- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Luận văn: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch vụ Huy Nguyên
Xem mẫu
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------
Luận Văn
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-1-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục Lục
Phần I:........................................................................................................................ - 7 -
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ HUY NGUYÊN.................................................................................................. - 7 -
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. .............................................. - 7 -
1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Huy Nguyên. - 7 -
2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên. ..................................................................................................................... - 8 -
3. Một số kết quả đạt đƣợc của chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên. ..................................................................................................................... - 9 -
II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. ......................................................... - 11 -
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Để thực hiện
Nguyên.
tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây dựng bộ máy tổ chức quản lý
cũng nhƣ phân công nhiệm vụ của các bộ phận luôn đƣợc công ty quan tâm xây dựng
và đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán kinh doanh của công ty
nhằm khai thác mọi hiệu quả tiềm năng và thế mạnh. Giám đốc chi nhánh là ngƣời
lãnh đạo cao nhất và quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật và nhà nƣớc. Trong chi nhánh công ty mọi quyết định đều do giám đốc
quyết định, không có sự phối hợp giữa các phòng ban với nhau. Hi ện nay công ty đã
chọn mô hình tổ chức quản lý bộ máy theo kiểu trực tuyến chức năng - 11 -
III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. .................................................................................... - 15 -
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên. ................................................................................................................... - 15 -
2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh công ty TNHH ...... - 17 -
Phần II: .................................................................................................................... - 19 -
NGIỆP VỤ CHUYÊN MÔN .................................................................................. - 19 -
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. ......... - 19 -
1. Tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại chi nhánh công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. ........................................................................... - 19 -
2. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán taị chi nhánh công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. ........................................................................... - 21 -
2.1. Chứng từ kế toán. ............................................................................................. - 21 -
2.2. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................... - 21 -
2.3. Sổ sách kế toán sử dụng: .................................................................................. - 22 -
2.4. Quy trình kế toán: ............................................................................................. - 22 -
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-2-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, HÀNG
HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY
NGUYÊN. ............................................................................................................... - 24 -
1. Giới thiệu chung về hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên. ................................................................................................................... - 24 -
2. Thủ tục quản lý cấp phát hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên. ........................................................................................................... - 25 -
2.1. Tổ chức công tác quản lý hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch
vụ Huy Nguyên. ....................................................................................................... - 25 -
2.2. Thủ tục cấp phát hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên. ................................................................................................................... - 26 -
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa tại chi nhánh công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy nguyên. ................................................................ - 27 -
4. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại .. - 29 -
III. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. ........................................................................... - 32 -
1. Giới thiệu chung về tài sản cố định tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch
vụ Huy Nguyên. ...................................................................................................... - 32 -
2. Thủ tục quản lý, mua sắm và nhƣợng bán thanh lý tài sản cố định tại chi nhánh
công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. .................................................. - 33 -
2.1. Thủ tục quản lý và phân cấp quản lý theo dõi tài sản cố định. ....................... - 33 -
2.2. Thủ tục đầu tƣ thêm và mua sắm TSCĐ để đƣa vào kinh doanh. ................... - 34 -
2.3. Thủ tục thanh lý nhƣợng bán TSCĐ. ............................................................... - 35 -
3. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên. ........................................................................................................... - 36 -
4. Kế toán tổng hợp tài sản cố định tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên. ........................................................................................................... - 36 -
4.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................... - 36 -
4.2. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... - 37 -
IV. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƢƠNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. ......................................................... - 39 -
1. Giới thiệu chung về cơ cấu thành phần lao động tại chi nhánh công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. ........................................................................... - 39 -
2. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản phải trả ngƣời lao động tại chi nhánh công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. ............................................................... - 40 -
a) Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương. ................................................................. - 40 -
3. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. .............................. - 44 -
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................... - 44 -
3.2. Tài khoản sử dụng: ........................................................................................... - 44 -
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-3-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
V. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀH SẢN PHẨM CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN. ............................................ - 46 -
1. Giới thiệu chung về chi phí và công tác tính giá thành của sản phẩm taị chi nhánh
công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên. .................................................. - 46 -
1.1. Các khoản mục chi phí phát sinh tại công ty. ................................................. - 46 -
1.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí ........................................................................... - 47 -
a) Khái niệm về tập hợp chi phí là gì ? ................................................................... - 47 -
b) Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí: ..................................................................... - 47 -
c) Đối tƣợng tính giá thành: .................................................................................... - 47 -
1.4. Phƣơng pháp tính giá thành thực tế áp dụng tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng
mại dịch vụ Huy Nguyên. ....................................................................................... - 49 -
2. Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ........................................ - 49 -
2.1. Các chứng từ kế toán sử dụng: ........................................................................ - 49 -
2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán chi phí và tính giá thành của thành phẩm. .. - 50 -
2.3. Sổ sách kế toán sử dụng: .................................................................................. - 50 -
2.4. Quy trình kế toán: ............................................................................................. - 50 -
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty. .................... - 57 -
2.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................... - 57 -
PHẦN III: ................................................................................................................ - 60 -
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIỆP ................................................................................. - 60 -
I.LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .......................................................................... - 60 -
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ............................................. - 61 -
1. Giới thiệu chung về hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
tất cả các doanh nghiệp. .......................................................................................... - 61 -
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......................................... - 63 -
a) Yêu cầu công tác quản lý tiêu thụ hàng hóa: ..................................................... - 63 -
2.3. Phƣơng pháp kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh. ............. - 69 -
2.4. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. -
76 -
1.2. Phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa và hình thức thanh toán của chi nhánh công ty
TNHH Huy Nguyên. ............................................................................................... - 87 -
* Các phƣơng thức bán hàng:.................................................................................. - 87 -
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .............................................................. - 88 -
LỜI MỞ ĐẦU
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-4-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nền kinh tế thị trƣờng đã mở ra một môi trƣờng thông thoáng cho các doanh
nghiệp và cũng chính cơ chế thị trƣờng cạnh tranh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải
hoạt động một cách có hiệu quả, không ngừng nâng cao sức cạnh tranh trên thị trƣờng
để tránh rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên các nhà quản lý phải sử dụng các công cụ quản lý
khác nhau. Trong doanh nghiệp, kế toán là một công cụ quản có vai trò đặc biệt quan
trọng. Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở giúp n hà quản lý biết đƣợc tình hình
thực hiện và sự biến động của thị trƣờng từ đó giúp nhà quản lý điều hành, đánh giá,
phân tích… tình hình hoạt động của công ty và đƣa ra các biện pháp, quyết định phù
hợp với đƣờng lối chính sách của công ty.
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là một mối quan hệ hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng.
Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý thì công tác tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ đƣợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung Nhà nƣớc quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh, trong nền
kinh tế này thì ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do
Nhà nƣớc quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là
việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đƣợc ấn định
từ trƣớc. Nhƣng trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết
định ba vấn đề trung tâm vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng
kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Đó cũng là mục tiêu phấn đấu
của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt. Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có vai trò quan trọng trong mục tiêu nói trên. Tổ
chức tốt công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sẽ giúp cho nhà quản lý
xác định rõ đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp mình… Với ý nghĩa đó, coi
trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở
các doanh nghiệp thƣơng mại là một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiêu thụ v à xác định kết quả tiêu thụ
kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên,
trên cơ sở những kiến thức đã học và tích lũy trong nhà trƣờng cùng với sự giúp đỡ
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-5-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nhiệt tình của cô giáo Đỗ Thị Hiên và các anh chị phòng kế toán của công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ Huy Nguyên, em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QU Ả KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY
NGUYÊN " làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục đích của đề tài này là: Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự
hiểu biết, thông qua sự so sánh lý luận và thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm
đƣợc và những mặt còn hạn chế. Từ đó, đƣa ra những phƣơng hƣớng nhằm hoàn thi ện
công tác kế toán, nâng cao hiệu quả kinh tế, phục vụ cho quản lý doanh nghiệp đƣợc
tốt hơn.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo này gồm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung của chi nhánh công ty TNHH thương mại
dịch vụ Huy Nguyên.
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn.
Phần III: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch vụ Huy Nguyên.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã có sự cố gắng lỗ lực nhƣng do thời gian
ngắn, kinh nghiệm nghiên cứu thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo này khó tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong thầy cô giáo, các cán bộ lãnh đạo, các anh chị kế toán ở
công ty thông cảm và góp ý kiến chỉ bảo để bài báo cáo này đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-6-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ HUY NGUYÊN
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN.
1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Huy
Nguyên.
Đất nƣớc ta trong quá trình hội nhập và phát triển đã và đang có những thay
đổi rõ rệt. Đặc biệt là những năm gần đây Chính phủ khuyến khích đầu tƣ, phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Nƣớc ta từ một nƣớc
có nền nông nghiệp lạc hậu và nền công nghiệp trì trệ, tới nay đã trở thành một nƣớc
có kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản cao, có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất
... đƣợc xây dựng tạo công ăn việc làm cho hàng triệu lao động trên toàn quốc.
Bên cạnh sự phát triển đó thì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ngày càng đƣợc nâng
cao, sự phát triển của công nghệ nhằm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng ngày
càng đƣợc quan tâm.
Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên đƣợc thành lập từ năm 1998,
tiền thân từ công ty VISACORP. Huy Nguyên là nhà quản lý thƣơng hiệu hàng đầu
thế giới tại Việt Nam: Mimosa Fax Paper, Sakura Fax Paper, Tipco New Print Paper
trong lĩnh vực thiết bị vệ sinh, thiết bị phòng tắm, bình nƣớc nóng… Sản phẩm trong
lĩnh vực này đã trở thành sự lựa chọn tất yếu của đại đa số khách hàng.
Đứng về phía quy mô toàn công ty thì địa bàn kinh doanh của công ty trải dài
khắp cả nƣớc với mạng lƣới lên đến 6250 đại lý. Hiện tại ngoài trụ sở chính đặt tại
236/4A Nguyễn Thái Bình - Phƣờng 12 - Quận Tân Bình - TP. Hồ Chí Minh thì công
ty còn có chi nhánh tại:
Miền Bắc: Số 1B Bíc Câu - Phƣờng. Quốc Tử Giám - Quận. Đống Đa - TP.Hà
Nội
Miền Trung: 63 Nguyễn Thị Minh Khai - Q. Hải Châu - TP.Đà Nẵng.
Với quy mô của một chuyên đề thực tập và thời gian thực tập tại chi nhánh
miền bắc của tổng công ty Huy Nguyên, em chỉ thực hiện viết báo cáo về hoạt động
công ty tại chi nhánh Miền Bắc.
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-7-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên đƣợc thành lập
2005, đƣợc sự ủy quyền của tổng công ty Huy Nguyên theo quyết định số 132/2005
QĐ - HN, do sở kế hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 0112029251.
Địa chỉ: 1B Bích Câu - Phƣờng Quốc Tử Giám - Quận Đống Đa - TP.Hà Nội
Điện thoại: 0432.119.257 Fax: 0437.325.180
Mã số thuế: 0301479555-001
Website: www.sumikuravietnam.vn
Lĩnh vực kinh doanh: chuyên phân phối các sản phẩm máy điều hòa không khí
mang thƣơng hiệu SUMIKURA
Đại diện: Ông Đinh Ngọc Mạnh Chức vụ: Giám Đốc công ty
Vốn điều lệ: 5.800.000.000đ ( Bằng chữ: Năm tỷ tám đồng chẵn )
Bằng uy tín của nhà quản lý và phát triển thƣơng hiệu hàng đầu ở Việt Nam.
Công ty đã trở thành nhà quản lý và phân phối các sản phẩm điều hòa không khí dân
dụng - công nghiệp mang thƣơng hiệu SUMIKURA tại thị trƣờng VIệt Nam, sản xuất
tại Malaysia, nhập khẩu nguyên chiếc.
Trong xu thế phát triển nền kinh tế tập trung vào các khu công nghiệp, mở rộng
các thành phần kinh tế, tự do buôn bán kinh doanh dƣới khuôn khổ của pháp luật Việt
Nam. Công ty đã khẳng định với đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi , tận tâm, hoạt
động theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hiệu quả của
các đối tác đã góp phần không nhỏ giúp công ty vƣợt qua những khó khăn trên bƣớc
đƣờng phát triển, tạo nên thành công của Huy Nguyên trong suốt thời gian đầu t hành
lập.
2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên.
Cũng nhƣ hầu hết các doanh nghiệp thƣơng mại khác, chi nhánh công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên cũng có chức năng nhiệm vụ sau:
a) Chức năng:
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-8-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên là công ty thƣơng
mại nên chức năng chính là nhập và phân phối các sản phẩm về điều hòa không khí
SUMIKURA.
- Thông qua hoạt động bán hàng, khai thác và sử dụng nguồn lực nhƣ vốn, nhân
lực để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nâng cao về trình độ quản
lý, bảo dƣỡng lắp đặt thiết bị, tạo niềm tin cho khách hàng, góp phần xây dựng và
phát triển kinh tế đất nƣớc.
b) Nhiệm vụ:
- Thiết lập mạng lƣới bán hàng, hệ thống các đại lý để có thể đƣa các sản phẩm
của công ty có mặt trên khắp mọi miền của đất nƣớc.
- Tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân viên có việc làm thƣờng xuyên và có
mức thu nhập ổn định, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với nhà nƣớc cũng nhƣ với mỗi cán bộ
công nhân viên trong công ty.
3. Một số kết quả đạt đƣợc của chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên.
Trong hai năm 2009 và 2010, chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch v ụ
Huy Nguyên hoạt động đã đạt đƣợc một số thành quả. Đƣợc thể hiện qua bảng số liệu
sau:
Biểu số 01: Kết quả đạt đƣợc
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
STT So Sánh
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
-9-
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tuyệt đối Tương đối
I Doanh thu 87.750.000 97.480.000 11.730.000 13,68%
II Chi phí 72.570.000 82.670.000 10.100.000 13,92%
LN trƣớc thuế
III 13.180.000 14.810.000 1.630.000 12,37%
Thuế TNDN
IV 3.295.000 3.702.500 407.500 12,37%
LN sau thuế
V 9.885.000 11.107.500 1.222.500 12,37%
Lao động
VI 28 34 6 21,43%
Lƣơng Bquân
VII 2.150 2.250 100 4,65%
Nhận xét:
Để đạt đƣợc những kết quả nhƣ trên công ty đã phải trải qua rất nhiều những
khó khăn, thuận lợi nhƣ sau:
* Khó khăn:
- Do ảnh hƣởng của các điều kiện bên ngoài nhƣ về thời tiết khí hậu của miền
bắc làm cho quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty gặp rất nhiều khó khăn
- Vì chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên mới đƣợc đƣa
ra thị trƣờng ngoài Miền Bắc nên sản phẩm của công ty chƣa đƣợc biết đến rộng rãi,
công ty gặp phải sự cạnh tranh của các công ty có cùng sản phẩm.
* Thuận lợi:
- Sản phẩm của công ty đƣợc sản xuất trên dây truyền tiên tiến hiện đại của
Malaysia, đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
- Công ty đƣợc đặt ngay tại phƣờng Quốc Tử Giám - quận Đống Đa - thành
phố Hà Nội, địa điểm là khu trung tâm thành phố một trong những nơi mua bán lớn
nhất tại thị trƣờng miền bắc nên việc mua hàng hóa và vận chuyển sản phẩm đi bán
đƣợc dễ dàng hơn.
Qua bảng số liệu đã đƣợc trình bày ở trên ta thấy mặc dù còn gặp rất nhiều
những khó khăn, song công ty đã và đang khắc phục để phát triển đi lên.
- Doanh thu hàng năm tăng lên rõ rệt. Doanh thu năm 2010 tăng 11.730.000
đồng tƣơng ứng tỷ lệ 13,68% so với năm 2009.
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 10 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi phí trong công ty năm 2010 tăng 10.100.000 đồng tƣơng ứng 13,92% so
với năm 2009. Chi phí tăng do ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ chi phí bảo hành, chi
phí vận chuyển tăng. Doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể để điều chỉnh cho
phù hợp.
- Doanh thu tăng thì lợi nhuận trƣớc thuế của công ty tăng . Lợi nhuận trƣớc
thuế năm 2010 tăng 1.630.000 đồng tƣơng ứng 12,37% so với năm 2009.
- Thuế TNDN: Hàng năm công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
trên tổng số lợi nhuận trƣớc thuế. Năm 2010 số thuế TNND phải nộp tăng 407.500
đồng tƣơng ứng 12,37% so với năm 2009.
- Số lƣợng lao động năm 2010 tăng lên 6 ngƣời so với năm 2009 tƣơng ứng với
tỷ lệ 21,43%.
- Lƣơng bình quân của công nhân viên năm 2009 là 2.150.000 (đ/ng/tháng)
nhƣng đến năm 2010 đã tăng lên 2.250.000 (đ/ng/tháng). Điều này cho thấy mức sống
của công nhân viên đã đƣợc nâng lên, giúp cho ngƣời lao động yên tâm hơn.
II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN.
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên.
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây
dựng bộ máy tổ chức quản lý cũng nhƣ phân công nhiệm vụ của các bộ phận
luôn đƣợc công ty quan tâm xây dựng và đổi mới sao cho phù hợp với đặc
điểm quản lý, hạch toán kinh doanh của công ty nhằm khai thác mọi hiệu
quả tiềm năng và thế mạnh. Giám đốc chi nhánh là ngƣời lãnh đạo cao nhất và
quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và nhà
nƣớc. Trong chi nhánh công ty mọi quyết định đều do giám đốc quyết định,
không có sự phối hợp giữa các phòng ban với nhau. Hiện nay công ty đã
chọn mô hình tổ chức quản lý bộ máy theo kiểu trực tuyến chức năng
Biểu số 02: Bộ máy quản lý chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 11 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+) Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động kinh doanh
cũng nhƣ các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng
quản trị, hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.
Thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty. Đƣa ra phƣơng
án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty nhƣ bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên dƣới quyền the o đúng
chính sách pháp luật của nhà nƣớc và quy định của công ty. Chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty trƣớc pháp luật.
+) Phó giám đốc công ty: Lập báo các kế hoạc kinh doanh, dịch vụ và huy động
vốn của công ty cũng nhƣ các phƣơng án thực hiện đi kèm để trình ban giám đốc.
thay mặt giám đốc giải quyết một số công việc do giám đốc phụ trách khi giám đốc
không có điều kiện trực tiếp giải quyết kịp thời và báo cáo lại với giám đốc. Chịu
trách nhiệm điều hành quản lý, đôn đốc các phòng ban.
+) Phòng hành chính: Tham mƣu cho ban giám đốc trong công tác nhƣ xây
dựng các chính sách để duy trì ổn định và phát triển chất lƣợng nguồn nhân sự của
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 12 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty; lập kế hoạch tuyển dụng đào tạo phát triển nguồn nhân lực định kỳ hàng
năm; hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu lối giữa ban giám
đốc ngoài ra còn đôn đốc theo dõi các nghị quyết của ban giám đốc và quy định của
công ty; xây dựng quy định biện pháp kiểm soát hiệu quả các công việc của công tác
hành chính - quản trị.
+) Phòng tài chính - kế toán: Tham mƣu cho ban giám đốc chỉ đạo quản lý điều
hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; thực hiện và theo dõi công tác
tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ chính sách đối với
ngƣời lao động trong công ty kểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và báo cáo giải trình
các vấn đề tài chính cho giám đốc theo định kỳ hàng tháng, hàng năm. Thực hiện cân
đối thu chi của công ty và đề xuất các biện pháp tài chính, kế hoạch tài chính của công
ty trƣớc giám đốc. Lập báo cáo để trình lên cơ quan cấp trên. Bảo quản lƣu trữ các tài
liệu kế toản
+) Phòng kinh doanh tổng hợp: Chịu trách nhiệm thực hiện các phƣơng án kinh
doanh của công ty trên cơ sở những chiến lƣợc kinh doanh do giám đốc công ty thông
qua. Tham mƣu cho giám đốc về công tác tiếp thị thị trƣờng, các chính sách đầu tƣ,
chiến lƣợc kinh doanh, phát triển thị trƣờng theo định hƣớng của nhà nƣớc và định
hƣớng hoạt động của công ty. Ngoài ra còn có nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý,
thông báo đến văn phòng các biến động của thị trƣờng.
+) Bộ phận kho hàng: Chịu trách nhiệm quản lý về mặt hiện vật của hàng hóa,
tránh làm thất thoát, hƣ hỏng hàng hóa. Theo dõi tình hình hàng hóa tập hợp các đơn
đặt hàng của các đại lý thông báo cho bộ phận văn phòng để hàng hó a đƣợc thông
suốt.
+) Các đại lý phân phối có nhiệm vụ giới thiệu và bán đúng các sản phẩm mà
công ty giao cho đến tay ngƣời tiêu, tổ chức bán hàng, bảo quản hàng hoá, bảo hành,
sửa chữa, khuyến mãi … theo tiêu chuẩn của công ty định thống nhất cho các đại lý.
2. Tổ chức kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy
Nguyên.
Hoạt động của công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ đƣa các sản phẩm của
công ty vào thị trƣờng thông qua sự maketting của nhân viên kinh doanh và nhân viên
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 13 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
văn phòng có nhiệm vụ phát triển thị trƣờng và triển khai đƣa các sản phẩm của công
ra toàn thị trƣơng miền bắc. Thông qua các đơn đặt hàng, các đại lý phân phối, các
cửa hàng, dự án, khách hàng có ký hợp đồng kinh tế….
Biểu số 03: Quy trình hoạt động kinh doanh.
KHÁCH HÀNG
(có nhu cầu)
Mua hàng từ GIÁM ĐỐC KT BÁN HÀNG
PHÕNG KIỂM
(kiểm tra)
(duyệt)
tổng công ty ĐỊNH
(
NHẬP KHO THỦ KHO
(xuất hàng)
hàng hóa
TK
151,156,157
LÁI XE
(giao hàng)
Giải thích sơ đồ:
+) Phòng kiểm định: Thực hiện việc giám định kiểm tra sự đồng bộ của thiết bị;
kiểm tra tem, nhãn, mác thiết bị ; kiểm tra chất lƣợng thiết bị so sánh với tờ khai đã
nêu. Sau đó lập giấy kết quả kiểm tra để trình nên ban giám đốc đồng thời nhập kho
hàng hóa. Sau khi nhập hàng hóa thủ kho kiểm tra đủ số lƣợng nhập và báo cáo nên
phòng kế toán vào sổ.
+) Khách hàng ( đại lý, cửa hàng, công trình, dự án …): Khi khách hàng có nhu
cầu mua hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng yêu cầu thì nhất thiết phải có
đơn dặt hàng và gửi về công ty qua điện thoại, fax hoặc nhân viên kinh doanh quản lý.
+) Kế toán bán hàng: Kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt hàng, xác
định số lƣợng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thông tin ngƣời nhận. Kiểm
tra và hoàn thành thủ tục xuất hàng.
+) Giám đốc: Xem xét các đơn đặt hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối với những
đơn hàng không nằm trong chính sách đƣợc bán hàng phải báo cáo với lãnh đạo công
ty để xin ý chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 14 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+) Thủ kho: Sau khi nhận đƣợc đơn điều hàng của kế toán bán hàng phải kiểm
tra tính hợp lý của hàng hóa và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao nhận hàng hóa,
phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian giao hàng không đảm bảo thì phải
báo ngay cho kế toán bán hàng để cùng nhau tìm hƣớng giải quyết. Hƣớng dẫn lái xe
đi giao hàng.
+) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lƣợng hàng trên chứng từ
và thực tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và ngƣời nhận hàng, sau kh i giao
hàng để khách hàng ký ghi rõ họ tên và đóng dấu ( nếu có) trên biên bản giao nhận
hàng hóa. Nộp lại biên bản hàng hóa cho thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận
chuyển tiếp theo.
III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ HUY NGUYÊN.
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
Huy Nguyên.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty đã áp dụng hình thức tổ
chức công tác kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện tập trung tại
phòng kế toán tổng hợp, ở bộ phận kho không có bộ phận kế toán kho… Việc tổ chức
hình thức kế toán theo kiểu tập trung đã tạo điều kiện cho công ty trong việc kiểm tra,
chỉ đạo, giám sát ngiệp vụ, đảm bảo sự tập trung thống nhất của phụ trách kế toán
cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của giám đốc đối với toàn bộ quá trình hoạt động kinh
doanh.
Biểu số 04: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ
TOÁN TỔNG HỢP
KẾ
KẾ KẾ
THỦ THỦ
TOÁN
TOÁN TOÁN
QUỸ
CÔNG
KHO
BÁN THUẾ
NỢ
HÀNG
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 15 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giải thích sơ đồ:
+) Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hƣớng dẫn, kiểm tra
các công việc do kế toán viên thực hiện, và tổng hợp số liệu lập các báo cáo tổng hợp
trình các cơ quan quản lý cấp trên khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc
công ty và các cơ quan có thẩm quyền về những số liệu mà kế toán cung cấp. Có trách
nhiệm kiểm tra kiểm soát việc chấp hành bảo vệ tài sản tiền vốn của công ty; chấp
hành chế độ quản lý và kỷ luật lao động tiền lƣơng tiền thƣởng các khoản phụ cấp đối
với ngƣời lao động; theo giõi tình hình tăng giảm TSCĐ; việc thực hiện chế độ thanh
toán tiền mặt, tiền vay tín dụng và các hợp đồng kinh tế; giải quyết sử lý các khoản
thiếu hụt các khoản nợ không đòi đƣợc và các khoản thiếu hụt khác.
+) Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quản thuế khi có phát sinh; kiểm tra
đối chiếu hóa đơn thuế GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra của từng cơ sở; Hàng
tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào của công ty
theo tỷ lệ phân bổ đầu ra đƣợc khấu trừ; theo dõi tình hình nộp ngân sác h, tồn đọng
ngân sách, hoàn thuế của công ty; kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để
báo cáo nên cục thuế; lập bảng kê danh sách lƣu trữ, bảo quản hóa đơn GTGT theo
thời gian và thứ tự số quyển không để thất thoát, hƣ hỏng; cập nhật kịp thời cá c thông
tin về luật thuế soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của luật thuế có liên quan tới
hoạt động kinh doanh của công ty để cơ sở biết thực hiện; lập kế hoạch thuế GTGT,
thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp cho ngân sách.
+) Kế toán bán hàng: Ghi chép tất cả những nghiệp vụ lên quan đến hóa đơn
bán hàng: ghi sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hoá,
xuất bán, ... Định kỳ làm báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp, cung cấp giá vốn hàng đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng.
+) Thủ kho: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp số liệu theo dõi tình hình bán hàng
của công ty, chịu trách nhiệm về số lƣợng hàng bán, hợp đồng, hóa đơn bán hàng,
theo dõi toàn bộ hàng nhập - xuất - tồn, lƣu lại phiếu nhập kho, xuất kho, hàng tháng
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 16 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lên báo cáo tồn kho, phân loại hàng ứ đọng. Thực hiện kiểm kê và lập báo cáo kiểm
kê theo quy định của nhà nƣớc.
+) Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các khoản vay nợ của công
ty, lên kế hoạch trả nợ và thu hồi nợ của công ty. Ng oài ra kế toán công nợ còn phải
tính lƣơng cho lao động trong công ty, theo dõi tình hình thanh toán cho công nhân
viên chức.
+) Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định cua lãnh đạo và thu
tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời dầy đủ chính sách
tình hình tăng giảm và sổ tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin chính xác cho kế
toán trƣởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đƣa ra
quyết định thích hợp cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của công ty.
2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại chi nhánh công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên.
a) Hình thức kế toán áp dụng:
Chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên áp dụng hình thức
sổ nhật ký chung để theo dõi. Vì theo hình thức ghi sổ này đơn giản, dễ làm phù hợp
với khả năng của các nhân viên kế toán. Theo hình thức này thì trình tự luôn chuyển
chứng từ kế toán đƣợc biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Biểu số 05:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 17 -
Bảng cân đối
số phát sinh
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ nhƣ sau:
+) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
+) Đơn vị sử dụng Nhật ký đặc biệt ( nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký
mua hàng, nhật ký bán hàng) hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi các nghiệp
vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp từng sổ Nhật
ký đặc biệt lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái.
+) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi
tiết). Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng giữa số liệu trên Sổ Cái với bảng tổng hợp
chi tiết thì đƣợc dùng lập Báo cáo tài chính.
b) Các chế độ kế toán mà chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch vụ Huy Nguyên
đang áp dụng:
+) Chế độ kế toán công ty áp dụng: Chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại dịch
vụ Huy Nguyên áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 18 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+) Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 dƣơng
lịch.
+) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam.
+) Hình thức kế toán sử dụng: Nhật Ký Chung.
+) Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
+) Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
+) Phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phƣơng pháp ghi sổ số dƣ .
+) Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
+) Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Theo đƣờng thẳng. Cụ thể nhƣ sau:
Mức KH BQ năm Nguyên giá
=
của TSCĐ Thời gian sử dụng
Mức KH BQ năm của TSCĐ
Mức KH BQ tháng
=
của TSCĐ 12 tháng
+) Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp bình quân
Phƣơng pháp này đƣợc tính theo công thức sau:
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân
=
hàng hóa xuất kho Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ
+) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: ghi nhận theo số vốn thực góp.
Phần II:
NGIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ HUY NGUYÊN.
1. Tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại chi nhánh công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ Huy Nguyên.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc loại tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 19 -
- Khoa: Kế Toán Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân
hàng ( ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý).
Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền.
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối với các khoản tiền thu đƣợc nộp ngay vào tiền gửi ngân hàng( không qua
quỹ tiền mặt thì ghi vào bên Nợ TK 113.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại
doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
các chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chứng từ kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ
kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch..
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên th ị
trƣờng liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
- Trƣờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam thì đƣợc
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có TK 112
đƣợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán theo một trong các
phƣơng pháp: nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, giá thực tế đích danh ( nhƣ
một loại hàng hóa đặc biệt).
- Tiền mặt bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên
TK 007" Nguyên tệ các loại".
Hoàng thị quỳnh Lớp: 32 CĐNKT2
- 20 -
nguon tai.lieu . vn