Xem mẫu

  1. Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần Quan Hệ Quốc Tế và Đầu Tư Sản Xuất ”
  2. MỤ C LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. 4 TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA .................. 4 LỢI NHUẬN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP ............................. 4 1.1 LỢI NHUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN .............................. 4 1.1.1Khái niệm về lợi nhuận ................................ ................................ .......................... 4 1.1.2.Phương pháp xác định lợi nhuận ........................................................................... 5 1.1.2.1. phân lo ại và cách xác định lợi nhuận doanh nghiệp ........................................... 5 LNHĐTC = DTHDTC - thu ế (nếu có ) CFHĐTC..................................... 6 - Tỷ suất lợi nhuận trên lợi nhuận thực hiện trong kỳ .............................. 7 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp .......................................... 8 1.2.1 Nhân tố khách quan .............................................................................................. 8 1.2.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 10 1.3 Vai trò của lợi nhuận đối với sự phát triển của doanh nghiệp ................................. 12 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 14 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT ....................................................... 14 TRONG NĂM 2004-2005 ........................................................................................... 14 2.1. Khái quát về công ty ................................ ................................ ............................. 14 2.1.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty quan hệ quốc tế và đ ầu tư sản xuất : ............... 15 2.1.2 cơ cấu Tổ chức của công ty ................................................................................ 17 2.2 Thực trạng sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của công ty....................................... 21 2.2.1. Tình hình lợi nhuận qua hai năm 2004 -2005 ..................................................... 21 2.2.2 Tình hình sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của công ty trong năm 2004 -2005 .................................................................................................................................... 24 2.2.4 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty. ......................................................... 27 2.2.4.1 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................................... 27 Tồn tại và nguyên nhân................................................................................................ 28 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 30 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUAN HỆ QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT ................................................................... 30 3.1 Định hướng phát triển của công ty từ năm 2006 - 2010 .......................................... 30 3.1.1 sản xuất và kinh doanh trong nước ................................ ................................ ...... 30 3.1.2 Quan hệ quốc tế ................................................................ ................................ .. 30 3.1.3 Phát triển nguồn nhân lực................................ ................................ .................... 30 3.2 Một số giải pháp .................................................................................................... 31
  3. Trong quá trình phát triển của mình, công ty Quan hệ Quốc Tế và Đầu Tư Sản Xuất đ ã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ về hiệu quả kinh doanh . Song công ty vẫn còn có những vấn đề bất cập, đó cũng là nguyên nhân làm mức doanh lợi không cao, lợi nhuận của công ty giảm sút và chưa đ ạt được mức lợi nhuận tối đa. Dưới đây là một số ý kiến b ước đầu nhằm cải thiện tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian tới như sau : ..................................................................................................... 31 3.2.1 Mở rộng quy mô, đa dạng hoá kinh doanh .......................................................... 31 3.2.2 Qu ản lý chặt chẽ chi phí trong các họat động ..................................................... 32 3.2.3 Thẩm định kỹ các dự án đầu tư đ ể loại trừ rủ ro .................................................. 32 3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý và nghiệp vụ phục vụ sản xuất kinh doanh hiệu quả .............................................................................................................................. 33 3.2.5 khuyếch trương tên và thương hiệu của công ty .................................................. 33 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................................. 33 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 35 LỜI NÓI ĐẦU Bất cứ m ột tổ chức kinh doanh ở trong h ình thái kinh tế n ào cũng đ ều quan tâm đ ến vấn đ ề n ăng xuất – chất lượng – h iệu qu ả là những chỉ tiêu quan trọng hàng
  4. đ ầu trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp . Nó là thước đo trình độ phát triển của doanh nghiệp nó i riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung . Lợi nhu ận là mục đích củ a sản xu ất kinh doanh là động cơ chủ yếu của các nhà đầu tư , vì vậy lợi nhuận là tiêu chuẩn cao nh ất đ ể đánh giá hiệu quả kinh doanh củ a doanh nghiệp .Phấn đ ấu có lợi nhuận và tố i đa ho á lợi nhuận là mố i quan tâm hàng đ ầu củ a các cơ sở sản xuất kinh doanh, nó có tính ch ất quyết định tới sự sống còn và phát triển củ a doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò củ a lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , trong quá trình th ực tập tại công ty em đ ã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần Quan Hệ Quố c Tế và Đầu Tư Sản Xuất ” làm luận văn. Cộng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán đ ặc biệt là sự giúp đõ của thầy giáo GSTS Vũ Văn Hoá giúp em đ i sâu vào nghiên cứu đề tài Mặc dù trong bài viết em đã có nhiều cố găng nhưng do trình đ ộ hiểu biết còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót . Em kính mong sự góp ý củ a các th ầy cô trong hội đồng chấm lu ận văn đ ể em hiểu vấn đề hơn . Em xin chân th ành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và toàn th ể cán bộ nhân viên phòng kế toán đ ã giúp em ho àn thành bài luận văn này Bài luận văn này ngo ài phần mở đ ầu và kết luận, nộ i dung gồm 3 chương Chương1: Tổng quan về lợi nhuận doanh nghiệp và vai trò của lợi nhuận đối với sự phát triển của doanh nghiệp Chương2 :Thực trạng sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của công ty Quan h ệ Quố c tế và Đầu tư sản xuất năm 2005- 2006 Chương 3: Một số giải pháp nh ằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Quan h ệ Quố c tế và Đầu tư sản xuất. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA LỢI NHUẬN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 1 .1 LỢI NHUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN 1 .1.1Khá i niệm về lợi nhuận Dù là lo ại hình doanh nghiệp nào , thuộ c thành phần kinh tế n ào và ho ạt động trong lĩnh vực nào , trong đ iều kiện hạch to án kinh doanh theo cơ chế thị
  5. trường doanh nghiệp muốn tồn tại và ph át triển được th ì hoạt độ ng SXKD (sản xuất kinh doanh) phải mang lại hiệu quả có n ghĩa là kinh doanh phải có lãi . Các doanh nghiệp ph ải độc lập tự chủ , tự chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD củ a m ình , thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm b ảo có lãi Để tiến hành SXKD doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nh ất đ ịnh , ho ạt động SXKD diễn ra liên tục . Tiến hành tiêu thụ hàng hoá , dịch vụ doanh nghiệp phải lấy thu bù chi và có lợi nhu ận dể tái đầu tư SXKD . Nếu như ho ạt động sản xuất kinh doanh b ị thua lỗ kéo dài thì doanh nghiệp đó sẽ lâm vào tình trạng suy thoái mất dần khả n ăng thanh toán và có thể đi đến phá sản …. Như vậy nhìn vào góc độ doanh nghiệp theo em thì : lợi nhuậ n là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong sản x uất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời k ỳ nhất đ ịnh 1 .1.2.Phương phá p xác định lợi nhuận 1 .1.2.1. phân loạ i và cá ch xác định lợi nhuậ n doanh nghiệp Lợi nhu ận thực hiện trong kỳ là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhu ận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt động khác *Đố i với ho ạt động sản xu ất kinh doanh Có h ai phương ph áp tính thuế GTGT do vậy công thức xác định lợi nhuận kinh doanh đã có sự thay đổ i : LNHĐSXKD = DTT - TGVHB - CFBH - CPQLDN Hoặc được xác định LNHĐSXKD = DTT - GTTB LNHĐSXKD (lợi nhuận ho ạt động sản xu ất kinh doanh ): là số lợi nhuận trước thuế thu nh ập doanh nghiệp DTT(Doanh thu thuần ): là phần ch ênh lệch giữ a tổng doanh thu và các khoản giảm trừ của doanh nghiệp , đó là khoản thu thực tế mà doanh nghiệp có được khi tiêu thụ sản ph ẩm hàng ho á cung ứng d ịch vụ , lao vụ cho kh ách h àng Tổng doanh thu : Là các khoản thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm h àng ho á cung ứng dịch vụ lao vụ cho khách hàng , bao gồm cả phần trợ giá của nhà nước (nếu có )
  6. Các khoản giảm trừ : là cáckhoản n ằm trong tổng doanh thu làm giảm doanh thu bao gồm : chiết khấu hàng bán . giảm giá hàng bán , hàng b án bị trả lại TGVHB: đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản phẩm của khối lượng sản tiêu thụ , của sản ph ẩm CFBH(chi phí bán hàng )và CFQLDN (chi phí quản lý doanh nghiệp ) : Các chi phí n ày đựoc phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm *Đố i với ho ạt động tài chính là số ch ênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi phí về ho ạt động tài ch ính và các khoản thu ế gián thu (nếu có ) LNHĐTC = DTHDTC - thuế (nếu có ) - CFHĐTC Trong đó : DTHDTC(doanh thu ho ạt động tài chính ): là các kho ản thu do hoạt động tài chính mang lại , bao gồm hoạt động tham gia góp vốn liên doanh , mua bán chứng khoán , cho thu ê tài sản , thu lãi tiền gử i , lãi cho vay vốn , lãi bán ngoại tệ , chênh lệch tỷ giá , các khoản dự phòng giảm giá CFHĐT(chi phí hoạt động tài ch ính): Gồm các chi phí hoạt động về đầu tư tài ch ính hoặc liên quan đến các hoạt động về vốn của doanh nghiệp như ch í phí tham gia góp vốn liên doanh và các khoản tổn thất trong đầu tư , chi phí cho vay vốn , chi phí mua bán ngoại tệ chứng kho án , chi ph í cho thu ê tài sản , kinh doanh b ất động sản , các khoản chi trả lãi vay trong đ so quan trọng là lãi vay ngân h àng , dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán *Đố i với ho ạt động kh ác Lợi nhu ận từ ho ạt động khác là số chênh lệch giữa doanh thu kh ác với chi phí khác và các khoản thuế gián thu (Nếu có ) Lợi nhu ận ho ạt động khác được xác định theo công thức sau : LN KHÁC = DT - CF Trong đó : DT KHÁC (doanh thu kh ác): là khoản thu không mang tính chất thường xuyên như : Thu do thanh lý , nhượng b án TSCĐ: Thu do các b ên vi phạm hợp đồng với doanh nghiệp , thu các kho ản nợ khó đò i đã xử lý xoá sổ n ày thu lại
  7. CF: (chi phí ho ạt động kh ác) : Là khoản chi phí cho những sự kiện các n ghiệp vụ khác biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp bao gồm , cổ phần nhượng bán , thanh lý TSCĐ, Giá trị tổ n thất của tài sản sau khi đã giảm trừ tiền bồi thường , thu hồ i ph ế liệu và bù đắp từ qu ỹ d ự phòng tài chính …… Như vậy tổng hợp lại ta có lợi nhuạn trước thu ế thu nhập doanh nghiệp và được tính như sau: LNtrước thuế TNDN = LNHĐSXKD + LNHĐTC + LNHĐBH Hay nó i mộ t cách tổng quát : Tổng lợi nhu ận = tổng doanh thu – tổng chi phí Từ đó có thể xác định lợi nhu ận sau thu ế của doanh nghiệp trong kỳ LNsau thu ế = LNtrước thuế – Thu ế TNDN trong kỳ Cách tính lợi nhuận như trên đ ơn giản , dễ tính do đó được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp b , phương pháp xá c định và ý nghĩa cá c chỉ tiêu doanh lợi của doanh nghiệp *Tỷ súât lợi nhu ận / doanh thu Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhu ận đạt được trong kỳ với doanh thu bán hàng trong k ỳ Lợi nhu ận thự c hiện trong k ỳ Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = x 100% Doanh thu bán hàng trong kỳ Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu qu ả hoạt động kinh doanh của công ty, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngược lại. *Tỷ suất lợi nhu ận / vốn kinh doanh Tỷ su ất n ày phản ánh khả năng sinh lời của vốn . Nó thể hiện mố i quan h ệ giữa lợi nhuận và số vốn kinh doanh sử dụng để sinh ra nó Tỷ suất lợi nhuận trên lợi nhu ận thự c hiện trong kỳ Vốn kinh doanh = x 100% Doanh thu bán hàng trong k ỳ Cũng như chỉ tiêu tỷ su ất lợi nhu ận / doanh thu trong trường hợp lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận ho ạt động bất thường chiếm tỷ trọng lớn th ì khi xác định th ì doanh nghiệp phải lo ại bỏ chú ng ra *tỷ suất lợi nhuận / Giá thành (chi ph í ) Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận của sản ph ảm hàng ho á tiêu thụ trong kỳ
  8. Giá thành = x 100% Giá th ành to àn bộ củ a sản phẩm h àng ho á tiêu thụ trong k ỳ Tỷ su ất lợi nhuận giá thành càng cao thì càng tốt bởi lẽ mụ c tiêu của mỗi doanh nghiệp la Tăng lợi nhuận và hạ th ấp giá th ành *Tỷ suất lợi nhu ận / vốn chủ sở h ữu Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhu ận đạt được trong kỳ Vố n chủ sở hữu = x 100% Vốn chủ sở hữu bình quân trong k ỳ Cách tính VCSH b ình quân cũng giống cách tính vốn kinh doanh bình qu ân Vốn chủ hữu đ ầu kỳ = Tổng nguồn vốn đầu k ỳ – n ợ ph ải trả đ ầu kỳ Vốn chủ hữu cuố i kỳ = tổng nguồn vốn 1 .2 Các nhâ n tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 1 .2.1 Nhân tố khá ch quan Nhân tố khách quan là mộ t tập hợp các yếu tố ảnh h ưởng tới lợi nhuận củ a doanh nghiệp m à b ản thân doanh nghiệp không th ể kiểm soát được . Để thích nghi tồn tại và h ạn chế đến mức tố i thiểu ảnh h ưởng tiêu cực đén doanh nghiệp và lợi nhuận doanh nghiệp thu đ ược , thì doanh nghiệp không được né tránh hay thủ tiêu m à cần tìm mọ i biện pháp chống lại các ảnh hưởng đó và tìm cho m ình mộ t thế chủ động . Nhóm nhân tố kh ách quan gồm các nhân tố sau : Môi trường kinh tế a, Mô i trường kinh tế như : lạm ph át , tỷ giá , lãi suất … có ảnh hưởng không ít tới hoạt động SXKD của doanh nghiệp , tu ỳ theo lĩnh vự c kinh doanh của doanh n ghiệp và do đó nó koong thể không ảnh hưởng tới lợi nhu ận củ a doanh nghiệp . Trong chu k ỳ suy thoái lạm ph át tăng cao hay giai đ oạn khủng hoảng tài chính tỷ giá và lãi suất bất ổn thì doanh nghiệp gập rất nhiều khó kh ăn trong ho ạt động kinh doanh củ a mình và do đó lợi nhuận không thể được nâng caovà có thể còn bị lỗ .Những doanh nghiệp kinh doanh xuất nh ập khẩu có quan hệ thanh toan, vay trả b ằng ngoại tệ với số lượng nhiều , kim ngạch lớn , tỷ trọng cảôtng doanh thu th ì t ỷ giá hối đo ái tăng hoặc giảm m ạnh làm cho lợi nhu ận củ a doanh n ghiệp b ấp bênh không ổn định .
  9. b , Th ị trường và sự cạnh tranh Mọ i ho ạt động của doanh nghiệp từ việc mua sắm yếu tố đầu vào cho tới tiêu thụ sản ph ẩm đ ều được thông qua th ị trường , hoạt động theo quy luật củ a thị trường Trước h ết , lợi nhu ận củ a doanh nghiệp phụ thuộc vào quy luật cung cầu . Sự b iến động của cung và cầu trên th ị trường ảnh hưởng trự c tiếp đến khối lượng hàng hoá b án ra và giá cả của sản phẩm . Nếu cung bằng cầu thì giá cả b ằng giá trị hay nói cách khác là giá cả bình thường . Cung lớn h ơn cầu th ì việc tăng khối lượng bán ra rất khó kh ăn , vì kh ả năng cung ứng đã lớn hơn nhu cầu , do đó giá sản phẩm th ấp , lợi nhuận sẽ giảm . Nếu cung nhỏ hơn cầu th ì giá sản phẩm sẽ cao , vì kh ả n ăng cung ứng không đủ cho nhu cầu . vì th ế doanh nghiệp sẽ gặp thu ận lợi trong tiêu thụ và từ đó nếu biết tận dụng điều này thì doanh thu và lơịi nhu ận củ a doanh n ghiệp đều tăng Tiếp đến LNDN còn chịu sự tác động của quy luật cạnh tranh . Cạnh tranh xảy ra giữa các đ ơn vị kinh doanh cùng ngành nghề . Trong cơ chế thị trường sự cạnh tranh rất khốc liệt , các quy luật “cá lớn nuố t cá b é ” là mộ t tất yếu khách quan b ắt buộc các doanh nghiệp ph ải tuân theo . với quy lu ật này đò i hỏi các doanh n ghiệp b ằng nỗ lực chủ quan của minh luôn tìm cách để nâng cao chất lượng , giảm giá th ành sản phẩm của mình áp dụng các giải pháp Marketing h ữu hiệu trước các đối thủ cạnh tranh c, Mô i trường pháp lý Doanh nghiệp hoạt động trong nền KTTT đều có sự qu ản lý của nhà nước . Ngo ài việc tuân thủ các quy lu ật của thị trường , doanh nghiệp còn ch ịu sự quản lý vĩ mô của nh à nước . Nhà nước là nguời hướng d ẫn kiểm soát và điều tiết các ho ạt động củ a doanh nghiệp thông qua các biện pháp kinh tế và các chính sách , luật lệ về kinh tế . Tu ỳ vào chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ , từng ngành , từng vùng mà nhà nước đưa ra ch ính sách và biện pháp về tỷ giá và lãi su ất chính sách xuất nhập kh ẩu , luật chống độ c quyền …. Và nh à n ước kiểm soát giá với một số m ặt hàng nhất định và do đó làm ảnh hưởng nhiều tới lợi nhu ận của mỗi doanh n ghiệp , có khi thuận lợi như giảm , miễn thuế , khuyến kh ích xuất nh ập khẩu ….
  10. Và n gược lại là bất lợi cho doanh nghiệp như mức thuế cao , không được nâng giá lên cao hơn 1 .2.2 Nhân tố chủ quan a, Nhân tố con người có th ể nó i con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trự c tiếp tới kết qu ả hoạt động SXKD củ a doanh nghiệp . Đặc biệt trong nền KTTT nh ư hiện n ay , khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau gay gắt th ì con người lại càng khẳng đ ịnh m ình là yếu tố quyết định để tạo ra lợi nhuận . Mộ t doanh nghiệp ho ạt động có lãi hay thua lỗ đều phụ thuộ c trước hết vứo con người . Một doanh nghiệp có độ i ngũ lao động với trình độ chuyên môn về khoa học công nghệ , tay ngh ề và quản lý kinh doanh cao , có ý thức trách nhiệm trong lao động với một người lãnh đ ạo giỏi luôn thích ứng với nhu cầu củ a th ị trường , lợi ích của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là điều kiện để nâng cao hiệu suất lao động , từ đó hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp . b , Nhân tố về vốn và quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp Vốn là Tiền đề vất chất cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp Trong qu á trình cạnh tranh doanh nghiệp có lợi th ế về vố n thì sẽ có lợi th ế kinh doanh. Có kh ả n ăng vốn dồi dào thì sẽ giúp doanh nghiệp giành được những thời cơ trong kinh doanh , có điều kiện mở rộng thị trường đ ể tăng doanh thu và lợi nhuận cho m ình . Vì thế mọi doanh nghiệp phải tự biết cách huy đ ộng vốn , bảo toàn và quan trọg hơn cả là b iết cách sử d ụng vốn hợp lý , khoa học vì nó ảnh hưởng trực tiếp đ ến quy m ô và xu hướng biến động của hầu h ết các chi phí sản xuát kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm cũng nhưu quy mô và xu hướng biến động của lợi nhuận doanh nghiệp c, Nhân tố về chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản ph ẩm là những chi ph í gắn liền với giá thành sản ph ẩm , Quy lu ật chung là giá th ành đơn vị sản phẩm trực tiếp tỷ lệ n ghịch với n ăng xu ất lao đọng của doanh nghiệp . Do đó trình đ ộ trang bị kỹ thuật , công ngh ệ cho sản xuất , tổ chứ c quản lý sản xuất , qu ản lý tài ch ính , sắp đặt dây chuyền sản xuát , tiêu thụ sản pẩm , trình độ tay nghề công nhân , là những yếu tố cơ bản quyết đ ịnh giá thành của sản phẩm , và do đó nó là yếu tố cơ bản nhất quyết định lợi
  11. nhuận củ a bất kỳ doanh nghiệp nào . Bởi vậy , tăng năng suất lao động không n gừng và hạ giá thành sản phẩm , giảm chi ph í lưu thông là những nhân tố thường xuyên tác động mạnh m ẽ đến khả năng cạnh tranh và phát triển lợi nhuận củ a doanh nghiệp Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản ph ẩm là những chi phí trực tiếp liên quan tới việc đưa sản ph ẩm đến tay người tiêu dùng , nó là yếu tố đầu vào và đầu ra m à doanh nghiệp phải nghiên cứu ảnh hưởng của nó đ ể có biện pháp giảm một cách tối đ a các lo ại chi phí góp ph ần tăng lợi nhuận . Các chi phí đó bao gồm : - Chi phí nguyên vật liệu :là những khoản chi phí liên quan đến việc thu mua , sử dụng nguyên liệu trong quá trình SXSP của doanh nghiệp - Chi ph í nh ân công trực tiếp : bao gồm các khoản trả cho người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương , tiền công và các khoản phụ cấp , có tình ch ất lương , chi bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , chi phí công đoàn của công nh ân trực tiếp sản xuất - Chi phí về q uản lý sản xuát kinh doanh : là các khoản chi ph í sản xu ất chung phát sinh ở các ph ân xưởng hay b ộ ph ận kinh doanh và chi phí qu ản lý doanh n ghiệp là các chi phí có liên quan đến hoạt động chung về qu ản lý doanh nghiệp d , Nhân tố về sản xuất , tiêu thụ sản phẩ m , hàng hoá dịch vụ Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng không chỉ là công việc phụ c vụ khách h àng mà quan trọng h ơn là phải biết khai thác , sản xuất đầu tư thiết kế , ch ế tạo các m ặt h àng phù h ợp với thị hiếu người tiêu dùng như : sản ph ẩm với chất lượng tốt , m ẫu mã đẹp , chủng lo ại đ a d ạng và đặc biệt là ph ải có thời gian sử dụng lâu dài . Xong mặt kh ác , doanh nghiệp phải có mộ t chiến lược tiêu thụ sản ph ẩm sao cho h ợp lý để nh ằm làm tăng số lượng sản ph ẩm và tốc độ bán ra , đó cũng là một cách chủ yếu để làm tăng chu chuyển đồng vốn , giảm lãi su ất vay vốn và làm tăng lợi nhuận một cách bền vững cho doanh nghiệp e,Nhân tố về tổ chức quản lý các hoạt động kinh tế vi mô của doanh nghiệp Tổ ch ức các hoạt động kinh tế vi mô là m ột nhân tố quan trọng có ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận cua doanh nghiệp . Nó bao gồm các khâu từ việc tuyển dụng đào tạo độ i ngũ công nhân viên chức đến vịec định hư ớng chiến lược ph át triển củ a doanh nghiệp , xây d ựng kế ho ạch và phương án kinh doanh , tổ chức thực hiện các
  12. hoạt động sản xuất kinh doanh và kiểm tra đ ánh giá , điều chỉnh các ho ạt động kinh doanh . Các khâu n ày nếu được thực hiện tố t sẽ làm tăng sản lượng , n âng cao ch ất lượng sản phẩm từ , tăng vòng quayvốn lưu động và tiết kiệm vố n đ ó giảm chi ph í , h ạ giá thành tăng lợi nhu ận . Tóm lại : Tất cả các nhân tố kh ách quan và chủ quan đều ảnh hưởng trực tiếp đ ến kết quả ho ạt động kinh doanh và lợi nhu ận củ a doanh nghiệp . Mỗi nhân tố có mức độ ảnh hưởng khác nhau và giữ a chúng có mối quan hệ chặt ch ẽ tác động qua lại lẫn nhau . Mỗ i doanh nghiệp cần nh ận biết nắm b ắt kịp thời những m ặt thuận và không thuận của các nhân tố đ ể p hân tích một cách khoa học các tác động của nó tới lợi nhu ận củ a doanh nghiệp và phải xác định được đ âu là nhân tố chủ yếu đ ể từ đó có biện pháp xử lý linh hoạt , kịp th ời nh ằm làm tối đa hoá lợi nhuận cho doanh n ghiệp 1 .3 Vai trò của lợi nhuận đối với sự phát triển của doanh nghiệp Lợi nhu ận có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và nền kinh tế, thể hiện ở chỗ * Là n guồn quan trọng để doanh nghiệp n âng cao tích lu ỹ m ở rộng sản xu ất kinh doanh Các doanh nghiệp trong qu á trình sản xuất kinh doanh vấn đề quan tâm hàng đ ầu là lợi nhuận. Nếu lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hộ i hơn trong sản xuất kinh doanh có khả năng đ ầu tư vào nhiều lĩnh vực. Tạo nên sức mạnh đ ể doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh đ ứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường *Lợi nhuận lớn th ì doanh nghiệp có điều kiện tăng cơ số vận chuyển, tăng lương cho cán bộ công nhân viên Tạo đ iều kiện đ ể n gười lao động yên tâm sản xuât, gắn bó với doanh nghiệp coi doanh nghiệp như một chỗ dựa vững chắc và n hư vậy sản xuất kinh doanh củ a doanh nghiệp ngày càng phát triển *Lợi nhuận củ a doanh nghiệp lớn tạo điều kiện để doanh nghiệp làm ngh ĩa vụ đầy đủ và ngày càng tăng với ngân sách nhà nước Trong xã hội có không ít những doanh nghiệp trốn thuế và không làm tròn n ghĩa vụ của mình với nh à nư ớc có lẽ là do lợi nhu ận ít lãi không đủ lớn n ên họ
  13. m ới làm như thế chứ một doanh nghiệp có lợi nhuận lớn thì không thể không có trách nhiệm đố i với các kho ản thu củ a nhà nư ớc vì mỗi người dân chú ng ta đ ều hiểu “ Thu ế là n guồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước ” * Lợi nhuận lớn góp ph ần nâng cao uy tín củ a doanh nghiệp trên th ị trường Hiện nay phần lớn các doanh nghiệp trên th ị trường là doanh nghiệp tư nhân và cổ phần hoá các doanh nghiệp củ a nhà nước còn lại rất ít hầu hết họ chuyển sang cổ ph ần cũng như công ty quan hệ quố c tế và đ ầu tư sản xuất trước đây cũng là một công ty của nhà nước nhưng giờ cũng đã chuyển sang th ành công ty cổ phần chính . Do đó doanh nghiệp có lợi nhuận lớn sẽ thu hú t được rất nhiều sự đầu tư
  14. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUAN H Ệ QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT TRONG NĂM 2004 -2005 2 .1. Khái quá t về cô ng ty Tên cơ quan : Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất Tên giao dịch quốc tế :center of relation and inversment, viết tắt là CIRI Địa ch ỉ : 508 Trư ờng chinh , quận đống đa Hà nội việt nam Email : Ciri@hn.vnn.vn Công ty quan hệ quốc tế và đ ầu tư sản xuất được th ành lập theo quyết đ ịnh số 2003 /2001 QĐ/BGTVT ngày 2 6/6/2001 trên cơ sở chuyển đổi tổ chức của trung tâm quan hệ quốc tế và đ ầu tư , giấy phép đ ăng ký kinh doanh số 113263 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố hà nội cấp ngày 17/7/2001 Công ty Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất là m ột th ành viên củ a tổng công ty xâ y d ựng công trình giao thông 8 (CIENCO8) m ột tổng công ty mạnh củ a ngành giao thông vận tải có bề dày kinh nghiệm hơn 30 năm hoạt dộng với 22 đơn vị t y th ành viên và trên 5000 cán bộ công nhân viên chức - CIENCO8 thường xuyên th ắng thầu nhiều dự án quốc tế và đã thi cô ng nhiều công trình có quy mô lớn ở trong nước và n goài nước Ngày đầu th ành lập công ty ch ỉ có 3 phòng ban , số nh ân viên là 35 người với số vốn ban đầu là 179 tỷ . Qua 6 nam ho ạt động đến nay bộ máy của công ty đ ã b ao gồm : 541 người , trong đó nhân viên quản lý 90 người với 12 phòng ban và 8 xưởng sản xu ất . Qua qu á trình 6 năm hoạt động kinh doanh , với sự biến động của nền kinh tế , sự khủng hoảng trên thị trường châu á đã có tác động không nhỏ đến kết quả ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty . Với sự nh ạy bén , linh hoạt của tập thể lãnh đ ạo của công ty đã nắm b ắt thời cơ từ mộ t doanh nghiệp chủ yếu nhập kh ẩu u ỷ thác h àng tiêu dùng , nhập khẩu phục vụ các doanh nghiệp khác như thiết bị môi trường , thi công…..công ty đ ã chuyển h ướng chiến lược tìm phát triển nguồn hàng , m ới căn cứ vào các chủ chương chính sách của ch ính phủ về nhập kh ẩu xe máy , xu ất
  15. khẩu lao động . trên cơ sở kết hợp hài hoà giữa công nghệ tiên tiến củ a các nước phát triển , nguồn lực của các doanh nghiệp trong n ước và năng lực của chính mình đ ặc biệt công ty khuyến khích sự sáng tạo và năng động của cán bộ công nhân viên , liên tụ c cải tiến k ỹ thu ật , công nghệ sản xuất lắp ráp , chấp hành tốt k ỹ thu ật lao động đ ể không ngừng hoàn thiện sản phẩm của mình . Trong những năm qua số lượng sản phẩm xe gắn máy được gắn với những thương hiệu riêng CIRIZ, PUSAN đ ã chiếm lĩnh được th ị ph ần trong n ước và được ngư ời tiêu dùng tín nhiệm Hoạt động sản xuất kinh doanh củ a công ty trong năm 2005 có nhiều biến động do ảnh hưởng củ a các nh ân tố khách quan, chủ quan như thay đ ổi trong chính sách quản lý của nhà nư ớc đối với sản xuất kinh doanh xe gắn máy , dịch b ệnh sars, chính sách kho án SXKD cho các phòng nghiệp vụ … Những thay đổ i trong chính sách của nhà nư ớc đã làm cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lắp ráp xe gắn m áy nói chung và hoạt động của công ty nói riêng bị ảnh huởng đáng kế : thị trường xe máy ch ững lại và n gày càng bị thu hẹp d ẫn đ ến doanh thu giảm , hàng tồn kho lớn , lao động không có việc làm , chi phí đ ầu tư chưa mang lại hiệu quả như mong đợi … Trước tình hình đó b an lãnh đạo công ty nỗ lực ch ủ động tìm hướng kinh doanh đ ầu tư đến một số hoạt động kinh doanh khác nhằm đa dạng hoá ngày ngh ề tạo công ăn việc làm cho người lao động như kinh doanh xây d ựng cơ bản , tiến h ành xây d ựng nhà ở , kinh doanh trái phiếu , cổ phiếu , b ất động sản , kh ám chữa b ệnh … Tính đ ến 2006, công ty đạt một số ch ỉ tiêu như sau : Doanh thu : 213.455.896.811 đ ồng Lợi nhu ận : 4.195.637.97 đồng Thu nhập bình quân đ ầu người / tháng :1.912.000 đồng 2 .1.1 Đặc điểm kinh doanh của cô ng ty quan hệ quố c tế và đầ u tư sản xuấ t : * Nhiệm vụ sản xu ất kinh doanh ở trong nước Đố i với lĩnh vực kinh doanh lắp ráp sản xu ất và nộ i địa ho á xe gắn m áy hai bánh , gắn liền vớiư quá trình kinh doanh của công ty ngay từ buổi đầu thành lập nên công t y đã rút ra cho mình nhiều bài học kinh nghiệm và n gày càng trở nên trưởng thành
  16. h ơn trong lĩnh vực kinh doanh mới mẻ và nh ạy cảm này . Đây là mô i trường tiềm n ăng cho công ty trong thời gian tới vì các sản ph ẩm củ a công ty đ ã có những ưu đ iểm vượt trộ i về thương hiệu uy tín và được người tiêu dùng biết đến . với ph ương trâm đa dạng hoá sản xuất kinh doanh , đa dạng hoá sản phẩm , công ty đã và đang quan hệ hợp tác tích cực , có hiệu qu ả với nhiều đố i tác trên th ế giới : Đức , nhật ,SNG, trung quốc , ASEAN , đài loan , hàn quố c …. Và các đơn vị trong nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau . Với sự sáng tạo học hỏ i không ngừng , đơn vị luôn coi ch ất lưọng sản phẩm là tiêu ch í hàng đ ầu trong sản xuất , thực hiện tố t các chính sách của nhà nước về quản lý kinh doanh lắp ráp xe m áy , tiếp thu các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đối tác kinh doanh . Bên cạnh đó công ty đ ã hoạt động rất tố t ỏ lĩnh vực đồ nhự a , đồ dây điện … và thi công các công trình xây dựng có chất lượng cao như các khu công nghiệp, khu chung cư cao tầng. Mộ t trong những thế m ạnh nữ a của công ty là cung cấp vật tư thiết bị má y móc thi công , máy xây d ựng , phấn đấu thự c hiện tố t cung ứng cho các đơn vị th ành viên , các ban qu ản lý dự án của tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8. * Quan hệ quốc tế Công ty luôn có sự liên kết chặt chẽ với nhiều h ãng máy m óc thi công nổi tiếng trên thế giới như : Beut Hảe, MercederBenz(Đức) , Huyndai(Hàn quốc ), Komatsu(Nhật) , Ford(Mỹ)… ch ính điều này cho phép công ty hạ giá thành cung cấp hàng loạt dịch vụ kèm theo trong hoạt động Marketing trong b án hàng , giúp cho khách hàng có sự lự a chọn đúng đắn nhất Theo giấy phép sản xu ất lao động số 70/LĐTBXH/GBHD ngày 10/3/99củ a bộ lao động thương binh xã hội và u ỷ quyền của công ty xây dựng công trình giao thông 8, để giải quyết việc làm nâng cao đời sống người lao động , công ty đang tích cực quan hệ, tìm hiểu thị trư ờng để xuất kh ẩu lao động đi các nước , hợp tác kinh doanh với các nhà thầu nước ngo ài : nhật , hàn quốc , …. Với phương châm b ảo đảm chất lượng và kỹ thuật lao động .
  17. Công ty QHQT - ĐTSX đã không ngừng xây dựng và phát triển theo hướng trở thành một doanh nghiệp m ạnh, kinh doanh đa ngành. Với đội ngũ cán bộn trẻ có trình độ , năng động , sáng tạo, công ty mong muốn và sẵn sàng hợp tác với tất cả các đố i tác trong nước và quố c tế. 2 .1.2 cơ cấu Tổ chức của công ty Bộ m áy tổ chức quản lý của công ty QHQT - ĐTSX đư ợc tổ chức theo cơ cấu phòng ban chuyên trách thống nhất quản lý từ Giám đốc đến từng nhân viên củ a công ty. Quyền lực tập trung ở Giám đốc và ban lãnh đạo. Ch ịu trách nhiệm chính và q uản lý hoạt độ ng của mỗi phòng ban là trưởng phòng. Các phòng ban của công ty hoạt động theo nguyên tắc độc lập, tự chủ và chịu tránh nhiệm trong phạm vi củ a m ình. Tuy nhiên giữa các ph òng ban có m ối quan h ệ chặt chẽ với nhauđ ể giải quyết công việc chung củ a công ty và tạo điều kiện cho các bộ ph ận chức năng hoạt động thuận lợi. Công ty hoạt động theo chế độ một chủ trương trên cơ sở làm chủ một tập th ể và phát huy tính năng động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty thự c hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh theo sự quản u ỷ q uyền và phân cấp củ a Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, theo Điều lệ của công ty và văn bản pháp luật h iện hành củ a nhà nước. Tuỳ thuộc vào đò i hỏi th ực tế ở từng giai đoạn, vào nhu cầu phát triển kinh doanh, theo đ iều lệ tổ chứ c hoạt động của công ty và xét th ấy cần thiết Giám đố c công ty có th ể quyết đ ịnh th ành lập th êm cũng như cắt bớt các phòng ban chuyên mô n nghiệp vụ khác. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý củ a công ty đựoc khái quát theo sơ đồ sau Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ban giám đố c P. kiểm toán Nộ i P. Tài chính kế P. tổ chức CB lao P .hành chính bộ toán tổng hợp động quản trị VP.đ ại diện tại P.KD nhà đ ất P. Thị trường P. xây dựng Nước ngoài P. kỹ thuật Chi nh ánh P. XK LĐ P. xe máy P. Vật tư P. Dự án TPHCM
  18. * Giám đốc công ty: . Nhiệm vụ củ a giám đốc là quyết định phương hu ớng kế hoạch hoạt động của cô ng ty thực hiện các đề án , kế ho ạch sản xuất kinh doanh , xuất nh ập khẩu , đ ầu tư và dịch vụ trong quyền h ạn của công ty . Giám đốc là n gười có quyền hành cao nh ất trong cô ng ty * Phòng tổ chức- hành chính có chức năng , nhiệm vụ chủ yếu sau : - Tham mưu cho giám đôc về công tác tổ ch ức bộ máy , sắp xếp, bố trí lực lượng lao động của công ty , đ ảm bảo bộ máy hoạt động tinh giảm , gọn nhẹ và có chất lượng cao . - Phòng thị trường : làm nhiệm vụ khảo sát và n ghiên cưú thị trường , phân tích thị trường để tìm ra thị trường kinh doanh cho công ty , nghiên cứu nắm bắt thị h iếu và nhu cầu củ a người tiêu dùng - Phòng dự án : làm nhiệm vụ xây dựng các dự án kinh doanh cho công ty dựa vào các thông tin từ phò ng thị trường , phân tích đ ánh gía các dự án thu được h iệu quả cao nh ất ….. - Phòng vật tư thiết bị : Quản lý việc cung ứng các vật tư thiết bị để phục vụ cho hoạt động sản xu ất kinh doanh của công ty . - Phòng xuất khẩu lao động : thực hiện các công việc liên quan đ ến công việc xuất khẩu lao động như đào tạo về tay ngh ề , ngoại ngữ đ ể đưa đ i xuất khẩu lao động tại các nước như: Nh ật b ản , h àn qu ốc , đài loan …
  19. - Ph òng xe m áy : Phụ trách các hoạt động liên quan đến công việc nh ập khẩu các linh kiện phụ tùng xe máy đ ể lắp ráp tổ chứ c tiêu thụ ra th ị trường …. - Phòng kỹ thu ật ; Tham mưu cho giám đố c trong công tác quản lý kĩ thuật , quy trình công ngh ệ sản xuất , kiểm tra chất lượng sản phẩm , chất lượng nguyên vật liệu đưa vào sản xuất - Phòng xây dựng : thực hiện các công vịec ký kết hợp đồng xây dựng , tổ chức triển khai xây d ựng các kế ho ạch thi công , b àn giao công trình hoàn th ành đưa vào sử dụng …. cơ cấu tổ chức chức bộ má y kế toán của công ty Bộ máy kế to án tài chính của công ty đ ựoc tổ chức theo hình th ức tập trung . Mọ i quyết định về chỉ đ ạo kế toán tài chính đều do phòng kế toán tài chính là n gười đ ại diện và có th ảm quyền cao nhất là trưởng phòng có sự th ông qua và hướng dẫn củ a ban giám đốc cho phù hợp với tình h ình trong từng giai đoạn củ a công ty . Vì là hình thưc tổ chức qu ản lý kế toán theo kiểu tập trung không có sự phân câp nên ph ạm vi quản lý tài ch ính củ a phòng kế to án thì tài chính rất rộng bao trùm lên cả công ty . Các thông tin ch ỉ đạo của phòng kế to án tài chính gửi đ ến các bộ ph ận củ a công ty và các th ông tin phản hồi từ các bộ phận lên phòng kế to án tài chính ho àn to àn được thự c hiện một cách trực tiếp không qua bư ớc quản lý trung gian nào Sở đồ 2.2 : Bộ máy kế toán của cô ng ty Trưởng P.TCKT Phó P.TCKT KT. Tổng hợp TSCĐvàCCD KT phụ trách KT phụ trách Tiền gửi NH KTbán hàng TT.công nợ Vật tư HH KDXKLD Tiền mặt KDXD Quỹ C ghiệp ng ng ng ng ng ng ng ng
  20. * Trư ởng phò ng kế to án tài chính : chịu trách nhiệm tổ chức hướng d ẫn và kiểm tra toàn bộ công tác tài chính kế to án ở công ty , cung cấp thông tin kế toán và giúp lãnh đạo ph ân tích hoạt động kinh tế để đề ra các q uyết đ ịnh trong quá trình hoạt động của đơn vị mình * Phó phòng tài ch ính kế to án : Th ực hiện chức n ăng và nhiệm vụ theo sự phân công củ a kế tóan trưởng , điều h ành công việc của phòng tài chính khi kế toán trưởng đi vắng và được sự u ỷ quyền của kế toán trưởng * Kế toán tiền mặt : có nhiệm vụ theo dõi số tiền hiện có của công ty và tình h ình biến động củ a tiền mặt * Kế toán tiền gửi ngân hàng : Ph ản ánh theo dõi tình h ình tăng giảm và số dư tài khoản ngân hàng * Kế toán thanh to án và công nợ : Ch ịu trách nhiệm theo dõi việc thanh toán các khoản phải thu , phải trả củ a công ty và sự biến động của các khoản n ợ * Kế to án tài sản cố định và công cụ dụng cụ : có nhiệm vụ theo dõi số lương , trị giá có và tình hiènh biến động của các loại tài sản cố định và công cụ dụng cụ về m ặt hiện vật cũng như giá trị * Kế toán vật tư h àng ho á : có nhiệm vụ theo dõi số lượng cũng như giá trị của vật tư hàng hoá nh ập xu ất trong kỳ để đưa vào quá trình sản xu ất tiêu thụ * Kế toán bán hàng : có nhiệm vụ ghi ch ép kế toán doanh thu và thuế GTGT trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty * Kê tóan kinh doanh xuất khẩu lao động : ghi chép doanh thu cũng như chi phí trong quá tình xuất khẩu lao động * Kế tóan phụ trách xây dựng : tập hợp các số liệu ở công trường thi công các công trình , các đội sản xu ất liên quan đến vấn đề xây dựng
nguon tai.lieu . vn