  Theo  Qu yết  định  số  493/2005 /QĐ­NHNN  n gà y  22 /4/2005,  nợ  xấu   của  TCTD  bao gồm  các nhó m n ợ n hư sau:  +  Nhóm   nợ  dư ới  tiêu  chuẩn:  các  kho ản   nợ  đư ợc  TCTD  đánh  giá  là  không  có  khả n ăn g th u hồ i nợ  gố c và lãi khi đ ến  hạn và có khả năng tổn thất một phần n ợ gố c và  lãi. Bao   gồm :  Các khoản nợ quá hạn từ  90 đ ến 180 ngày;  Các  khoản n ợ  cơ  cấu  lại thời  hạn trả nợ  qu á h ạn dưới 90 ngày theo thời h ạn đã cơ cấu  lại.  +  Nhóm nợ  nghi n gờ:  các khoản nợ được  tổ chứ c tín  dụng  đánh giá  là khả năng  tổn   thất  cao.  Bao  gồm:  Các  kho ản   nợ  quá  hạn  từ  181  đến   360  ngày;  Các  kh oản   nợ  cơ  cấu lại thời h ạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngà y theo thời hạn đã cơ cấu lại.  +  Nhóm  nợ   có   kh ả n ăng mất  vốn:  các khoản nợ  được  tổ chứ c tín  dụng  đánh  giá  là  khôn g  còn  kh ả  n ăn g  thu   hồi,  m ất  vốn.  Bao  gồm:  Các  khoản  nợ  quá  h ạn  trên  360  ngà y;  Các kh oản nợ  khoanh chờ Chính  phủ  xử  lý;  Các  kho ản  nợ  đã  cơ  cấu  lại  th ời hạn  trả nợ quá hạn trên 180  ngày theo thời h ạn  đã cơ  cấu  lại.  Theo qu y định hiện nay, t ỷ lệ nà y khôn g được vư ợt quá 3%.  * H ệ  số  rủi ro tín dụng  Toång dö nôï cho vay Heä soá ruûi ro tín duïng =  x 100%    Toång taøi saûn coù Hệ  số  nà y  cho   ta  thấy  t ỷ  trọ ng  của  khoản  m ục  tín  dụng  trong  tài  sản  có,  khoản  mụ c tín dụng trong tổ ng tài sản càn g lớn th ì lợi  nhu ận  sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro  tín  dụng  cũn g  rất  cao.  Thôn g  thường,  tổn g dư nợ cho  va y  của  ngân  hàng  được  chia  thành  3 nhóm :  +  Nhóm  dư  nợ  của  các  khoản  tín   dụng  có  chất  lượn g  xấu:  là  nhữn g  khoản  cho  va y  có  mứ c  độ  rủi  ro   lớn  n hưn g  có  thể  mang  lại  thu  nhập  cao  cho   ngân  h àn g.  Đây  là  khoản  tín  dụng chiếm tỷ trọ ng  thấp trong  tổng dư  nợ  cho va y củ a n gân h àn g.  +  Nhóm   dư  nợ  củ a  các  kho ản   tín  dụng  có  chất  lượng  tố t:  là  nhữn g  khoản  cho  va y  có  mứ c độ  rủi  ro   thấp  n hưn g  có  thể  mang  lại  thu  nhập  kh ôn g  cao  cho   ngân  hàn g.
  11. 10  Đâ y  cũn g  là  nhữ ng  khoản  tín  dụng  chiếm  tỷ  trọng  th ấp   tro ng  tổn g  dư  nợ  cho  va y  củ a n gân h àn g.  +  Nhóm  dư   nợ  của  các  khoản  tín  dụng  có   chất  lượn g  trung  b ình :  là  những  khoản   cho vay  có  mứ c đ ộ  rủi  ro  có th ể chấp nhận đư ợc  và thu  nhập  mạng  lại  cho ngân  hàng  là  vừ a  phải.  Đâ y  là  kh oản  tín  dụn g  ch iếm   tỷ  trọ ng  áp  đ ảo   trong  tổn g  dư  nợ  cho  va y của ngân hàng.  * Chỉ tiêu dư nợ trên  vố n huy động  Có  nghĩa  là  có  b ao   nhiêu  đồng  vốn  hu y  đ ộng  tham  gia  vào  dư  nợ,  nó   còn  gián  tiếp ph ản   ánh  kh ả năn g hu y  độn g  vốn tại  địa phươn g  của ngân   hàng.    Chỉ  tiêu  n ày  lớn  chứng  tỏ vốn    hu y động th am   gia  vào d ư nợ  ít,  khả năng h u y  độn g  vốn  của ngân   hàng  chưa đượ c tố t. Dö nôï Dö nôï treân voán huy ñoäng =  x 100% Voán huy ñoäng * Chỉ tiêu hệ số  thu nợ  Hệ  số  thu  nợ   cao  cho  thấy  công  tác  thu   nợ  đ an g  tiến  triển  tố t,  RRTD  thấp.  Chỉ  tiêu nà y cò n biểu hiện khả năng  thu hồi nợ  của n gân hàng từ việc cho  khách h àng va y.  Doanh soá thu nôï Heä soá thu nôï =  x100%    D o a n h s o á ch o v a y * Chỉ tiêu  vò ng quay vốn tín dụng  Vòng qua y  vốn  tín dụng  dùng để đo  lườn g  tốc độ  luân  chu yển  vốn  của tín  dụng  ngân  h àn g,  n ó  cho  th ấy  thờ i  gian  th u  hồ i  nợ  nhanh  h ay  ch ậm .  Nếu  vòn g  qu ay  vốn   tín  dụng  nhanh,  tứ c  việc  đưa  vố n  vào  sản   xuất,  kinh  doanh  của  ngân  h àng  đạt  hiệu  qu ả  cao. Doanh soá thu nôï Voøng quay voán tín duïng =  Dö nôï bình quaân 1.2.4.3 Phương p háp  quả n lý rủi ro tín dụng.  Thực  hiện  đúng  các  qu y  đ ịnh  của  ph áp   luật  về  cho  va y,  b ảo  lãnh,  cho  thuê  tài  ch ính , ch iết khấu,  bao th anh to án  và bảo đ ảm  tiền vay. Xem  xét và qu yết định  việc cho  va y có b ảo  đảm b ằn g tài sản  hoặc không có  bảo đ ảm  bằng tài  sản, cho  va y có  bảo  đảm  bằng  tài  sản hình  th ành  từ  vốn  va y,  tránh  các  vướn g m ắc  kh i  xử  lý  tài  sản  bảo  đảm  đ ể  thu   hồi  nợ   vay.  Đặc  b iệt  chú   trọng  th ực  h iện  các  giải  ph áp  n ân g  cao  chất  lượn g  tín  dụng, không để nợ xấu gia tăng.
  12. 11  Phải  tăng  cường  kiểm   tra,  giám  sát  việc  ch ấp  hành  các  n gu yên   tắc,  thủ  tụ c  cho  va y  và  cấp   tín  dụng  kh ác,  tránh  xả y  ra  sự  cố   gâ y  th ất  thoát  tài  sản;  sắp  xếp  lại  tổ  chức bộ máy, tăng cư ờng công tác đào  tạo  cán bộ đ ể đ áp  ứng yêu  cầu kinh  doanh  ngân  hàng  trong điều kiện hội nhập quốc tế.  Xâ y  dự ng  hệ  thốn g  xếp   h ạn g  tín  dụng  nộ i  bộ  phù   h ợp  với  hoạt  động  kinh  doanh , đối tượng khách h àng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín  dụng.  Thực  hiện  chính  sách  qu ản   lý  RRTD,  mô  h ình   giám  sát  RRTD,  phương  pháp  xác đ ịnh   và đo  lườn g RRTD  có  hiệu quả,  trong  đó  bao  gồm  cách   thức đánh  giá  về  kh ả  năng  trả nợ  củ a khách  hàng, hợp  đồ ng tín  dụng,  các  tài  sản  b ảo  đảm, khả năng  thu  hồi  nợ và quản lý n ợ của TCTD  Thực hiện  các qu y định b ảo  đảm kiểm soát rủi ro và an to àn  ho ạt độn g tín dụng:  +  Xâ y  d ựng  và  th ực  hiện   đồn g  bộ  h ệ  th ống  các  qu y  chế,  qu y  trình  nội  bộ   về  quản  lý  rủi  ro;  trong  đó  đ ặc  biệt  chú  trọng  việc  xâ y  dự ng  chính  sách  khách  h àn g  va y  vốn,  sổ  ta y  tín  dụng,  qu y  định  về  đánh  giá,   xếp   hạng  khách  h àn g  va y,  đ ánh  giá  ch ất  lượn g tín dụng và xử  lý  các khoản nợ xấu.  + Mở  rộng tín dụn g tru ng và dài hạn ở  mứ c th ích  hợp, đ ảm  bảo cân đố i thờ i hạn  cho vay với thời hạn của nguồn vốn hu y độn g.  +  Thực  hiện  đúng  qu y  định  về  giới  hạn   cho  va y,   b ảo   lãnh,  cho  thuê  tài  chính,  bao th anh to án đối với mộ t kh ách h àn g và các tỷ lệ an  toàn hoạt động kinh doan h.  Đố i vớ i các trườn g hợp châ y  ỳ trả nợ  vay, các  TCTD cần áp dụn g các b iện  pháp  kiên qu yết,  đ úng ph áp  luật để thu hồ i nợ  va y,  kể cả  việc xử lý  tài  sản  thế  chấp,  cầm  cố  và bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tò a án.  Phân  tán  rủi  ro   trong  cho   va y:  kh ông  dồn  vốn  cho  va y  q uá  nhiều  đố i  với  một  khách  hàng  hoặc  không  tập  trung  cho   va y  quá  nhiều  vào  một  n gành,  lĩnh  vực  kinh   tế  có  rủi ro  cao.  Thực  hiện  tốt  việc  thẩm  định  khách  h àng  và  khả  năng  trả  nợ  trước  kh i  qu yết  định tín  dụng.  Mua bảo hiểm cho các kho ản  tiền gử i, tiền vay.  Phải  có   ch ính  sách   tín  dụng  h ợp  lý  và  du y  trì  các  khoản  dự  phòng  để  đối  phó  với rủi ro .
  13. 12  Trước kh i cho khách  hàng  vay, NH  phải  xem  xét  các đ iều   kiện  cơ  b ản  như   là:  Kh ả  n ăn g  trả  nợ  củ a  khách  h àn g  so  với  m ức  cho  va y;  trị  giá  tài  sản  đ ảm  bảo   so   với  mức  cho  vay;  giớ i  hạn  tổng  dư  n ợ  cho  vay  một  khách   hàng,  mộ t  nhóm  khách  hàng  có  liên qu an ;….  1.2.5 Kinh ng hiệm  quản lý  rủi  ro tín dụng của các nước  * Quản lý  RRTD bằng  biện p háp trích lập  dự p hòng.  Trích  lập dự  ph òng là cách  thức h ữu h iệu  để qu ản trị rủi ro  do  tổn  thất tín  dụn g.  Việc trích lập dự phòng ph ải căn cứ vào  thực tế trả nợ vay tha y vì căn  cứ  vào khả năng  trả  n ợ  tron g  quá  khứ  của  kh ách  h àng.  Các  nước  chia  sẻ  kinh  ngh iệm   rằn g  họ  áp dụng  các  n gu yên  tắc  dự  phòng  khác  nhau   dựa  theo  việc  ph ân  loại  n ợ  va y  có  khả  n ăn g  gâ y  tổn  thất ở mức độ kh ác nh au .  ­ Hồng Kông: xếp loại rủi ro cho khách hàng  và trích lập dự phòng tương ứng.  ­ Hàn Quốc: các ngu yên tắc dự phòng  phân lập theo lo ại tín dụng.  ­  Singapore:  dự  phòng  tổn  th ất  khoản  va y  ư ớc  tính  từ  d anh  mụ c  va y  đ ược  áp  dụng cho  các khoản va y  tiêu  dùng.  ­ Thái  Lan :  ph ân   loại  khoản  va y  được  đư a vào  luật.  Các  cơ qu an   giám sát  ngân  hàng  có qu yền  yêu cầu trích lập dự phò ng  cho các khoản va y cần chú  ý.  ­  Columbia:  dự  phòng  cho  tín  dụn g  tiêu  dùng,  thương  mại,  cầm   cố  thế  chấp  và  tín dụn g nhỏ theo th ời hạn kho ản va y từ 1­18 th áng.  * Quản lý RRTD bằng biện p háp  tuân thủ những  nguyên tắc tín dụng  thậ n trọng.  ­ Hồng Kông: giớ i hạn cho  va y các đố i tác ở  mứ c 5 % giá trị ròng do anh  nghiệp.  Tổng dư  nợ va y cho các đối  tác không vư ợt quá 10% vốn tự có  ngân  hàng.  ­ Hàn Quốc: giới hạn cho  vay  cổ  đông ở mứ c 25%  vốn   tự  có n gân hàng  ho ặc  tỷ  lệ  m à  họ  sở  hữ u.  Giới  hạn  cho  vay  các  đối  tác  liên   quan  ở  m ức  10%  vốn  tự  có  ngân  hàng.  ­  Singapore:  n gân  hàng  khôn g  đượ c  phép   tham  gia  vào  các  hoạt  độn g  ph i  tài  ch ính .  Cũng  khô ng  được  ph ép   đầu  tư  h ơn 10%  vốn   vào  các  công  ty  ho ạt  động  phi  tài  ch ính .  Mức  đ ầu  tư  vố n  vào  mộ t  công  ty  đơn   lẻ  giới  hạn  ở  2 %  vốn  tự  có  ngân  hàn g.  Tổng vốn đ ầu tư giới h ạn ở 10%  vốn tự có ngân hàn g.
  14. 13  ­  Thái  Lan :  giới  h ạn   đầu  tư  ở  m ức  10%  vốn  kh ách  vay  và  20%  vốn của ngân  hàng.   Giớ i  hạn  cho  vay  ch o  nhóm   khách   hàng  ở   mức  5%  vốn   ngân  h àn g,  50%  giá  trị  ròng của doanh nghiệp và 25% giá trị nợ.  ­  Columbia:  giớ i  hạn  cho  vay  cho   nhóm  khách   h àn g  liên  quan  10 %  vốn  tự  có.  Mở rộ ng  tới 2 5% nếu  có tài sản  đảm bảo  tốt.  * Quản  lý RRTD  bằng  biện p háp đặ t ra hạ n m ức cho  va y  Phòng ngừ a rủ i ro do tập trung tín dụn g là ho ạt độn g được xem là thườn g xu yên  củ a n gân h àn g các nước trong việc quản  lý  d anh mục tín dụn g của mình. Biện pháp sử  dụng  là  đặt  ra  các  hạn  mức  cho   vay  dựa  trên   vốn  tự  có  của  n gân  hàng  đối  với  khách  hàng  vay riêng  lẻ h ay nhóm  khách hàng va y:  ­  Hồ ng  Kôn g:  giớ i  hạn  cho  vay  khách   hàn g  đơ n  lẻ  ở  mức  25 %  vốn  tự  có  củ a  NH.  ­  Hàn  Quốc:  giới  h ạn   cho   vay  khách   hàng  đơ n  lẻ  ở   mức  20%  vốn  tự  có  củ a  ngân hàng và giới hạn cho  va y n hóm  kh ách h àn g ở  mức 25% vốn  tự có của ngân  hàng.  ­  Singapore  và  Th ái  Lan:  giới  h ạn   cho  va y  khách  h àn g  đơn  lẻ  ở  mứ c  25%  vốn  tự có của ngân hàng.  Colum bia: giới h ạn va y ở  mức 40% giá trị ròng của kh ách h àn g va y.  * Quản lý RRTD  bằng  biện p háp kiểm  tra, g iám  sá t  Kiểm   tra  và  giám  sát  là  các  ho ạt  động  thường  xu yên  đ ược  thự c  hiện  trước  khi  cho vay, tron g khi cho va y và sau khi cho  va y:  ­ Hồ ng  Kông:  sử   dụn g mô  hình CAMEL  (vốn,  tài sản,  quản  lý,   thu  nhập,  thanh  khoản ) để đánh giá.  ­  Hàn  Quố c:  sử  dụn g mô  hình  CAMELS  (vốn,  tài  sản,  quản  lý,   thu  nhập,  thanh  khoản   và  thử  nghiệm  chịu  đựng  cực  điểm).  (Capital,  Assets,  Man agem en t,  Earn ings,  Liqu idity and Stress testin g)  ­ Singapore: kiểm tra trong quá trình phát va y,  báo cáo hàng tháng  và hàng quý.  ­ Thái Lan: kiểm  tra trong qu á trình phát va y  và sau khi cho  va y.  Giám  sát hệ số  đủ vốn dự báo. Có hệ thống báo cáo định k ỳ.  ­  Co lumbia:  kiểm  tra  trong  quá  trình  ph át  vay,   kiểm  tra  bở i  Ủy  ban   giám  sát  NH.
  15. 14  Kết luậ n chương  1:  Đề  tài  đã hệ  thống hóa cơ sở lý  luận   những  vấn  đề  cơ  bản  về tín  dụng  và  rủi  ro  tín  dụng  trong  hoạt  đ ộng  kinh  doanh   củ a  các  NHTM.  Đề  tài  đ ã  nghiên  cứu  b ản   chất,  các  hình  thứ c tín dụng, ngu yên  nhân  rủi  ro tín  dụng,  chỉ  ra ảnh  hưởng  của  tín  dụng đối  với  ngân h àn g và n ền  kinh   tế, nêu  ra mộ t  số phươn g pháp  ph ân   tích  RRTD.  Đồng  thời  đề tài cũng  nêu ra một số bài học kinh nghiệm quản lý  RRTD của một số nước. Nhữ ng  nội dung n ày là cơ sở lý  luận quan trọng đ ể tác giả n ghiên  cứu chươn g 2 .
  16. 15  Chương 2  THỰC TRẠNG RỦI RO TÍ N DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG  THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊ A BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC  2.1 Vài nét về tỉnh B ình Phước  Bình  Phướ c là tỉnh ở Miền  Đô ng  Nam  Bộ, nằm  trong  Vùn g  Kinh   tế  trọng điểm  phía  Nam   có   2 40Km   đườn g  biên  giới  vớ i  Vương  quố c  Campu ch ia,  là  cửa  ngõ  và  là  cầu  nố i  củ a  vùng  với  Tây  ngu yên  và  nước  bạn  Cam puchia.  Ph ía  Bắc  giáp  tỉn h  Đắk  Nông  (Tây  ngu yên),  phía  Nam  giáp  tỉnh  Bình Dương,  phía  Đôn g  giáp  tỉnh  Lâm   Đồng  (Tây  ngu yên)  và  Đồng  Nai,  phía  Tây  giáp  tỉnh  Tây  Ninh  và  Vương  quốc  Campu chia.  Bình  P hước  có  hơn  840  ngàn   dân,  có  07  hu yệ n  và  01   thị  xã;  trung  tâm  tỉnh  lỵ  nằm  ở  thị xã Đồng  Xo ài cách thành phố Hồ Chí  Minh 110Km  Là  một  tỉnh   nằm   trong  vùn g  Trung  du  m iền  núi,  vùng  chu yển  tiếp  củ a  đồng  bằng lên  cao n gu yên, có nhiều sôn g suố i, gềnh thác, hồ  đập, cho  nên ở  đâ y có  quần th ể  thực  vật  kh á  phong  phú   và  có  nhiều   phong  cảnh  th iên   nhiên  tươ i  đẹp,  tạo  điều  kiện  phát triển du lịch sinh  thái. Bên  cạnh đó còn có nhiều địa danh lịch sử nổi tiếng: căn  cứ  Cách  m ạng qu a 2   cuộc  kháng  ch iến,    nh iều   danh  lam   thắng  cảnh  đ ẹp   như   tranh:  trảng  cỏ   Bù  Lạch  (hu yện  Bù  Đăng),  Vư ờn  Quốc  gia  Bù  Gia  Mập,  Núi  Bà  Rá  –  Thác  Mơ  (hu yện   Phước  Long) và các di  tích lịch  sử  nổi tiến g:  Nhà  Giao   tế  ­ Thủ  phủ  củ a Ch ính  phủ  Lâm   thời  Cộn g  ho à  m iền   Nam  Việt  Nam ,  Căn   cứ  Bộ  chỉ  hu y  Miền  ở  Tà  Th iết  (hu yện  Lộc Ninh ), Sóc Bom  Bo (hu yện  Bù Đăn g)…  Để làm căn cứ cho việc xây dựn g kế hoạch hàng n ăm, UBND tỉn h đã phê du yệt  kế ho ạch phát triển kinh tế ­ xã hội 5 n ăm  2006­2010  vớ i mụ c tiêu  ph át triển như sau:  2.1.1 M ục tiêu  tổng quá t:  Nâng cao  khả năng thích  ứng nhanh  nh ạy trong nền  kinh  tế thị trường. Đảm bảo  tốc độ  kinh  tế  phát  triển  nhanh  và  bền   vững;  cải  thiện rõ  rệt h ệ thống  hạ  tầng  kinh  tế ­  xã  hội;  phát  hu y  các  lợi  thế  của  tỉnh  và  khai  thác  mọ i  nguồn   lực  trong,  ngoài  tỉnh  đ ể  phát triển các n gành kinh  tế. Mở rộng  thị trường, kh ai thác có h iệu  qu ả q uan h ệ kinh  tế  đối ngo ại,  chủ động  hội  nhập  kinh  tế quốc  tế.  Nâng  cao  đời  sốn g  vật  chất  và  tinh  thần  củ a  nh ân   dân ;  bảo  tồn   và  phát  triển  b ản  sắc  văn  hó a  các  dân  tộc;  tập   trung  xóa  đói  giảm  n ghèo,  giải  qu yết  việc  làm ,  giảm  tệ  n ạn  xã  hội.  Đảm   bảo  quốc  phòng,  an  ninh  vữn g m ạnh; giữ vững ổn  định chính trị và trật tự an to àn xã hộ i.
  17. 16  2.1.2 M ục tiêu  cụ  thể:  Tốc độ tăn g trưởng GDP bình  qu ân  hàng năm tăng từ 14­15%.  Đến  n ăm  2010,  tỷ  trọn g  n gành côn g  n ghiệp­xây  dựng  chiếm  từ  27­30 %,  n gành  thương mại  ­ du  lịch và dịch  vụ  chiếm  từ 28­ 29 %,  tương  ứng vớ i  tỷ  trọng ngành nô ng  ­ lâm n ghiệp ­ thu ỷ sản  giảm  xuố ng  còn khoảng 45­41%  trong cơ cấu kinh tế của tỉnh.  Đến năm  2010  GDP  bình quân đ ầu   ngư ời đạt từ  560­600  USD  và  nếu tình h ình  diễn b iến  thu ận lợi  thì p hấn đ ấu  đạt 640­690 USD.  Kế họach phá t triển kinh tế ­ xã hội  năm 2009:  Năm  2009  là  năm  có  ý  n ghĩa  qu an  trọng,  qu yết  định  việc  hòan  th ành  th ắng  lợi  các  mục tiêu phát triển kinh  tế  ­  xã h ội đ ã được  Đại  hội Đản g bộ tỉnh lần  thứ  VII  đề  ra  tron g  giai  đ ọan  5  n ăm  2006­2010 . Để thực hiện  th ắng  lợi  kế  họach   ph át triển  kinh  tế ­  xã  hội  n ăm   2009,  UBND  tỉnh  yêu  cầu   các  cấp,   các  n gành  tập  trun g  thực  h iện   những  nội dung chủ  yếu  theo hư ớng dẫn tại Công văn  3831/UBND­KT n gày 12 /12 /2008.  Mục  tiêu :  tiếp  tục  thực  hiện  mục  tiêu   kiềm  ch ế  lạm  phát,  ổn  đ ịnh   các  cân   đối  lớn về kinh tế, b ảo  đảm an sinh xã hội và tăn g trưởng bền vững.  Các  chỉ  tiêu   kinh   tế  chủ  yếu :  trên  cơ  sở  mụ c  tiêu,  nhiệm  vụ   nêu  trên,  các  chỉ  tiêu chủ  yếu năm 2009 được xác định như sau:  ­ Tốc độ  tăng trưởng GDP  đạt 14 ,0 %  ­ Giá trị  sản xuất nông lâm –  thủ y sản  tăng 7 ­8%  ­ Giá trị  sản xuất công nghiệp –  xâ y d ựng tăng 23 – 27 %  ­ Giá trị  sản xuất ngành d ịch vụ  tăng 19 –  22 %  2.2 Ho ạt độ ng của  hệ thống ngân hàng trên địa  bàn tỉnh BP  Trên địa b àn  tỉnh  Bình phư ớc  có  các loại hình NHTM sau đâ y :  ­  Loại  hình  NHTM  nhà  nước:  Chi  nhán h  NHTM  nhà  nướ c  cấp   mộ t  có  ba  đơn  vị,  gồm :  Ngân  Hàng  Nông  Ngh iệp  &  Phát  Triển  Nôn g  Thôn,  NHTMCP  Công  Thương,  Ngân   Hàng  Đầu  Tư  Và  Phát  Triển.  Các  ngân   hàng  n ày  có   hoạt  động  lâu   đời  nhất  tại  địa  phươn g  nên  có  ưu  th ế  rất  lớn   về  qu y  mô ,  u y  tín,  tầm   ảnh  hư ởng  cũng  như  ch iếm  thị phần lớn, nh ất là NH nôn g n ghiệp & phát triển nông thôn.  ­ Loại hình NHTM cổ ph ần : Chi nhánh  NHTM cổ phần cấp  mộ t có  năm đơn  vị,  gồm:  NHTM CP  Sài  Gòn  Thương  Tín,   NHTMCP  Đôn g  Á,  NHTMCP  Nam  Á,
  18. 17  NHTMCP  An  Bìn h,  NHTMCP  Á  Châu.  Các  NH  này  có  mặt  trên  địa  bàn  Bình  Phước  từ   năm   2007  n ên   thị  ph ần   còn  nhỏ  hơn  rất  nhiều  so  vớ i  các  NHTM  nhà  nước  nhưng  với  sự  nhạ y  bén  trong  cạnh  tranh  nên  thị  phần,  u y  tín  củ a  các  NH  nà y  ngà y  càng lớn mạnh .  Với  sự   cạnh  tranh  m ạnh  mẽ  giữa  các  NHTM   n ên  số  lượng  các  ch i  nhánh   và  phòng giao d ịch  của các NHTM ho ạt độn g trên địa bàn phân bổ rộn g khắp các khu vực  thành   thị,  khu  vực  đông  dân  cư  trong  tỉnh   là  một  đ iều   kiện  thu ận   lợi  cho  các  DN,  cá  nhân  thuận lợi tiếp cận các dịch  vụ  củ a n gân hàng.  2.2.1 Tình hình huy động  vố n  Nghiệp  vụ hu y  đ ộng vốn  tu y  kh ôn g  mang lại  lợi  nhuận  trự c tiếp  cho  ngân   hàng  nhưng nó  là n ghiệp vụ rất quan trọng. Nó  góp phần m an g lại nguồn vố n cho ngân hàng  thực  hiện  các  n ghiệp  vụ   kinh  doanh  khác.  Mặt  khác,  thông  qua  n ghiệp   vụ  nà y  các  NHTM   đo lường đư ợc u y tín cũn g như sự  tín nhiệm của kh ách  hàn g đối với NH.  2.2.1.1  Phâ n tích tình hình huy độ ng vốn  Với các hình thức hu y động đa dạng, kết hợp với nhiều k ỳ h ạn  gửi tiền  linh ho ạt  theo tu ần,  tháng, năm cùn g  với  các mứ c lãi  suất  kh ác  nh au   và  kèm  th eo  nhiều  cách  ưu  đãi dành  cho khách  hàng để thu hút tiền  gử i từ n ền  kinh tế. Cụ thể, thực trạng tình hình  hu y  động  vốn  của  các  NHTM    trên  địa  bàn  Bình  Phước  từ  2007  đến  quý  1  n ăm  2009  như sau :
  19. 18  Bảng  2 .1:  Tình  hình  huy  động   vốn  của  các NHTM  trên địa  bàn  Đơn vị tính: tỷ đồng  Năm 2007  Nă m 2008  Tháng 3/200 9  Chỉ tiêu  Số Tỷ  Số Tỷ  Số  tiền  Tỷ  tiền  trọn g  tiền  trọng  trọng  4.261  Theo  thời hạn  3 .835  4.368  ­ Khôn g kỳ h ạn  ­12 tháng  3.257  8 5 %  3 .640  83,3%  3.459  81 %  ­ Từ 12 đ ến  60  tháng  578  1 5 %  712  16,3%  802  19 %  ­  Trên 60 tháng  0  0 %  16  0.4%  0  0 %  Theo  hình thức  huy  động  3 .835  4.368  4.261  1.436  37, 4%  2 .205  50,5%  2.270  53,3 %  ­ Tiền gửi  tiết kiệm  + Nội tệ  1.405  36 ,6%  2 .162  49,5%  2.227  52,3 %  + Ngo ại tệ, vàn g  31  0 ,8%  43  1 %  43  1 %  2.186  5 7 %  1 .638  37.5%  1.421  33,3 %  ­ Tiền gửi  của các tổ chức kinh  tế  + Nội tệ  1.097  28 ,6%  1 .352  31%  1.183  28 %  + Ngo ại tệ, vàn g  1.089  28 ,4%  286  6,5%  238  5,3 %  213  5 ,6%  525  12%  570  13,4 %  ­  Tiền gửi khá c  + Nội tệ  170  4 ,4%  481  11%  537  12,6 %  + Ngoại tệ, vàn g  43  1 ,2%  44  1 %  33  0,8 %  13 ,9%  Tốc độ tă ng trưởng  HĐV  (Nguồn: NHNNVN ch i nhánh  Bình Phư ớc)  Qu a b ản g  2.1  ta  thấ y  n guồn  vốn  hu y  đ ộng  củ a  các  NHTM  năm 20 08  đạt  4.368  tỷ đồn g, tăng 533 tỷ đồ ng  so  với năm 2007, đ ạt  tốc độ  tăn g trư ởng 13,9%.  Cụ th ể:  ­  Nếu xét ng uồn  vốn huy độ ng  theo  kỳ hạ n nợ:  B iểu  đồ 2.1: Cơ cấu huy động theo kỳ hạ n nợ  H uy  độn g vốn  th eo thời hạ n nợ  4.000  3.640  3. 459  3. 257  3.500  3.000  Tỷ đồng  ­  Không  k ỳ   hạn ­12  t háng  2.500  ­  Từ  12 đến  60  tháng  2.000  1.500  ­    Trên  60 t háng  712  578  802  1.000  500  ­  ­  16  ­  2007  2008  Mar­09  Nă m  Qu a  các  năm  chủ  yếu  do  nguồn  vốn    hu y  động  ngắn   hạn  (khôn g  kỳ  hạn đ ến   12  tháng)  chiếm  trên  80 %  qu a  các  năm  còn  nguồn  vốn  hu y  động  tru ng  h ạn   chiếm  dưới  20%,  còn  n guồn  vốn  hu y  đ ộng  dài  hạn  hầu  như  là  không  có .  Ngu yên   nhân  Việt  Nam  gia  nh ập  WTO  từ  cuố i  năm  2007   và  ngà y  càn g  đem  đến   cho  nh à  đ ầu   tư  nh iều   cơ  hội  để  đa  dạn g  hóa  dan h  mục  đầu   tư  vớ i  h y  vọn g  đạt  hiệu  quả  sử   dụn g  vốn  cao   nhất  cho
  20. 19  nên  nhà  đ ầu   tư   có  tiền   nhàn  rỗ i  họ  chỉ  muốn gửi tiền  ngắn h ạn  ch ứ với tình hình  lãi su ất hu y  đ ộng vốn trung, dài hạn trong  các n ăm  qu a chư a h ấp  dẫn được nh à đ ầu  tư,  đặc  biệt  là  một  số  thán g  cuối  n ăm  2008  lãi  su ất  hu y  đ ộng  vốn   ngắn  hạn  cao  hơn   lãi  suất hu y động vốn trun g d ài hạn và m ặt bằn g lãi suất th ay đổ i theo chiều hướn g tăng.  ­  Nếu  xét  theo  hình  thức  huy  động   vốn  mà  chưa  x ét  đ ến  loại  đồng   tiền  huy  động:  B iểu 2.2: Theo hình  thức  huy động  vố n mà  chưa xét đến loại đồng tiền  Th eo  h ìn h th ứ c h uy độ ng v ốn mà  c hư a  xét đế n lo ại đồn g tiề n  2.500  2. 186  2.270  2. 205  2.000  ­  Tiền gửi  t iết  k iệm  1. 638  1.421  1. 436  Tỷ đồng  1.500  ­  Tiền gửi  của  c ác   tổ  chức  k inh  tế  1.000  ­    Tiền  gửi  khác  570  525  500  213  ­  2007  2008  Mar­09  Nă m  +  Năm  2007 :  nguồn   vốn   hu y  độn g  do   tiền   gửi  của  các  tổ  chức  kinh  tế  là  chủ  yếu  (chiếm  57 %)  và  kế  đến  là  do   tiền  gửi  tiết  kiệm   (ch iếm   37,4%),  chứ   tiền   gửi  khác  ch iếm  một phần nhỏ (chiếm 5,6%)  +  Năm   2008  và  quý  1  n ăm   2009  có  cơ  cấu  về  n guồn  vốn  hu y  đ ộng  gần  giống  nhau  nhưn g  gần  như  đ ảo  chiều  so  với  cơ  cấu  n guồn  vốn  hu y  đ ộng  năm  2007:  nguồn  vốn  hu y  động  do  tiền  gửi  tiết  kiệm  là  chủ  yếu  (ch iếm   trên  50 %)  và  kế  đến  là  tiền   gửi  củ a  các  tổ   chứ c  kinh  tế  (ch iếm  trên   33%),  chứ  tiền  gửi  kh ác  chiếm   một  ph ần   nhỏ  (ch iếm  trên  12 %)  Ngu yên  nh ân   trong năm 2008  Việt  Nam b ị  lạm p hát cao n ên  NHNN  thực  hiện   chính sách  thắt  chặt  tiền   tệ  (tăng  tỷ  lệ d ự  trữ b ắt buộc, b ắt buộ c các  NHTM  mu a  tín   phiếu  bắt  buộ c,   tăng  lãi  suất  cơ   b ản  …)  nên  h ầu  h ết  các  NHTM  gặp  rủi  ro  thanh   kho ản , dẫn  đến  cuộ c  chạ y  đ ưa  lãi  suất  hu y  động  không  theo   qu y  luật  là  lãi  su ất  hu y động ngắn hạn lớn hơn lãi suất h u y  độn g trung, dài hạn.  Do đó  nguồn  vốn nhàn rỗi  ch ảy  vào  NHTM  tăng  dưới  h ình  thức  gủ i  tiết  kiệm  ở  kỳ  hạn  ngắn   hạn  tăng  lên  trong  năm 2008 và  b a tháng đ ầu năm 2009.  ­  Nếu  xét  theo  hình  thức  huy  động  vố n    mà  có    xét  đến  loạ i  đồng   tiền  huy  động:
nguon tai.lieu . vn