Xem mẫu

  1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh Luận văn tốt nghiệp Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre – Chi nhánh Mỏ Cày SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 1
  2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------------ 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài ------------------------------------------------------------------ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 2 1.2.1. Mục tiêu chung -------------------------------------------------------------------- 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể -------------------------------------------------------------------- 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 2 1.3.1. Không gian ------------------------------------------------------------------------- 2 1.3.2. Thời gian---------------------------------------------------------------------------- 2 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------- 2 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU---- 3 2.1. Phương pháp luận ----------------------------------------------------------------------- 3 2.1.1. Những vấn đề chung --------------------------------------------------------------- 3 2.1.2. Những quy định cụ thể của Ngân hàng ----------------------------------------- 6 2.2.Phương pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 13 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu -------------------------------------------------- 13 2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu ------------------------------------------------- 13 Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY------------------------------------------- 15 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Mỏ Cày 15 3.1.1. Khái quát tình hình kinh tế huyện mỏ Cày----------------------------------- 15 3.1.2. Khái quát chung về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 15 3.1.3. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Mỏ Cày ------------------------------------------------------------------------------- 16 3.2. Một số thành tựu đạt được của chi nhánh trong 3 năm: 2004, 2005 và 2006 - 22 3.2.1. Tình hình chung -------------------------------------------------------------- 22 3.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh ---------------------------- 22 SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 2
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh 3.2.3.Tổ chức thực hiện thanh tóan vốn Ngân hàng phục vụ nền kinh tế ------- 24 3.2.4. Về tổ chức và đào tạo cán bộ -------------------------------------------------- 24 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh 25 3.3.1. Thuận lợi 25 3.3.2. Khó khăn 26 Chương 4:PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY 28 4.1. Phân tích tình hình doanh thu của Chi nhánh 28 4.1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm: 2004, 2005 và 200628 4.1.2.Tình hình doanh thu 33 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng35 4.2.1.Quy trình tín dụng ngắn, trung và vài hạn 35 4.2.2. Tình hình huy động và sử dụng vốn 39 4.3. Phân tích rủi ro tín dụng đối với hộ nông dân 47 4.3.1. Nhận dạng rủi ro 47 4.3.2. Đánh giá rủi ro 49 4.3.3.Kiểm soát rủi ro 59 4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc trả nợ 60 4.4.1. Số người trong hộ 60 4.4.2.Số tiền vay 61 4.4.3. Số lần đáo hạn 61 4.5. Đánh giá chung 62 4.5.1. Những mặt đạt được 62 4.5.2. Những mặt còn hạn chế 63 SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 3
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY 64 5.1. Mục tiêu và định hướng kinhn doanh 64 5.1.1. Các mục tiêu kinh tế - xã hội của Ngân hàng 64 5.1.2. Các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm tai đơn vị 64 5.2. Một số biện pháp giảm thiểu rủi ro 65 5.2.1 Biện pháp hạn chế rủi ro 65 5.2.2. Biện pháp xử lý rủi ro 68 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74 6.1. Kết luận 74 6.2. Kiến nghị 74 Tài liệu tham khảo 76 Phụ lục 1:Bảng câu hỏi 77 Phụ lục 2: Bảng kết quả hàm Probit 78 LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường Đại học Cần Thơ với thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Mỏ Cày, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành là nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô ở trường và Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chi tại Ngân hàng đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại cơ quan. Đến đây em xin gởi lời cảm ơn đến: - Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đai học Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học. - Thầy Võ Thành Danh là giáo viên đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 4
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh - Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh ,chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đã đồng ý cho em thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc sống. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Chi LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 5
  6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh .Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Chi NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 6
  7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Ngày . . . tháng . . . năm . . . Thủ trưởng đơn vị NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................... ................................................................................................... SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 7
  8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Ngày . . . tháng . . . năm . . . Giáo viên hướng dẫn SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 8
  9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Ngày . . . tháng . . . năm . . . Giáo viên hướng dẫn SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 9
  10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 10
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 29. Bảng 2: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNG GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 32 Bảng 3: TÌNH HÌNH DOANH THU 34 Bảng 4: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 40. Bảng 5: CƠ CẤU NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG 42 Bảng 6: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY HỘ NÔNG DÂN 45 Bảng 7: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ 46 Bảng 8: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN (NGẮN VÀ TRUNG DÀI HẠN) 55 Bảng 9: NỢ QUÁ HẠN THEO NGUYÊN NHÂN 56 Bảng 10: BẢNG KẾT QUẢ THỂ HIỆN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 60 SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 11
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG (1) 18 Hình 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG (2 ) 19 Hình 3: QUY TRÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN 35 Hình 4: QUY TRÌNH TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN 38 Chương 1 GIỚI THIỆU SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 12
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh 1.1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Trong quá trình hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt nam đang đối đầu với những khó khăn và thách thức mới thì hệ thống Ngân hàng đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng, tạo ra một động lực phát triển mạnh mẽ nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự lành mạnh của hệ thống Ngân hàng ở mọi quốc gia luôn luôn là cơ sở của sự ổn định tình hình kinh tế xã hội. Đồng thời là tiền đề, điều kiện để khai thác nguồn lực phát triển kinh tế. Bên cạnh đó Nhà nước ta cũng quan tâm đến việc thực hiện chủ trương cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng. Huy động lại tiềm lực trong dân, đẩy mạnh tín dụng đầu tư, góp phần thực hiện kích cầu vì sự năng động kinh tế theo chiến lược: Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo xung lực mới cho nền kinh tế. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, may và rủi được xem như là một hiện tượng tất yếu, nó tồn tại song song nhau. May mắn là cái mà tất cả mọi người đều mong muốn đạt được. May mắn luôn là mục tiêu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đi kèm theo sau những may mắn luôn là sự phồn vinh của nền kinh tế nước nhà. Ngược lại, rủi ro là cái mà tất cả mọi người đều không mong muốn vấp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như trong cuộc sống. Một khi rủi ro xảy ra, ở nhiều cấp độ khác nhau, rủi ro có thể gây ra mọi sự đảo lộn và nếu ở cấp độ nặng hơn thì nó sẽ mang đến thảm họa cho nền kinh tế nếu ta không kịp thời phát hiện và tìm cách khắc phục nó. Nhưng may mắn thay, trên thực tế, khả năng xảy ra mọi rủi ro là rất ít. Tuy nhiên, khi rủi ro xảy ra thì những ảnh hưởng của nó thường dẫn đến những hậu quả khó lường. Nó luôn là đầu mối của mọi tổn thất về kinh tế xã hội. Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng vậy, Ngân hàng phải luôn đối đầu với hàng loạt các rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản… Như ta đã hiểu hoạt động chính của Ngân hàng là cho vay và đầu tư tín dụng. Chính vì vậy rủi ro về tín dụng luôn là đề tài được mọi người quan tâm hơn cả. Với những lý do trên, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 13
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bến Tre – Chi nhánh Mỏ Cày” 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: Thông qua việc phân tích hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Mỏ Cày qua 3 năm 2004, 2005 và 2006 để thấy rõ tình hình nợ quá hạn và tìm một số biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung trên thì nội dung nghiên cứu của đề tài này bao gồm các mục tiêu cụ thể: - Phân tích doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày. - Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay. -Những biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Không gian: Đề tại nghiên cứu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. 1.3.2. Thời gian: Nghiên cứu các thông tin, số liệu trong 3 năm: 2004, 2005, 2006 và phương hướng hoạt động của Ngân hàng. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề như: doanh số cho vay, dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng. Chương 2 SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 14
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1.Những vấn đề chung: 2.1.1.1. Khái niệm rủi ro: Rủi ro được định nghĩa: Rủi ro là khả năng xuất hiện những biến cố không mong đợi. . Theo xác suất & thống kê: Rủi ro là khả năng xuất hiện các biến cố ngẩu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất. 2.1.1.2. Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản. 2.1.1.3. Khái niệm tín dụng: Tín dụng là một quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật mà trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi trong một thời gian nhất định. Đối với Ngân hàng Thương mại thì tín dụng có nghĩa là sự cho vay hay ứng trước tiền do Ngân hàng thực hiện, giá cả do Ngân hàng ấn định đối với khách hàng đi vay mà chúng ta thường gọi là lãi suất hay là những khoản tiền hoa hồng mà người vay phải trả trong suốt thời gian sử dụng các khoản ứng trước của Ngân hàng. 2.1.1.4. Phân loại tín dụng: Trong nền kinh tế thị trường thì hiện nay có rất nhiều hình thức tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng như cho vay doanh nghiệp, cho vay đối với cá nhân, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất, đầu tư xây dựng… Tuy nhiên, cách phân loại tín dụng chủ yếu và phổ biến nhất mà chúng ta thường gặp là căn cứ vào thời gian để phân loại tín dụng. Theo phương thức này thì tín dụng được chia làm hai loại: Tín dụng ngắn hạn, Tín dụng trung và dài hạn. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 15
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh - Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay đối với các cá nhân, doanh nghiệp… được thể hiện với thời gian hoàn trả dưới một năm. - Tín dụng trung và dài hạn: + Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. + Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn vay từ trên 60 tháng trở lên. 2.1.1.5. Vai trò và chức năng của tín dụng: - Tín dụng là hoạt động chủ yếu và thường xuyên phát sinh của Ngân hàng (nó chiếm khoảng 70% hoạt động của Ngân hàng). Chính nó đã mang lại một mức sinh lời rất lớn trong kết quả kinh doanh đạt được của Ngân hàng. - Tín dụng của Ngân hàng làm thỏa mãn được nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư phát triển cho nền kinh tế. - Tín dụng ngắn hạn là công cụ tài trợ đắc lực cho các doanh nghiệp, công ty, … về vốn để duy trì sản xuất kinh doanh, dự trữ hàng hoá được liên tục. Nó còn quyết định thời cơ kinh doanh hay chủ động thị trường trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty. Từ đó kích thích và đòi hỏi các đơn vị kinh tế phải biết sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả hơn, bởi vì khi hết hạn tín dụng thì họ phải hoàn trả lại cho Ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Tóm lại, nhờ có tín dụng mà Ngân hàng đã tạo được cơ sở lưu thông tiền tệ, thúc đẩy việc sử dụng vốn từ chổ tồn động đứng yên vô khả năng sinh lời sang có khả năng sinh lời và vận động. 2.1.1.6. Đảm bảo tín dụng: Đảm bảo tín dụng là một phương tiện tạo ra cho chủ Ngân hàng một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả hay bảo chi nếu công việc cho vay bị phá sản. * Các hình thức đảm bảo tín dụng: SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 16
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh - Đảm bảo đối nhân: Là một hợp đồng, qua đó người bảo lãnh cam kết với Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ với Ngân hàng trong trường hợp khách hàng mất khả năng thanh toán. -Đảm bảo đối vật: Có hai hình thức: + Thế chấp tài sản: Là phương tiện chuyển dịch quyền lợi về tài sản cho Ngân hàng với mục đích làm đảm bảo món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. + Cầm cố tài sản: Là hình thức đảm bảo mà trong đó khách hàng phải giao cho Ngân hàng tất cả giấy tờ lẫn tài sản và không được quyền sử dụng. * Những thuộc tính của đảm bảo tín dụng: Một đảm bảo tín dụng được coi là đủ tiêu chuẩn để đảm bảo cho một khoản vay cần có đầy đủ những thuộc tính sau: - Giá trị của vật đảm bảo phải hoàn toàn xác định và có tính ổn định hợp pháp trong một thời gian dài để phòng ngừa sự mất giá. - Vật đảm bảo tín dụng phải có sẵn một thị trường tiêu thụ. - Vật đảm bảo tín dụng phải có tính chuyển nhượng được. - Vật đảm bảo tín dụng phải có một chứng thư sử dụng hợp pháp. 2.1.1.7. Giới hạn cho vay: -Ngân hàng tiến hành cho vay theo yêu cầu của khách hàng nhưng không được vượt quá 70% giá trị tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Và tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. - Trường hợp tổ chức tín dụng cho vay vượt quá 15% vốn tự có của mình khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép với từng trường hợp cụ thể. - Việc xác định vốn tự có của tổ chức tín dụng để làm căn cứ tính toán giới hạn cho vay được thực hiện theo qui định của Ngân hàng Nhà nước. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 17
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh 2.1.2. Những qui định cụ thể của Ngân hàng 2.1.2.1. Mục tiêu của chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng chi phối hoạt động tín dụng do HĐQT của NHNo & PTNT VN đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và các cá nhân trong phạm vi cho phép trong những qui định của NHNo VN. Mục đích của chính sách tín dụng: - Chính sách tín dụng được xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng. Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. - Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng đều khách quan, tuân thủ theo qui định của NHNo VN và phù hợp thông lệ chung của quốc tế. Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo & PTNT VN. Chính sách tín dụng được xác định: + Các đối tượng có thể vay vốn của NHNo & PTNT VN. + Phương thức quản lí các hoạt động tín dụng. + Những ràng buộc về tài chính. + Các loại sản phẩm tín dụng khác do Ngân hàng cung cấp. + Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng. + Phương thức quản lí danh mục cho vay. + Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín dụng khác nhau. 2.1.2.2.Nội dung của chính sách tín dụng chung: * Quyền tự chủ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chịu trách nhiệm trong quyết định cho vay của mình, không một tổ chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo & PTNT VN. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 18
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh * Đối tượng khách hàng vay tại NHNo & PTNT VN: Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam: - Các pháp nhân là doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện qui định tại Điều 94 Bộ luật dân sự. - Các pháp nhân nước ngoài. - Doanh nghiệp tư nhân. - Công ty hợp danh. Khách hàng dân cư: - Cá nhân. - Hộ gia đình. - Tổ hợp tác. 2.1.2.3. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được vay: * Những đối tượng không được vay: - Thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc Ngân Hàng. - Cán bộ nhân viên của NHNo & PTNT VN thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay. - Bố, mẹ, vợ, Chồng con của thành viên HĐQT, ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc NHNo & PTNT VN. - Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp. - Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh các cấp. * Những nhu cầu vốn không được cho vay: - Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. - Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. - Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 19
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: T.S Võ Thành Danh 2.1.2.4.Hạn chế cho vay: Ngân hàng cho vay thuộc hệ thống NHNo & PTNT VN không được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, mức cho vay, đối với những đối tượng sau: + Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại NHNo & PTNT VN, kế toán trưởng, thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra. + Các cổ đông lớn của NHNo & PTNT VN. + Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng trên không được vượt quá 5% vốn tự có của NHNo & PTNT VN. 2.1.2.5. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn: * Nguyên tắc: Khách hàng vay vốn của NHNo & PTNT VN phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. * Điều kiện: - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật: - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: - Có dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm theo phương án trả nợ khả thi. - Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của chính phủ, NHNN VN và hướng dẫn của NHNo & PTNT VN 2.1.2.6. Phương thức cho vay: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam áp dụng các phương thức sau: - Cho vay từng lần. SVTH: Nguyễn Thị Kim Chi 20
nguon tai.lieu . vn