Xem mẫu

  1. LU N VĂN T T NGHI P tài : “M t s ý ki n nh m hoàn thi n công tác qu n lý ti n lương t i Công ty Sông à 2” GVHD: Hoàng Văn Liêu SVTH: Phạm Văn Hưng
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................5 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG.....................7 I/ KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG. ......................................................................................7 1. Khái niệm tiền lương .................................................................................... 7 2. Bản chất, chức năng của tiền lương. ......................................................... 8 Bản chất của tiền lương . ........................................................................ 8 2.1. Chức năng của tiền lương. .................................................................... 10 2.2. 2.2.1. Chức năng thước đo giá trị của sức lao động. .................................... 10 2.2.2. Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động . ....................................... 10 ai 2.2.3. Chức năng động lực đối với người lao động . ....................................... 11 H 2.2.4. Chức năng kích thích và thúc đẩy phân công lao động xã hội ............ 11 by II/ CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ...................................12 1. Các nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp. ....................................... 12 ed 2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp hiện nay........................... 13 ct a) Trả lương theo thời gian: ........................................................................... 13 le b) Trả lương sản phẩm: ................................................................................. 14 ol 3. Vai trò, ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động trong việc nâng C cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. .......................................................... 20 III/ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUỸ TIỀN LƯƠNG ..........................................................21 1. Chính sách của Đảng và Nhà nước ......................................................... 21 2. Đối tượng áp dụng ................................................................................... 22: 3. Nguyên tắc chung:..................................................................................... 22 4. Xây dựng đơn giá tiền lương ................................................................... 23 IV/ QUAN ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN TRONG VIỆC THAM GIA TỔ CHỨC XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG VÀ TRẢ LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC LAO ĐỘNG. ...........................................................................................................24 1. Cơ sở pháp lý của vấn đề Công đoàn tham gia xây dựng tiền lương ..... 24 1
  3. 2. Trách nhiệm của Công đoàn trong việc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện công tác tiền lương. ....................................................................... 25 3. Nội dung Công đoàn tham gia với chuyên môn tổ chức thực hiện công tác tiền lương. ................................................................................................. 25 3.1. Công đoàn tham gia lựa chọn các hình thức tiền lương cho công nhân viên chức lao động trong doanh nghiệp: ................................................ 25 3.2. Công đoàn tham gia xây dựng định mức lao động. ........................... 26 Công đoàn cơ sở tham gia xây dựng tiền lương. ............................ 27 3.3. 3.4. Công đoàn cơ sở tham gia xây dựng quy chế tiền lương ở doanh nghiệp. ........................................................................................................... 27 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2 ai THUỘC TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ. ...........................................................................29 H A/ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2 ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC by QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG. ........................................................................................29 I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng ed Công ty Sông Đà. ............................................................................................ 29 II. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty có ảnh hưởng tới công tác quản lý ct tiền lương. ....................................................................................................... 32 le 1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty xây dựng Sông Đà số 2 ...... 32 ol C 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất và quản lý của công ty. ..................... 34 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tiền lương ở công ty:......................... 37 Kế toán trưởng Công ty ......................................................................... 38 3.1. Phó kế toán trưởng công ty - Kế toán Tổng hợp toàn công ty .............. 39 3.2. 3.3. Kế toán Nhật ký chung Cơ quan Công ty, ............................................... 41 3.4. Kế toán Ngân hàng, Phải trả người bán. ................................................ 42 3.5. Theo dõi thanh toán các hợp đồng xây lắp giao khoán cho các đơn vị .. 42 3.6. Kế toán Tiền mặt, thanh toán tạm ứng, kế toán giao khoán .................. 43 2
  4. 3.7. Kế toán Tiền lương và Bảo hiểm xã hội, phải thu khách hàng, Phải thu khác, kế toán thu vốn ...................................................................................... 43 3.8. Kế toán vật tư, Theo dõi TSCĐ, dụng cụ hành chính, Công cụ xuất dùng..... 44 3.9. Thủ quỹ làm công tác hành chính của phòng lưu trữ công văn đi, đến .. 45. 3.10. Nhiệm vụ của các kế toán chủ công trình............................................... 45 3.11. Nhiệm vụ trưởng ban kế toán các đơn vị trực thuộc ............................. 45 B/ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG Ở CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2 .. 48. I Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương. ............................................................ 48 1. Nguyên Tắc trả lương ................................................................................. 48 1.1. Đối tượng áp dụng ................................................................................... 48 1.2. Mức lương ................................................................................................ 48 ai 1.3. Cán bộ đoàn thể ....................................................................................... 52 H 1.4. Các chế độ khác theo lương .................................................................... 53 by 1.5. Lương các chức danh: .............................................................................. 53 2. Tổ chức thực hiện ...................................................................................... 54 ed 3. Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và các quỹ xã hội nhân đạo và bảo ct hiểm y tế: ......................................................................................................... 56 le 4. Phụ cấp trách nhiệm cho các chức danh chuyên môn và lương, phụ cấp ol các chức danh Công đoàn trong Công ty ...................................................... 59 C CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ QUỸ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2. ............................................................................62 I) Đánh giá, so sánh chung về Công ty Sông Đà 2 ...................................... 62 II) Những nhận xét, đánh giá về công tác tổ chức quản lý tiền lương tại công ty xây dựng Sông Đà 2: ......................................................................... 63 1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 64 2. Công tác quản lý tiền lương: ................................................................ 64 III) Một số kiến nghị nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác tổ chức quản lý tiền lương: ................................................................................................... 66 3
  5. KẾT LUẬN .........................................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................69 ai H by ed ct le ol C 4
  6. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì năng xuất, chất lượng và hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp dùng rất nhiều các biện pháp, chính sách để đạt được mục tiêu đó.Trong đó tiền lương được coi là một trong những chính sách quan trọng, nó là nhân tố kích thích người lao động hăng hái làm việc nhằm đạt hiểu quả kinh tế cao trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương đối với người lao động là phần thu nhập chủ yếu, là nguồn sống, là điều kiện để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương được coi là một khoản chi phí trong ai quá trình sản xuất và được tính vào giá thành sản phẩm. H Thực tế đã chứng minh rằng ở doanh nghiệp nào có chính sách tiền by lương đúng đắn, tiền lương mà người lao động nhận được xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra thì người lao động trong doanh nghiệp đó sẽ hăng ed hái lao động, tích cực cải tiến kỹ thuật, sáng tạo... đem lại hiệu quả sản xuất ct kinh doanh cao. Ngược lại nếu doanh nghiệp không có chính sách tiền lương le tốt, người lao động được trả lương không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ol ra hoặc không công bằng trong việc trả lương thì sẽ không kích thích được C người lao động thậm chí họ sẽ bỏ việc. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiền lương, sau quá trình học tập tại trường Đại học Công đoàn và thời gian thực tập tại Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng Công ty Sông Đà em đã chọn đề tài: “Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Sông Đà 2” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp, em hy vọng qua chuyên đề này sẽ nghiên cứu sâu hơn về vấn đề tiền lương tại Công ty và đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý quỹ tiền lương. Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương: 5
  7. CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG. CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2 THUỘC TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ. CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ 2. ai H by ed ct le ol C CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG I/ KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG. 1. Khái niệm tiền lương Tiền lương phản ánh nhiều mối quan hệ trong kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, tiền lương không phải là giá cả của sức lao 6
  8. động, không phải là hàng hoá cả trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng như khu vực quản lý nhà nước, quản lý xã hội. Trong kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là: "Tiền lương được biểu hiện bằng tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. Được hình thành thông qua quá trình thảo luận giữa hai bên theo đúng quy định của nhà nước". Thực chất tiền lương trong nền kinh tế thị trường là giá cả của sức lao động, là khái niệm thuộc phạm trù kinh tế, xã hội, tuân thủ theo nguyên tắc cung cầu giá cả thị trường và pháp luật hiện hành của nhà nước. Tiền lương là một khái niệm thuộc phạm trù phân phối, tuân thủ những nguyên tắc của quy luật phân phối. Tiền lương dưới chế độ tư bản chủ nghĩa (TBCN). ai Trong thời kỳ TBCN, mọi tư liệu lao động điều được sở hữu của các H nhà tư bản, người lao động không có tư liệu lao động phải đi làm thuê cho chủ by tư bản, do vậy tiền lương được hiểu theo quan điểm sau: “Tiền lương là giá cả của sức lao động mà người sử dụng lao động trả cho người lao động”. Quan ed điểm về tiền lương dưới CNTB được xuất phát từ việc coi sức lao động là một ct hàng hoá đặc biệt được đưa ra trao đổi và mua bán một cách công khai. le Tiền lương luôn được coi là đối tượng quan tâm hàng đầu của người ol lao động và của các doanh nghiệp. Đối với người lao động thì tiền lương là C nguồn thu nhập chủ yếu của bản thân người đó và với gia đình họ, còn đối với doanh nghiệp thì tiền lương lại là một yếu tố nằm trong chi phí sản suất. Trong mỗi thời kỳ khác nhau, mỗi hình thái kinh tế xã hội khác nhau thì quan niệm về tiền lương cũng có sự thay đổi để phù hợp với hình thái kinh tế xã hội. 2. Bản chất, chức năng của tiền lương. 2.1. Bản chất của tiền lương . Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung tiền lương có đặc điểm sau : 7
  9. Tiền lương không phải giá cả của sức lao động, không phải là hàng hoá cả trong khu vực sản xuất kinh doanh cũng như quản lý nhà nước xã hội . Tiền lương là một khái niệm thuộc phạm trù phân phối, tuân thủ những nguyên tắc của quy luật phân phối . Tiền lương được hiểu là một phần thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được nhà nước phân phối có kế hoạch cho công nhân - viên chức - lao động phù hợp với số lượng và chất lượng lao động của mỗi người đã cống hiến, tiền phản ánh việc trả lương cho công nhân - viên chức - lao động dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động. Tiền lương được phân phối công bằng theo số lượng, chất lượng lao động của người lao động đã hao phí và được kế hoạch hoá từ trung ương đến ai cơ sở. Được nhà nước thống nhất quản lý. H Từ khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao by cấp, sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã ed hội chủ nghĩa. Do sự thay đổi của quản lý kinh tế, do quy luật cung cầu, giá cả. Thì khái niệm về tiền lương được hiểu một cách khái quát hơn đó là: ct "Tiền lương chính là giá cả của sức lao động, là khái niệm thuộc phạm trù le kinh tế - xã hội, tuân thủ các nguyên tắc cung cầu, giá cả thị trường và pháp ol luật hiện hành của nhà nước xã hội chủ nghĩa". C Đi cùng với khái niệm về tiền lương còn có các loại như tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế, tiền lương tối thiểu, tiền lương kinh tế, vv …. Tiền lương danh nghĩa là một số lượng tiền tệ mà người lao động nhận từ người sử dụng lao động, thông qua hợp đồng thoả thuận giữa hai bên, theo quy định của pháp luật. Thực tế, ta thấy mọi mức trả cho người lao động đều là danh nghĩa. Tiền lương thực tế được xác nhận bằng khối lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người lao động nhận được qua tiền lương danh nghĩa. 8
  10. Tiền lương thực tế được xác định từ tiền lương danh nghĩa bằng công thức : I GDN I LTT = IG Trong đó: I LTT : Chỉ số tiền lương thực tế : Chỉ số tiền lương danh nghĩa. I LDN : Chỉ số giá cả. IG Tiền lương thực tế là sự quan tâm trực tiếp của người lao động, bởi vì đối với họ lợi ích và mục đích cuối cùng sau khi đã cung ứng sức lao động là tiền lương thực tế chứ không phải là tiền lương danh nghĩa vì nó quyết định ai khả năng tái sản xuất sức lao động. H Nếu tiền lương danh nghĩa không thay đổi. Chỉ số giá cả thay đổi do lạm phát, giá cả hàng hoá tăng, đồng tiền mất giá, thì tiền lương thực tế có sự by thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho người lao động. ed Tiền lương tối thiểu: Theo nghị định 197/CP của Chính phủ ngày 31/12/1994 về việc thi hành bộ luật lao động ghi rõ: "Mức lương tối thiểu là ct mức lương của người lao động làm công việc đơn giản nhất, (không qua đào le ol tạo, còn gọi là lao động phổ thông), với điều kiện lao động và môi trường C bình thường ". Đây là mức lương thấp nhất mà nhà nước quy định cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trả cho người lao động. Tiền lương kinh tế là số tiền trả thêm vào lương tối thiểu để đạt được sự cung ứng lao động theo đúng yêu cầu của người sử dụng lao động. Về phương diện hạch toán, tiền lương của người lao động trong các doanh nghiệp sản xuất được chia làm 2 loại tiền lương chính và tiền lương phụ. Trong đó tiền lương chính là tiền trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của mình, bao gồm tiền lương cấp bậc và các 9
  11. khoản phụ cấp kèm theo. Còn tiền lương phụ là tiền trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện công việc khác ngoài nhiệm vụ chính của họ. 2.2. Chức năng của tiền lương. Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động do vậy khi thực hiện việc chi trả lương chúng ta cần phải biết được các chức năng của tiền lương như sau : 2.2.1. Chức năng thước đo giá trị của sức lao động. Cũng như mối quan hệ của hàng hoá khác sức lao động cũng được trả công căn cứ vào giá trị mà nó đã được cống hiến và tiền lương chính là biểu hiện băng tiền của giá trị sức lao động trong cơ chế thị trường. Ngày nay ở nước ta thì tiền lương còn thể hiện một phần giá trị sức lao động mà mỗi cá ai nhân đã được bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh . H 2.2.2. Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động . by Đây là chức năng cơ bản của tiền lương đối với người lao động bởi sau ed mỗi quá trình sản kinh doanh thì người lao động phải được bù đắp sức lao động mà họ đã bỏ ra để có thể bù đắp lại được, họ cần có thu nhập mà bằng ct tiền lương cộng với các khoản thu khác (mà tiền lương là chủ yếu) do vậy mà le tiền lương phải giúp người lao động bù đắp lại sức lao động đã hao phí để họ ol có thể duy trì liên tục quá trình sản xuất kinh doanh. C Mặt khác do yêu cầu của đời sống xã hội nên việc sản xuất không ngừng tăng lên về quy mô, về chất lượng để đáp ứng được yêu cầu trên thì tiền lương phải đủ để họ duy trì và tái sản xuất sức lao động với ý nghĩa cả về số lượng và chất lượng. 2.2.3. Chức năng động lực đối với người lao động . Để thực hiện tốt chức năng này thì tiền lương là phần thu chủ yếu trong tổng số thu nhập của người lao động, có như thế người lao động mới dành sự quan tâm vào công việc nghiên cứu tìm tòi các sáng kiến cải tiến máy móc 10
  12. thiết bị và quy trình công nghệ, nâng cao trình độ tay nghề làm cho hiệu quả kinh tế cao . 2.2.4. Chức năng kích thích và thúc đẩy phân công lao động xã hội . Khi tiền lương là động lực cho người lao động hăng hái làm việc sản xuất thì sẽ làm cho năng xuất lao động tăng lên, đây là tiền đề cho việc phân công lao động xã hội một cách đầy đủ hơn. Người lao động sẽ được phân công làm những công việc thuộc sở trường của họ . Ngoài các chức năng trên tiền lương còn góp phần làm cho việc quản lý lao động trong đơn vị trở nên dễ dàng và tiền lương còn góp phần hoàn thiện mối quan hệ xã hội giữa con người với con người trong quá trình lao động . ai H by ed II/ CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1. Các nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp. ct Để có thể tiến hành trả lương một cách chính xác và có thể phát huy le được một cách hiệu quả nhất những chức năng cơ bản của tiền lương thì việc ol C trả công lao động cần phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau: - Trả lương ngang nhau cho lao động ngang nhau. Đây là nguyên tắc cơ bản hàng đầu, nó phản ánh việc phân phối theo lao động, dựa trên số lượng và chất lượng lao động, đảm bảo tính công bằng, không phân biệt tuổi tác, giới tính dân tộc. - Đảm bảo tăng tốc độ, tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân. 11
  13. Đây là nguyên tắc làm cơ sở cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng tích luỹ để tái sản xuất mở rộng, tăng năng xuất lao động là điều kiện để phát triển sản xuất. Tăng tiền lương bình quân là để tăng sự tiêu dùng. Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, vì khi người lao động làm việc sẽ tiêu hao sức lao động do đó cần có sự bù đắp phần hao phí đó. Vì vậy trong tiền lương phải tính đến điều đó để duy trì sức lao động bình thường cho người lao động để họ tiếp tục làm việc. - Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các nghành, các lĩnh vực kinh tế quốc dân. Nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh vực cũng ai như tầm quan trọng về ý nghĩa của nó (tiền lương), trong nền kinh tế quốc H dân. Nguyên tắc này hiện nay chúng ta chưa vận dụng một cách đầy đủ, dẫn by đến bậc lương cao. Tay nghề giỏi bỏ doanh nghiệp đi làm ngoài, nơi có tiền ed lương cao hơn. Hoặc chuyển từ ngành này sang ngành khác, gây mất cân đối về lao động trong các ngành. ct 2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp hiện nay. le Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà có hình thức trả ol lương thích hợp. C a) Trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động và cấp bậc để tính lương cho từng người lao động. Hình thức này thường áp dụng chủ yếu cho lao động gián tiếp, còn lao động trực tiếp thường áp dụng đối với những bộ phận không định mức được sản phẩm. Hình thức này có 2 cách:  Trả lương theo thời gian lao động giản đơn. 12
  14. Trả lương theo lao động giản đơn: Đây là phương thức mà tiền lương nhận được của người lao động tuỳ thuộc vào cấp bậc và thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít, bao gồm: Lương tháng: Là lương trả cho người lao động theo tháng, theo bậc lương đã sắp xếp và các khoản phụ cấp (nếu có) áp dụng đối với người lao động không xác định chuẩn xác được khối lượng công trình hoàn thành. Ta có: Mức lương theo bảng Các khoản phụ cấp Lương tháng = + lương của Nhà nước (nếu có) Lương tuần = Tiền lương ngày x số ngày làm việc/tuần ai Lương ngày: Là lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và H số ngày làm việc thực tế của họ. by Lương tháng Lương ngày ed = 26 ngày hoặc 22 ngày làm việc tuỳ theo chế độ ct Lương công nhật: Là tiền lương thoả thuận giữa người sử dụng lao le động với người lao động, làm việc ngày nào hưởng lương ngày ấy theo quy ol định đối với từng loại công việc. C Hình thức trả lương theo thời gian có ưu điểm, để tính toán giản đơn. Nhưng mang tính bình quân, thường không khuyến khích được tính tích cực của người lao động, ít quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động.  Trả lương theo thời gian có thưởng: Thực chất là sự kết hợp trả lương theo thời gian giản đơn với tiền thưởng, khi đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng và điều kiện thưởng quy định. Tiền lương theo Lương tháng = Tiền thưởng + thời gian lao động 13
  15. Hình thức này không những phản ánh được trình độ thành thạo, thời gian thực tế mà còn gắn liền với những thành tích công tác của từng người thông qua chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Do đó nó là biện pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động, tạo cho họ tinh thần trách nhiệm cao với công việc. b) Trả lương sản phẩm: Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Là hình thức trả lương khá phổ biến hiện nay trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Tiền lương của công nhân phụ thuộc vào đơn giá tiền lương của đơn vị sản phẩm và số sản phẩm hợp quy cách đã được sản xuất ra. ai Hình thức trả lương theo sản phẩm khá phù hợp với nguyên tắc phân H phối theo lao động, gắn thu nhập với người lao động với kết quả sản xuất kinh by doanh, khuyến khích người lao động hăng say lao động. Hình thức trả lương này tỏ ra hiệu quả hơn so với việc trả lương theo thời gian. ed Công thức tính: ct L SP = Σ q i g i le Trong đó: ol L SP : Tiền lương theo sản phẩm C q i : Số lượng sản phẩm loại i sản xuất ra g i : Đơn giá tiền lương một sản phẩm loại i I : Số loại sản phẩm. Hình thức này bao gồm: + Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Là hình thức mà số tiền thưởng phải trả cho người lao động bằng đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm hoàn thành. 14
  16. Cách áp dụng đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính tương đối độc lập, có thể tính mức kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt. Tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân được tính đơn giản dễ hiểu, khuyến khích người lao động nâng cao trình độ lành nghề, nâng cao năng xuất lao động nhằm tăng thu nhập. Tuy nhiên chế đọ lương này làm cho người lao động ít quan tâm đến máy móc thiết bị, chỉ chạy theo số lượng, không chú ý đến chất lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu và không chú ý đến tập thể. + Trả lương theo sản phẩm tập thể: Hình thức tiền lương này áp dụng đối với công việc yêu cầu một nhóm người phối hợp thực hiện như lắp ráp thiết bị, sản xuất các bộ phận, làm việc theo dây chuyền, sửa chữa cơ khí. ai Trường hợp công việc đa dạng có thể tiến hành theo mức lao động trên H cơ sở khoa học, nhưng thực tiễn tiền lương dựa trên cơ sở kinh nghiệm đơn by giá tiền lương. Cách tính như sau: ed Nếu tổ chức sản xuất hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ: Đ g = L CB x Q o ct Nếu tổ hoàn thành sản phẩm trong kỳ: le Đ g = L CB x T o ol Trong đó: C Đ g : Đơn giá tiền lương sản phẩm trả theo tổ L CB : Tiền lương cấp bậc của công nhân Q o : Mức lương của cả tổ T o : Mức thời gian của cả tổ Tiền lương thực tế nhận được cả tổ: L1 = Q1 x T1 Trong đó: L 1 : Tiền lương thực tế nhận được cả tổ nhận được. 15
  17. Q 1 : Số lượng thực tế tổ hoàn thành. T 1 : Mức thời gian thực tế của tổ. Vấn đề quan trọng đặt ra với hình thức tiền lương trả theo sản phẩm là xây dựng quy chế, phương thức phân phối tiền lương đến từng người trong nhóm. Tiền lương theo sản phẩm tập thể có tác dụng khuyến khích mỗi người lao động trong nhóm nâng cao trách nhiệm với tập thể, quan tâm kết quả cuối cùng của nhóm, khuyến khích các tổ làm việc theo mô hình tổ chức lao động tự quản. Nhưng sản phẩm của mỗi lao động không trực tiếp quyết định đến tiền lương của họ, nên ít kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động cá nhân. Mặt khác chưa tính được tình hình của từng người lao động ai cũng như cố gắng của mỗi người nên chưa thể hiện được đầy đủ phân phối H theo số lượng và chất lượng lao động. by + Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Áp dụng tiền lương cho những ed người làm công việc phục vụ, cho hoạt động công nhân chính. - Tiền lương của công nhân phụ được tính bằng cách nhân đơn giá tiền ct với lương cấp bậc của công nhân phục vụ với tỷ lệ % hoàn thành định mức le sản lượng bình quân của công nhân chính. ol - Hình thức tiền lương được tính bằng công thức: C L p = L CB x T C Trong đó: L p : Tiền lương của công nhân phục vụ L CB : Mức lương phụ cấp của công nhân T C : Tỉ lệ % hoàn thành định mức sản lượng của công nhân chính. Sản lượng thực hiện TC = Định mức sản xuất 16
  18. Cách tính tiền lương này kích thích công nhân phục vụ tốt hơn cho công nhân chính nâng cao năng suất lao động. Nhưng vì tiền lương phụ thuộc vào kết quả của công nhân chính, do đó việc trả lương chưa được chính xác, chưa được đảm bảo đúng hao phí mà công nhân phụ bỏ ra. + Tiền lương sản phẩm có thưởng: Là tiền lương trả theo sản phẩm kết hợp với tiền thưởng khi công nhân thực hiện được các chỉ tiêu trên. Trả lương theo sản phẩm có thưởng gồm: - Phần trả theo sản phẩm cố định là số lượng sản phẩm hoàn thành. - Phần tiền thưởng được tính dựa vào mức độ hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu (thời gian, số lượng, chất lượng) ai H Tiền lương sản phẩm có thưởng được tính theo công thức: by L (M x h) L TT = L + 100 ed Trong đó: ct L : Tiền lương sản phẩm có thưởng. le L : Tiền lương trả theo đơn giá cố định. ol M : Tỉ lệ % tiền lương (tính theo lương sản phẩm với đơn C giá cố định) H: Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch vượt mức được tính thưởng. Chế độ tiền lương này kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian hoàn thành các mức lao động. Tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất. + Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến. Là hình thức trả lương dùng bằng hai loại đơn giá. 17
  19. Đơn giá cố định dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành. Đơn giá luỹ tiến dùng để tính tiền lương cho những sản phẩm vượt định mức đơn giá cố định nhân với tỉ lệ tăng đơn giá. Tỉ lệ đánh giá được quy định. Khi tổ chức tiền lương theo đơn giá luỹ tiến phải tuân theo nguyên tắc sau: Xác định đúng đắn tỉ lệ tăng đơn giá tiền lương đảm bảo chi phí cố định. Phải giảm nhiều hơn hoặc bằng mức lương tăng lên. Số lượng sản phẩm vượt mức luỹ tiến phải tính theo kết quả cả tháng tránh tình trạng có ngày vượt định mức được hưởng lương luỹ tiến, ngày ai không ổn định mức hưởng lương cố định, do vậy mỗi tháng cộng lại vẫn H không hoàn thành định mức. by Hình thức này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp cần hoàn thành ed gấp một số công việc trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ để kịp giao sản phẩm cho khách hàng). Với cách trả lương này, tốc độ tăng tiền lương có ct thể vượt trên tốc độ tăng sản phẩm và tạo ra tình hình vượt chi quỹ lương. le c) Trả lương khoán: ol Hình thức này áp dụng với các công việc nếu giao từng chi tiết, bộ C phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lượng công việc cho cả nhóm nhân viên hoàn thành trong một thời gian nhất định. Tiền lương khoán áp dụng cho công việc đơn giản, có tính chất đột xuất mà xét không có vụ lợi về mặt kinh tế khi chúng ta tính theo tiền lương sản phẩm cá nhân. Hình thức khoán gọn áp dụng cho những doanh nghiệp mà quy trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn công nghệ nhằm khuyến khích người công nhân quan tâm đến sản phẩm cuối cùng. Hình thức lương khoán áp dụng trong xây dựng cơ bản, trong nông nghiệp và sửa chữa cơ khí. 18
  20. Tiền lương khi nào được tính: L1 = Đg x Q1 Trong đó: L 1 : Tiền lương thực tế của công nhân được nhận Đ g : Đơn giá khoán cho một sản phẩm hoặc công việc. Q 1 : Số lượng sản phẩm hoàn thành. Giống như trả lương theo sản phẩm tập thể. Sau khi nhận được tiền công do hoàn thành công việc, việc chia tiền lương cho các thành viên trong nhóm thường căn cứ vào mức lương của từng thành viên và mức độ tham gia đóng góp của người đó đối với công việc hoàn thành chung của cả nhóm cách tính tiền lương này làm cho người lao động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ ai H thuật để tối ưu hoá quá trình sản xuất, giảm bớt thời gian lao động, hoàn thành công việc được giao khoán. Mà còn quan tâm nhắc nhở các thành viên by khác tích cực trong sản xuất, hoàn thành công việc thông qua hợp đồng ed khoán. 3. Vai trò, ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động trong việc nâng ct cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. le Đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố của chi phí sản ol xuất, còn đối với người lao động tiền lương là một nguồn thu nhập chủ yếu. C Tiền lương dùng để trang trải mua sắm tư liệu sinh hoạt, các dịch vụ và nhu cầu cần thiết phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của người lao động như ăn ở đi lại. Tiền lương không chỉ đảm bảo cho cuộc sống vật chất mà còn đảm bảo cho cuộc sống vật chất mà còn đảm bảo cho cuộc sống tinh thần như: văn hóa, nghỉ ngơi, tham quan du lịch, … Mục đích của nhà sản xuất là muốn tối đa hóa lợi nhuận, còn mục đích của người lao động là tiền lương. Vì thế phấn đấu để tăng tiền lương là một nhu cầu tất yếu của người lao động. Với ý nghĩa đó tiền lương không chỉ mang tính chất chi phí mà còn trở thành phương tiện tạo ra giá trị mới hay 19
nguon tai.lieu . vn