Xem mẫu

  1. Luận văn tốt nghiệp Đề tài: “Một số ý kiến nhằm cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty xây dựng và phát triển nông thôn”
  2. MỞ ĐẦU T rong nền kinh tế thị trường vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên ngay gắt, để doanh nghiệp có thể tồn tại và đ ứng vững trên thương trư ờng yêu cầu các hoạt động sản xuất kinh doanh phải ổn định. Tuy nhi ên ho ạt đ ộng tài chính là ho ạt động cốt lõi đ ảm b ảo cho việc sản xuất kinh doanh đ ược thực hiện. Nghiên c ứu t ình hình tài chính không ch ỉ là m ối quan tâm c ủa nhiều đối tượng nh ư các nhà quản lý, các nhà đ ầu tư, ch ủ ngân h àng, nhà cung cấp và b ạn h àng vì thông quan phân tích tài chính cho phép người sử d ụng thu thập, xử lý các thông tin, từ đó đánh giá t ình hình tài c hính, khả năng tiềm lực và hiệu quả kinh doanh cũng nh ư rủi ro v à tiềm năng trong tương lai. Đ ồng thời công tác nghiên cứu tài chính nhằm đ ưa ra m ột hệ thống các thông tin to àn diện ph ù h ợp v ới trình đ ộ, mục đích c ủa mọi đối tượng cần quan tâm, nghi ên c ứu tình hình tài chính đ ể từ đó c ó những giải pháp nhằm cải thiện t ình hình tài chính, nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn, tài s ản và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các g iải pháp khác như đ ầu tư, lợi nhuận, cạnh tranh. X uất phát từ những vấn đề trên, em ti ến hành nghiên cứu đề tài " Một số ý kiến nhằm cải thiện tình hình tài chính và kh ả năng thanh toán c ủa Công ty xây dựng và phát triển nông thôn"
  3. C HƯƠNG I MỘT SỐ NỘ I DUNG LÝ LU ẬN VỀ QUẢN TRỊ T ÀI CHÍNH VÀ KH Ả NĂNG HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH. 1 . Khái niệm: Tài chính là những mối quan hệ kinh tế trong việc phấn phối tổng sản phẩm x ã hội v à thu nhập q uốc dân, gắn liền với quá tr ình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp đ ược sử dụng cho tái sử d ụng đầu tư phát triển kinh tế và gi ải quyết các nhu cầu thực hiện chức năng c ủa nhà nước. Tài chính doanh nghiệp là m ột bộ phận c ơ b ản trong hệ thống tài c hính của nhà nước ta hiện nay, là các quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với tổ c hức huy động phân phối, sử dụng v à qu ản lý trong quá tr ình kinh doanh. 2 . Bản chất: T rong cơ ch ế kế hoạch hoá tập trung nhà nước can thiệp và quản lý c ác ho ạt động, lúc đó tiền chỉ đóng vai trog trang sức không phản ánh bản c hất của sự vận động kinh tế, x ã hội. Tài chính tách rời sự vận động của c ác quy luật kinh tế. Trong c ơ chế thị trường mỗi vận hành kinh tế đều đ ược tiền tệ hoá. Các mệnh lệnh h ành chính đ ều đ ược t hay thế bằng hệ thống pháp luật. Các doanh nghiệp đều phải tự lo nguồn vốn để đầu t ư vốn cho sản xuất kinh doanh v à tìm ki ếm khách hàng đ ể tiêu th ụ sản phẩm theo cơ ch ế giá do thị trường quy định. Nó tạo ra hàng lo ạt các mối quan hệ qua lại d ưới h ình thái giá trị của các nguồn lực khác nhau. Các nguồn lực hình thành vận động và chuyển động xoay quanh thị trường tài đ ể tạo lập nên quỹ tiền tệ và được sử dụng gắn liền với phát sinh trong quá tr ình hình thành phân phối, sử dụng các nguồn lực t ài chính.
  4. II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH. 1 . Lựa chọn phương án đ ầu tư. P hân tích d ự án không chỉ nhằm khẳng định tính khả thi của dự án mà điều quan trọng nữa là vi ệc chọn đ ược phương án tối ư u trong các p hương án có th ể có. Có nghĩa là khi phân tích phải đ ưa ra nhiều phương á n lựa chọn. Để so sánh lựa chọn ph ương án đ ầu tư tối ưu ta có thể áp d ụng hai phương pháp sau: - So sánh trực tiếp các chỉ tiêu đánh giá k ết quả và hiệu quả tài c hính c ủa dự án. - P hân tích đ ộ nhạy cảm của dự án theo các chỉ ti êu phản á nh m ặt tài chính trong điều kiện bất định của các yếu tố có li ên quan đ ến đầu vào và đ ầu ra của dự án. C húng ta biết rằng mục tiêu c ụ thể của các dự án rất đa dạng (tạo việc làm, sản xuất hàng xuất khẩu, tăng năng suất lao động, tăng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận...) trên góc đ ộ xem xét mặt tài chính và lựa c họn các phương án đ ầu tư chúng ta sử dụng các độ đo hiệu quả t ài chính như chi phí nhỏ nhất, thời hạn thu hồi vốn ngắn nhất, thời hạn thu hồi vốn đ ầu tư tăng thêm  đ ịnh mức, điểm ho à v ốn nhỏ nhất, IRR > IRR đ ịnh m ức và l ớn nhất; IRR của vốn đầu t ư tăng thêm  IRR đ ịnh mức, RR  R R đ ịnh mức và lớn nhất, hoặc RR vốn đầu tư tăng thêm  RR đ ịnh mức. T rình tự các b ước so sánh lựa chọn phương án như sau: a . Đ ưa ra đ ầy đủ các phương án có thể có. b . X ác đ ịnh thời kỳ phân tích so sánh (TKPT). c . Ư ớc lượng các khoản thu, chi trong thời kỳ phân tích của từng p hương án. 1 d . X ác đ ịnh các hệ số tính kéo (1 + r) n ho ặc chiết khấu để (1  r ) n tính chuyển các khoản thu, chi phát sinh ở các năm khác nhau về cùng m ột m ặt bằng thời gian.
  5. e . Lựa chọn chỉ tiêu đo lư ờng hiệu quả. f . Tính các ch ỉ tiêu đo lư ờng hiệu quả. g. So sánh lựa chọn phương án theo từng chỉ tiêu. 2 . Hình thành và cải biến cơ cấu vốn kinh doanh. T rong ho ạt động sản xuất kinh doanh tại bất kỳ một doanh nghiệp nà o đ ể đảm bảo cho quá trình kinh doanh thực hiện đ ược vấn đề đặt ra l à p h ải có vốn. Mặt khác số vốn ban đầu đ ã đ ược nh à nước quy định để đầu tư cách thành l ập doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị tr ường các hoạt đ ộng đều đ ược tiền tệ hoá v ìvậy đ òi hỏi doanh nghiệp phải có lượng tiền ứng trước hay còn g ọi là vốn mục đích để giải quyết các nhu cầu đầu v ào. - V ốn cố định l à biểu hiện bằng tiền của giá trị t ài sản cố định đ ược sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Tài s ản cố định là những tư liệu lao đ ộng có giá trị lớn, thông thường là: nhà xư ởng, kho tàng, máy móc thiết b ị, ph ương tiện vận tải... Những tư liệu này có thời gian sử dụng d ài trên m ột năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sau mỗi chu kỳ chúng hao mòn m ột phần nhưng vẫn giữ nguy ên hình thái vật chất b an đ ầu v ì vậy giá tr ị của chúng đ ược chuyển dần từng phần c ào giá tr ị sản phẩm. V ốn cố định là m ột bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về t ài sản cố đ ịnh và tư liệu lao động do con người sáng taọ ra và có tính chất lâu bền trong quá trình sử dụng vào s ản xuấ t kinh doanh. Tài sản cố định bao gồm: Tài sản cố định vô h ình, hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và tài s ản cốn định tài chính doanh nghi ệp. Chúng đảm bảo hai điều kiện: Thời giam sản xuất trên m ột năm, giá trị đạt mức độ quy định. - V ốn lưu đ ộng là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu đ ộng trong sản x u ất và tài s ản lưu đ ộng trong lưu thông. Đó là số tiền m à doanh nghi ệp đ ã ứng trước về tài sản lưu đ ộng trong sản xuất và tài sản lưu đ ộng nhằm
  6. đ ảm bảo quá tr ình sản xuất của doanh nghiệp đ ược tiến hành thường x uyên liên t ục. T rong quá trình tham gia sản xuất sản phẩm các đối tượng lao động b iến dạng chuyển từ h ình thái hiện vật này sang hình thái hiện vật khác. C húng tham gia toàn b ộ và tham gia m ột lần v ào quá trình s ản xuất, giá trị c ủa chúng đ ược c huyển hoá to àn b ộ vào giá thành sản phẩm, nó đ ược b ù đ ắp khi sản phẩm đ ược tiêu th ụ, thu đ ược tiền hàng. V ốn lưu đ ộng vận động không ngừng qua các giai đoạn khác nhau, ở m ỗi giai đoạn vốn lưu đ ộng biểu diễn các h ình thái khác nhau: + G iai đo ạn 1: Đó là v ốn để mua nguyên vật liệu phụ tùng... từ tiền c huy ển thành vật chất đ ược dự trữ cho sản xuất. + G iai đo ạn 2: Đ ưa nguyên vật liệu dự trữ vào sản xuất sản phẩm d ưới dạng bán thành ph ẩm, vốn ở đây chuyển thành vốn sản xuất. + G iai đo ạn 3: Là giai đo ạn tiêu th ụ sản phẩm và thu h ồi vốn, vốn đ ã chuyển từ h ình thái v ật chất sang h ình thái tiền tệ. T rong cùng m ột thời gian vốn lưu đ ộng của doanh nghiệp phân bố kh ắp ở các giai đoạn luân chuyển. Sự vận động của vốn l ưu đ ộng trong d oanh nghiệp là sự vận động của vật tư hàng hoá, lư ợng vốn tăng trưởng thể hiện lượng vật tư hàng hoá luân chuy ển hiệu quả, tiết kiệm hay lãng p hí. C ải tiến cơ cấu vốn kinh doanh chính l à c ải tiến sự thu hút bằng nhiều h ình th ức từ các th ành phần kinh tế. Trong nền kinh tế để h ình thành các quỹ tiền tệ phục vụ sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng và phát triển kinh tế x ã hội, cải biến cơ c ấuq vốn là chức năng quan trọng làm việc luân chuyển vốn từ người cung cấp đến người sử dụng đ ược tiện lợi và trôi chảy.
  7. 3 . Xác định tốc độ chu chuyển của vốn lưu động. T rong quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh vốn l ưu đ ộng vận đ ộng không ngừng, thường xuyên qua các giai đo ạn của quá trình tái s ản x u ất đó là giai đo ạn dự trữ sản xuất l ưu thông đ ẩy nhanh tốc độ luân c huy ển của vốn lưu đ ộng sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho d oanh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đ ể xác định tốc độ luân chuyển của vốn l ưu đ ộng người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Số vòng quay c ủa vốn lưu đ ộng. Tổng doanh thu thuầ n Số vòng quay c ủa vốn lưu đ ộng = V ốn lưu động b ình quân C hỉ tiêu này cho biết vốn lưu đ ộng quay đ ược mấy vòng trong kỳ. N ếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng v à ngư ợc lại. C hỉ tiêu còn đ ư ợc gọi là hệ số luân chuyển. - T hời gian của vòng luân chuyển. Thời gian của kỳ phân tích Thời gian một v òng luân chuyển = Số vòng quay c ủa vốn lưu đ ộng C hỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lưu đ ộng quay đ ược m ột v òng. Th ời gian của một vòng luân chuy ển c àng nh ỏ th ì tốc độ luân c huy ển càng lớn. - H ệ số đảm nhận vốn lưu đ ộng. V ốn lưu đ ộng b ình quân H ệ số đảm nhận vốn lưu đ ộng = Tổng doanh thu thuần H ệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn c àng cao. Số vốn tiết kiệm đ ược càng nhiều. Hệ số cho biết để có 1 đồng luân chuyển thì c ần mấy đồng vốn lưu đ ộng.
  8. 4 . Xác định chỉ tiêu ph ản ánh kết quả và hiệu quả vốn kinh doanh. T rong kinh doanh b ất kỳ một chủ đầu tư nào khi ho ạt động đều có m ục đích chung đó là tối đa hoá lợi nhuận trong điều kiện cho phép. Hiệu q u ả kinh doanh ảnh h ưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. T rong các t ỷ suất doanh lợi luôn luôn đ ược các nhà quản trị kinh d oanh, các nhà đ ầu tư, các nhà phân tích tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng nh ư so sánh hiệu quả sử dụng vốn và m ức lợi của các d oanh nghiệp cùng lo ại. - T ỷ suất lợi nhuận/doanh thu. P hản ánh hiệu quả của quá trình ho ạt động kinh doanh thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu th ụ sản phẩm mang lại. Công thức xác định: Lợi tức sau thuế Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu = x 100% D oanh thu t huần C hỉ tiêu này th ể hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần th ì sinh ra bao nhiêu đ ồng lợi tức sau thuế. Tuy nhiên đ ể đánh giá đúng đắn ta cần phải x em xét kết hợp bản chất của ngành kinh doanh và điều kiện kinh doanh c ủa doanh nghiệp. - H ệ số quay vòng c ủa tài sản: Là ch ỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả của t ài sản đầu tư thể hiện qua d oanh thu thuần sinh ra từ tài sản đầu tư đó. Thông qua đó đánh giá đư ợc kh ả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Công thức xác định: D oanh thu thuần H ệ số quay vòng tài sản = Tài sản vốn b ình quân H ệ số c àng cao thì doanh nghiệp sử dụng tài sản càng có hiệu quả. Tuy nhiên khi đánh giá hệ số quay v òng tài sản phải kết hợp xem xét bản c hất của ng ành kinh doanh mà doanh nghi ệp hoạt động. - T ỷ suất lợi nhuận/vốn sử dụng.
  9. Là sự kết hợp của hai chỉ ti êu l ợi nhuận/doanh thu với hệ số quay vòng tài sản. Công thức xác định: Lợi tức sau thuế Tỷ suất lợi nhuận/vốn sử dụng = V ốn sử dụng b ình quân Tỷ suất này ph ản ánh cứ 100 đồng vốn hoạt động b ình quân trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu đ ồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất n ày càng lớn c hứng tỏ vốn sử dụng có hiệu quả cao v à ngược lại. - P hân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. H iệu quả sử dụng tài sản cố định đ ược tính toán bằng nhiều chỉ tiêu song phổ biến nhất là: Lợi nhuận thuần (lãi gộp) + Chỉ tiêu sức sản xuất của tài sản cố định = Nguyên giá bình quân TSCĐ C hỉ tiêu này ph ản ánh cứ 1 đồng nguy ên giá bình quân tài sản cố đ ịnh mang lại mấy đồng doanh thu thuần. Lợi nhuận thuần (lãi gộp ) + Sức sinh lời của tài sản cố định = N guyên giá bình quân TSCĐ C hỉ tiêu này cho biết 1 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định mang lại mấy đồng lợi nhuận gộp. - P hân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu đ ộng. H iệu quả chung về sử dụng tài sản lưu đ ộng đ ược phản ánh qua các c hỉ tiêu nh ư sức sản xuất, sức sinh lời của vốn l ưu đ ộng. Tổng doanh thu thuần + Sức sản xuất của tài sản lưu đ ộng = Tài sản lưu đ ộng b ình quân C hỉ ti êu này cho biết 1 đồng vốn lưu đ ộng đem lại mấy đồng doanh thu thu ần.
  10. Lợi nhu ận thuần + Sức sinh lời tài sản lưu đ ộng = Tài sản lưu đ ộng b ình quân C hỉ tiêu này phản ảnh 1 đồng vốn lưu đ ộng làm ra m ấy đồng lợi nhuận hay lãi g ộp trong kỳ. III. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN. 1 . Cơ cấu vốn nợ. Q uá trình phân tích vốn, luân chuyển vốn cho ta h ướng đánh giá đối với k hả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp. Mặt khác các nhà quản trị c òn quan tâm đ ến khả năng kinh doanh lâu d ài của doanh nghiệp đối với việc thoả m ãn các kho ản nợ vay d ài hạn hoạt động kinh d oanh. Những khái niệm này đư ợc đánh giá bằng các c hỉ tiêu sau đây: N ợ phải trả + Tỷ suất nợ = N guồn vốn V ốn sở hữu + Tỷ suất tự t ài trợ = N guồn vốn Tổng hai chỉ tiêu là 100% hay K nợ = 1 - K tài tr ợ V ì nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là hai y ếu tố cấu thành nguồn vốn. Tỷ suất nợ c òn phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn ri êng của doanh nghiệp trong tổng số vốn. T rên cơ sở tính toán tỷ tự tài tr ợ thấy đ ược mức độ độc lập hay phụ thu ộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ t ài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của m ình. Tỷ suất này càng l ớn càng thể hiện số vốn doanh nghiệp tự có lớn, tính độc lập cao với các chủ nợ do đó không b ị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay.
  11. C ăn c ứ v ào các t ỷ suất n ày mà nhà cho vay quy ết định c ho vay hay không. H ọ thường mong muốn tỷ suất n ày càng cao càng tốt, tỷ suất tài trợ càng cao thì m ức độ rủi ro các chủ nợ sẽ ít h ơn. 2 . Khả năng thanh toán. T rong kinh doanh vấn đề làm cho các nhà kinh doanh lo ngại là các kho ản nợ nần dây d ư, các kho ản p hải thu không có khả năng thu hồi, các kho ản phải trả không có khả năng thanh toán. V ì vậy doanh nghiệp phải d uy trì m ột mức vốn luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ng ắn hạn, duy trì các lo ại hàng tồn kho để đảm bảo quá tr ình ho ạt động sản xu ất kinh doanh thuận lợi. Tại các n ước trên thế giới theo c ơ chế thị trường căn cứ vào lu ật phá sản doanh nghiệp có thể bị tuy ên b ố phá sản theo yêu c ầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các kho ản nợ phải trả. Hiện này lu ật do anh nghiệp Việt Nam cũng q uy đ ịnh tương tự như vậy. Do đó các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đ ến các khoản nợ đến hạn trả v à chu ẩn bị nguồn để thanh toán chúng. V ốn luân chuyển có thể hiện l à số tiền chênh lệch của tài sản lưu đ ộng với nợ ngắn hạn. Việc đ ánhq giá kh ả năng thanh toán của vốn luân c huy ển ở một doanh nghiệp chỉ dựa tr ên quy mô vốn luân chuyển để đánh giá thì có thể phản ánh đúng đắn khả năng thanh toán do đó ng ười sử d ụng chỉ ti êu hệ số thanh toán để đánh giá khả năng thanh toán của vốn luân c huyển. - H ệ số thanh toán ngắn hạn. Là m ối quan hệ giữa tài sản lưu đ ộng với các khoản nợ gắn hạn. Hệ số thanh toán thể hiện mức độ đảm bảo của t ài sản lưu đ ộng đối với nợ ng ắn hạn. Hệ số thanh toán l à chỉ tiêu đánh giá tốt nhất khả năng thanh toán ngắ n hạn m à giá tr ị càng lớn th ì ph ản ánh thanh toán c àng cao. Công thức đ ược xác định:
  12. Tài sản lưu đ ộng TTS K= N ợ ngắn hạn (AT nguồn vốn) + B ản chất kinh doanh của doanh nghiệp. + C ơ cấu tài s ản lưu đ ộng. + H ệ số quay vòng của một số tài sản lưu đ ộng. - H ệ số thanh toán tức thời. Thể hiện về tiền mặt v à các lo ại tài sản có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán tức thời đ ược xác định: Tiền + Đầu tư ng ắn hạn + Các khoản phải thu K= N ợ ngắn hạn H ệ số này thường x uyên biến động từ 0,5 đến 1. Tuy trong quá tr ình đ ánh giá khả năng thanh toán cần xem xét đến điều kiện kinh doanh v à thực tế tình hình của doanh nghiệp song nếu hệ số k bé < 0,5 th ì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ v à trong điều kiện c ủa c ác kho ản nợ đ ã đ ến hạn trả thì doanh nghiệp buộc phải d ùng các biện p háp b ất lợi để đủ tiền thanh toán. - H ệ số quay vòng c ủa khoản phải thu. Là tỷ số giữa doanh thu thuần của các khoản phải thu của khách hàng. H ệ số này phản ánh tốc độ chu chuyển đ ối với các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Các khoản phải phải thu của khách h àng đ ược thu bao nhiêu lần trong kỳ. Công thức xác định: D oanh thu thuần H= Bình quân các kho ản phải thu
  13. H ệ số quay v òng các kho ản phải thu biểu hiện b ình q uân c ứ 1 đồng c ác kho ản phải thu trong năm th ì thu đ ược bao nhiêu đ ồng doanh thu thu ần. H ệ số H c àng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đ iều này tốt vì doanh nghiệp không phải đầu tư vào các kho ản phải thu nhiều. Tuy nhiên n ếu hệ số H q uá cao tức kì h ạn thanh toán ngắn, do đó c ó ả nh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ, không hấp dẫn khách hàng. - K ỳ thu b ình quân c ủa doanh nghiệp bán chịu: P hản ánh số ng ày cần thiết b ình quân đ ể thu hồi các khoản phải thu trong kỳ. Bình quân các kho ản phải thu của khách N= Tổng doanh thu Theo nguyên tắc chung th ì k ỳ b ình quân của doanh thu bán chịu ở m ột doanh nghiệp không vượt quá 1 + 1/3 ngaỳ của kỳ hạn thanh toán. Tuy nhiên n ếu phương thức thanh toán có ấn định kỳ hạn đ ược hưởng c hiết khấu thì số ngày chưa thu không đư ợc vượt quá 1 + 1/3 số ngày c ủa kỳ hạn h ưởng chiết khấu. - H ệ số quay vòng hàng tồn kho. P hản ánh mối quan hệ khối lượng hàng hoá đ ã bán với hàng hoá d ự trữ trong kho. Hệ số quay vòng hàng tồn kho m à số lần m à hàng hoá tồn kho b ình quân đ ược bán trong kỳ. 3 65 3 65 N= = H ệ số quay vòng hàng tồn kho HK
  14. IV. SỰ CẦN THIẾT CẢI TIẾN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NÓI CHUNG VÀ CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG V À PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NÓI RIÊNG T rong doanh nghi ệp hoạt động sản xuất kinh doanh ổ n định là cơ sở đ ể doanh nghiệp có thể tồn tại v à đ ứng vững trên th ị trường. Tuy nhiên ho ạt động tài chính là ho ạt động cốt lõi đ ảm bảo cho việc hoạt động sản x u ất kinh doanh đ ược thực hiện. Để tiến h ành sản xuất kinh doanh đ òi hỏi c ác doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định bao gồm: vốn l ưu đ ộng, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức huy động các các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời tiến thành phân phối quản lý và s ử dụng vốn hợp lý, có hiệ u quả. V iệc thường xuy ên tiến h ành phân tích tình hình tài chính s ẽ giúp cho người sử dụng thông tin nắm đ ược thực trạng của quản trị tài chính, xác đ ịnh rõ đ ược nguyên nhân và m ức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến q u ản trị tài chính. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. C ải tiến quản trị tài chính không chỉ là m ối quan tâm hàng đ ầu của c ác doanh nghiệp nói chung v à Công ty xây d ựng và phát triển nông thôn nói riêng mà còn là m ối quan tâm của nhiều đối tượng, các nhà quản lý, c ác nhà đ ầu tư, chủ ngân h àng, nhà cung cấp và b ạn h àng. Vì vậy thông q ua đó cho phép thu thập xử lý thông tin kế toán v à các thông tin khác trong doanh nghiệp nhằm quản lý tình hình tài chính và khả năng tiềm lực và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũ ng như r ủi ro và triển vọng trong tương lai. T rong công cuộc đổi mới nền kinh tế vấn đề nổi l ên là làm thế n ào đ ể hoạt động kinh doanh trở lên hiệu quả. V ì vậy cải tiến quản trị tài c hính càng trở n ên có ý nghĩa, giúp cho người ra quyết định lựa chọn p hương án kinh doanh tối ưu và đánh giá thực trạng tiềm năng của doanh nghiệp.
  15. C HƯƠNG II T ÌNH HÌNH QU ẢN TRỊ T ÀI CHÍNH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ P HÁT TRIỂN NÔNG THÔN I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1 . Lịch sử h ình thành. C ông ty xây d ựng và phát triển nông thôn là m ột doanh nghiệp nh à nước thuộc Liên hiệp xí nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn nay l à Tổng công ty xây dựng nông nghiệp v à phát triển nông thôn, đ ược th ành lập theo quyết định số 188 NN/TCCB/QĐ ng ày 24 - 3 -1993 c ủa bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Tiền thân của Công ty l à xí nghiệp kh ảo sát thiết kế nông nghiệp theo quy chế của nh à nước về th ành lập và giải thể nông nghiệp. Trên cơ sở hợp nhất của 3 Xí nghiệp: Xí nghiệp xây lắp 10, Xí nghiệp khảo sát thiết kế nông nghiệp t heo quyết định 313 N N/TCCB/QĐ ngày 10 - 3 - 1 991 và Xí nghiệp vận tải thi công c ơ giới theo quyết định 222 NN/TCCB/QĐ ng ày 1 -8 -1992 Bộ Nông nghiệp v à C ông nghiệp thực phẩm. 2 . Quá trình phát triển. Từ khi thành lập Công ty xây dựng v à phát triển nông thô n là m ột d oanh nghi ệp nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có đầy đủ t ư cách pháp nhân, có tài kho ản mở tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chịu trách nhiệm trước Nhà nư ớc theo luật đ ịnh. Tên giao d ịch của Công ty: "Công ty xây d ựng và phát triển nông thôn", Công ty đặt trụ sở chính ở Đ ống Đa - H à Nội, văn phòng đ ại diện tại Vinh - N ghệ An và văn phòng đ ội tại Pháp vân - Thanh Trì - H à N ội.
  16. Đ ến nay Công ty vẫn đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ xây dựng các c ông trình công nghiệp dân dụng và trang trid nội thất, xây dựng công trình và khai hoang đ ồng ruộng. Quá tr ình thực hiện tích tụ tập trung phân c ông chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất để ho àn thành nhiệm vụ, tăng hiệu quả kinh doan h, đáp ứng nhu cầu nền kinh tế thị tr ường, giá trị tổng sản lượng trong các năm gần đây của Công ty đạt tr ên 20 tỷ đồng, đến nay C ông ty m ở rộng phạm vi hoạt động ra khắp cả n ước. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. 1 . Đặc điểm sản phẩm. X ây d ựng cơ b ản là m ột ng ành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất ra tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế q uóc dân, nó làm tăng sức mạnh về nền kinh tế quốc p hòng. Xây d ựng cơ b ản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho x ã hội góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và công nghi ệp hoá, hiện đại hoá đất nước. N gành xây d ựng cơ b ản có những đặc điểm riêng khác biệt so với nh ững ngành sản xuất khác thể hiện: chu kỳ sản xuất kéo d ài, sản phẩm có tính đơn chiếc, sản phẩm là những công trình vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng v à lắp đặt d ài, sản phẩm không đem ra thị trường tiêu thụ, hầu hết đ ã có ng ười đặt hàng trư ớc, khi x ây d ựng nơi sản xuất cũng đồng thời là nơi tiêu th ụ sản phẩm. Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về nhiều mặt: kinh tế, kỹ thu ật, chính trị, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nh ưng l ại đ ơn chiếc. Mỗi c ông trình đ ược xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật ri êng có trị dự toán riêng và tại một thời điểm nhất định. 2 . Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật. H iện tính đến tháng 12 - 2 000 cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty đ ược thông qua biểu sau:
  17. B iểu 1: C ơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. Tên tài sản Số lượng G iá trị c òn l ại 1 . Máy ủ i DT 75 1 1 8.000.000 2 . Trụ sở làm việc 1 7 4.210.000 3 . B ộ đầu Video 1 1 .416.000 4 . Ôtô tải Kamaz 1 3 1.600.000 5 . Ôtô Honđa 1 3 18.125.000 6 . Máy trộn b ê tông máy n ổ 3 2 4.540.000 7 . Đ ầm b àn Japan 1 2 .689.000 8 . Văn phòng đ ại diện tại Vinh 1 1 .447.731.376 9 . Máy trộn b ê tông 10 1 16.400.000 1 0. Máy lọc nước 1 5 .915.000 1 1. Máy vi tính 1 2 0.574.760 1 2. Điện thoại di động 1 7 .875.000 1 3. Máy photo coppy 1 3 3.247.500 1 4. Máy Fax Canon 1 8 .482.500 Tổng 2 .110.788.436 T rong tổng số tài sản hiện có của công ty phần lớn đ ược đầu tư từ nguồn vốn tự bổ sung thêm chiếm 1.741.398.317đ trong tổng t ài sản, một p h ần đ ược đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp bao gồm máy ủi trị giá 15 triệu đồng, trụ sở làm việc 74.210.000đ một phần giá trị ôtô và trụ sở tại V inh c ũng đ ược đầu tư từ nguồn vốn n ày. Tổng tài sản đ ược đầu tư t ừ ngân sách ciếm 369.390.119 đồng trong tổng t ài sản. 3 . Đặc điểm về lao động. C ông ty xây d ựng và phát triển nông thôn là m ột đ ơn v ị xây lắp nên việc tổ chức bộ máy quản lý và công nhân lao đ ộng của Công ty chịu sự ả nh hưởng trực tiếp của ngành xây l ắp. Công ty dựa vào những tính chất, đ ặc điểm, nhiệm vụ m à Công ty đ ảm nhận, Công ty luôn luôn quan tâm
  18. hoàn thiện tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả. Tổ chức bộ máy của Công ty th ể hi ện qua sơ đ ồ sau: S ơ đ ồ 1: Tổ chức bộ máy của Công ty xây dựng và phát triển n ông thôn Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc Phòng kỹ Phòng tài vụ Phòng tổ chức Đội xây dựng thuật tổng hợp Kế toán đội Đội xây Đ ội xây Kế toán Đ1 xây dựng dựng 1 dựng 22 - Ban giám đ ốc Công ty bao gồm một giám đốc v à m ột phó giám đ ốc. Vừa là người đại diện cho nhà nước vừa là người đại diện cho cán bộ c ông nhân viên trong C ông ty, thay m ặt Công ty giám đốc hay phó giám đ ốc chịu trách nhiệm về mỗi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, có quyền đ iều hành m ọi hoạt động của Công ty theo quy định đ ược ban hành. Đ ại d iện cho Công ty thực hiện quền v à nghĩa vụ cho nhà nước đồng thời c hăm lo đ ến đời sống cán bộ công nhân vi ên. - P hòng tài vụ: Thực hiện việc ghi chứng từ, xử lý các chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, đảm bảo cung cấp số liệu về t ình hình kinh tế, tài chính doanh nghi ệp đầy đủ, kịp thời. Đồng thời phong t ài v ụ c ó chức năng phân phối, giám sát các nguồn vốn đảm bảo nâng cao hiệu q u ả sử dụng vốn.
  19. - P hòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo d õi tổ chức, quản lý nhân lực và cán b ộ quản lý trong Công ty. Đồng thời có nhiệm vụ phân p hát tài liệu cho các phòng ban k hác. - P hòng k ỹ thuật tổng hợp: Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản x u ất, lập các hồ sơ d ự thầu, tính toán xây dựng các công tr ình tham gia d ự thầu, lập hạn mức và tổ chức mua vật liệu đáp ứng nhu cầu cho các đội khi được giám đốc giao phó, theo d õi giám sát tình hình thi công c ủa các c ông trình trúng th ầu. Đồng thời có chức năng giúp đỡ giám đốc trong q u ản lý v à điều hành sản xuất kinh doanh. H iện này Công ty có tổng số công nhân viên là 596 ngư ời trong đó 9 3 ngư ời có tr ình đ ộ đại học, 203 công nhân kỹ thu ật, 57 trung cấp, còn lại l à côn nhân xây d ựng bậc thấp và lao đ ộng phổ thông. Trong đó có 13 nhân viên quản lý gồm 1 giám đốc v à 1 phó giám đốc, 5 nhân viên phòng tài v ụ, 5 nhân viên phòng kỹ thuật tổng hợp và nhân viên phòng tổ chức. H iện nay Công ty có 22 đ ội sản xuất, mỗi đội có thể hợp đồng sản xuất m ột hay nhiều công tr ình. III. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. Đ ể biết đ ược thực trạng đầu tư c ủa Công ty ta nghiên cứu và phân tích ho ạt động đầu tư trong 3 năm g ần nhất trở lại đây thông qua biểu. 1 . Tình hình đ ầu tư. B iểu 8a: T ình hình đ ầu tư ở C ông ty xây dựng và phát triển nông thôn 1 999 2 000 Tốc độ phát C hỉ tiêu 1 998 triển b ình quân     Tỷ suất đầu tư % 4 ,81 7 ,43 2 ,62 8 ,43 1 1 32,39
nguon tai.lieu . vn