Xem mẫu
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................3
....................................................................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................4
Chương1 : Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường
từ nước thải sinh hoạt................................................................................................5
1.1.Tổng quan chung về hoạt động kinh doanh khách sạn ở nước ta .................................5
1.2.4.Các tác động khác.......................................................................................................9
1.3.Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn và phát sinh nước thải.......................................9
1.4.Tính chất của nước thải sinh hoạt và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối với
môi trường.............................................................................................................................10
1.4.1.Tính chất của nước thải sinh hoạt .....................................................................10
1.4.2.Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối với môi trường ....................................15
1.4.2.1.Ảnh hưởng của chất hữu cơ đối với sinh vật thủy sinh .....................................15
1.4.2.2.Ảnh hưởng của vi khuẩn trong nước thải sinh hoạt đối với con người ............16
1.4.2.3.Ảnh hưởng của chất tẩy rửa đối với môi trường................................................18
1.4.2.4.Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng trong nước thải sinh hoạt .............................19
1.4.2.5.Ảnh hưởng của các chất lơ lửng.........................................................................20
2.1.Các phương pháp tiền xử lý ( xử lý sơ bộ )..................................................................21
2.1.1. Song chắn rác .........................................................................................................21
2.1.2.Bể lắng cát [ (95-8) ]................................................................................................21
2.1.3.Bể thu dầu mỡ [( 53-6) ]..........................................................................................22
2.1.4.Bể điều hòa [ (41-7 )]..............................................................................................22
2.1.5. Bể keo tụ.................................................................................................................23
2.2.Các phương pháp xử lý các chất hữu cơ (COD,BOD)..................................................24
2.2.1.Xử lý sinh học bàng phương pháp kị khí................................................................25
2.2.2.Xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí ..........................................................27
2.3.Các phương pháp khử các chất dinh dưỡng ( hợp chất Nitơ và Phốtpho ) .................32
2.3.1 .Khử nito bằng phương pháp sinh học [ (150- 6)]..................................................32
2.3.2.Khử photpho bằng phương pháp sinh học .............................................................33
2.4.Các phương pháp khử trùng ( loại bỏ vi sinh vật) [ (233- 7)].......................................34
................................................................................................................................ 35
Chương 3 :Phân tích lựa chọn công nghệ xử ly nước thải khách sạn.................35
3.1. Số liệu thiết kế và tiêu chuẩn thải (QCVN 14 - 2008)................................................35
3.2.Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp...........................................36
3.3. Giới thiệu một số công nghệ và sơ đồ dây chuyền xử lý nước thải sinh hoạt ở các
thành phố của nước ta..........................................................................................................37
3.3.1. Các công trình..........................................................................................................37
3.3.2. Phân tích một số công nghệ sinh học thường sử dụng để xử lý nước thải sinh
hoạt....................................................................................................................................38
3.3.2.1. Công nghệ A/O...................................................................................................38
3.3.2.2. Công nghệ Bardenpho.......................................................................................39
3.3.2.3. Công nghệ Phoredox.........................................................................................40
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
1
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
3.3.2.4. Công nghệ UCT.................................................................................................40
3.3.2.5. Công nghệ Biodenpho........................................................................................40
3.3.2.6. Công nghệ AAO.................................................................................................41
3.3.2.7. Công nghệ Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ (SBR).................................41
3.3.2.8. Công nghệ yếm khí UASB – hiếu khí aeroten – đĩa lọc sinh hoc RBC............42
3.4. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải khách sạn ......................................42
3.5. Thuyết minh dây chuyền công nghệ xử lý nước thải..................................................43
Chương 4 : Tính toán các công trình và thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải
khách sạn.................................................................................................................... 48
4.1.Tính toán các công trình xử ly sơ bộ .............................................................................48
4.1.1.Tính bể thu dầu mỡ từ khu vực bếp: .....................................................................48
4.1.2.Tính toán hố thu nước sau các nhà vệ sinh từ các phòng trong khách sạn ...........50
4.1.3.Tính toán bể lắng kết hợp với keo tụ sau bộ phận giặt là :..................................51
4.1.3.1.Tính toán bể điều chế dung dịch:.......................................................................52
4.1.3.2.Tính toán bể phản ứng và lắng...........................................................................56
4.2.Tính toán thiết bị chính của hệ thống xử ly chung nước thải khách sạn....................58
4.2.1.Mương dẫn nước thải.............................................................................................58
4.2.2. Song chắn rác..........................................................................................................59
4.2.3.Máy nghiền ..............................................................................................................62
4.2.4.Hố thu gom nước thải..............................................................................................65
4.2.5.Bể điều hòa lưu lượng ...........................................................................................66
4.2.6.Bể yếm khí UASB...................................................................................................67
4.2.7.Tính toán bể hiếu khí Aeroten.................................................................................78
4.2.8. Bể lắng thứ cấp .....................................................................................................84
4.2.9.Bể chứa bùn.............................................................................................................88
4.2.10.Trống sinh hoc ( đĩa sinh học RBC)......................................................................89
4.2.11. Khử trùng:..............................................................................................................92
4.3.Tính toán thiết bị phụ của hệ thống xử ly chung nước thải khách sạn.......................96
4.3.1. Tính bơm nước thải từ hố thu gom sang bể điều hoà...........................................96
4.3.2. Tính bơm nước thải từ bể điều hoà sang bể yếm khí UASB............................100
4.3.3. Tính bơm bùn .......................................................................................................106
4.3.4.Máy nén khí cho bể Aerotank ...............................................................................109
4.4. Tính toán giá thành xây dựng và chi phí xử lý nước thải...........................................118
KẾT LUẬN...............................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................123
Bảng 2. 1:Các đặc tính của đĩa sinh học .....................Error: Reference source not found
Bảng 3. 1 :Các thông số thiết kế và tiêu chuẩn thải...Error: Reference source not found
Bảng 4. 1 Thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép.....Error: Reference source not found
Bảng 4. 2: Các thông số vào hệ thống xử lý chính là : Error: Reference source not found
Bảng 4. 3 Thông số nước thải đầu vào bể UASB......Error: Reference source not found
Bảng 4. 4: Thông số vận hành bể UASB ...................Error: Reference source not found
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
2
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Bảng 4. 5 : Bảng các thông số ra khỏi UASB:.............Error: Reference source not found
Bảng 4. 6 : Các thông số ra khỏi bể hiếu khí aeroten là :...Error: Reference source not
found
Bảng 4. 7 : Bảng các số liệu cơ bản để thiết kế bể RBC ..Error: Reference source not
found
Bảng 4. 8 : Các thông số đầu vào RBC.........................Error: Reference source not found
Bảng 4. 9 : Các thông số ra khỏi RBC..........................Error: Reference source not found
Bảng 4. 11 :Thành phần nước thải sau khi đi qua hệ thống xử ly.........Error: Reference
source not found
Bảng 4. 12 : Bảng chi phí xây dựng và mua trang thiết bị choHTXLNT...................116
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 .Qúa trình A/O.....................................................................................................37
Hình 3.2.Quá trình Bardenpho...........................................................................................37
Hình 3.3 Quá trình Phoredo................................................................................................38
Hình 3.4. Quá trình UCT....................................................................................................39
Hình 3.5. Quá trình Biodenpho..........................................................................................39
Hình 3.6 Quá trình AAO....................................................................................................40
Hình 3.7Qúa trình UASB – aeroten – trống sinh học......................................................40
Hình 4. 1 Thiết bị tách dầu ......................................................................................47
Hình 4. 2 : Sơ đồ công trình chuẩn bị dung dịch phèn....................................................50
Hình 4. 3 : Cánh khuấy mái chèo 2 thanh phẳng.............................................................52
Hình 4.4 : Song chắn rác....................................................................................................59
Hình 4.5.Máy nghiền.........................................................................................................62
Hình 4.6.Sơ đồ cấu tạo UASB.........................................................................................66
Hình 4.7.Máng răng cưa.....................................................................................................76
Hình 4.8.Sơ đồ làm việc của aeroten ..............................................................................77
Hình 4.9.Bể lắng đứng......................................................................................................84
Hình 4.10. Miệng xả nước từ ống trung tâm vào bể lắng đứng...................................85
Hình 4.11.Sơ đồ nguyên tắc hoạt động khử trùng.........................................................92
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
3
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhảy
vọt . Để có được những thành tựu như vậy là có phần đóng góp không nhỏ của ngành
Du Lịch Viêt Nam ,một trong những ngành mà Việt Nam rất có ưu thế nhờ vào điều
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
4
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
kiện tự nhiên ưu đãi, nhờ danh lam thắng cảnh và hàng loạt các công trình kiến trúc
cổ mà khó có nơi nào sánh đựơc
Gắn liền với sự phát triển của ngành du lịch là sự phát triển của các khách sạn .Du
lịch nói chung và kinh doanh khách sạn nói riêng đã đem lại thu nhập lớn cho xã
hội,góp phần xóa đói giảm nghèo.
Bên cạnh sự phát triển của khách sạn thì lượng nước thải sinh hoạt tạo ra hằng
ngày lớn với hàm lượng các chất hữu cơ cao và nếu không được xử ly sẽ gây ô
nhiễm nguồn tiếp nhận là các sông hồ ,gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến sưc khỏe
của cộng đồng dân cư xung quanh nguồn tiếp nhận .Điều đó sẽ ảnh hưởng lại chính
hoạt động kinh doanh của khách sạn.Do đó xử ly nước thải khách sạn là điều cần
thiết
Để hiểu biết rõ hơn về vấn đề nước thải sinh hoạt từ các khách sạn em quy ết
định chọn đề tài “ Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất
300m3/ngày đêm” .
Đồ án gồm những nội dung chính sau :
- Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường từ nước
thải sinh hoạt
- Tổng quan về các công nghệ xử ly nước thải sinh hoạt
- Lựa chọn công nghệ xử ly nước thải khách sạn
- Các kết quả tính toán thiết kế
- Tính toán chi phí xử ly nước thải
Chương1 : Tổng quan chung về nước thải sinh hoạt và các vấn đề môi trường
từ nước thải sinh hoạt
1.1.Tổng quan chung về hoạt động kinh doanh khách sạn ở nước ta
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhảy
vọt ,vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng đuợc nâng cao thể hiện
qua những hội nghị lớn của khu vực và quốc tế đã đuợc tổ chức rất thành công ở
nuớc ta. Để có được những thành tựu như vậy là có phần đóng góp không nhỏ của
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
5
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
ngành Du Lịch Viêt Nam ,một trong những ngành mà Việt Nam rất có ưu thế nhờ vào
điều kiện tự nhiên ưu đãi, nhờ danh lam thắng cảnh và hàng loạt các công trình kiến
trúc cổ mà khó có nơi nào sánh đựơc
Du lịch mang lại thu nhập ngày một lớn cho xã hội. Hoạt động du lịch thu hút sự
tham gia của các thành phần kinh tế và mọi tầng lớp nhân dân mang lại thu nhập
không chỉ cho những đối tượng trực tiếp kinh doanh du lịch mà gián tiếp đ ối với các
ngành liên quan, xuất khẩu tại chỗ và tạo thu nhập cho các cộng đồng dân cư địa
phương.
Hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động du lịch ngày càng rõ nét, góp phần xóa
đói giảm nghèo và làm giàu cho xã hội.
Hiện Việt Nam có trên 7.000 điểm cho thuê phòng bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, nhà
trọ... với tổng số 140.000 phòng. Trong số này có 25 khách sạn 5 sao, 64 khách sạn 4
sao, 135 khách sạn 3 sao, còn lại là khách sạn 1 hoặc 2 sao [3]
Xét ở tại thành phố Hồ Chí Minh : Hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh có 641 khách
sạn với 17.646 phòng. Phục vụ những khách cao cấp, thành phố có 11 khách sạn 5
sao, gồm: Caravelle, Sheraton, Moevenpick (Omni cũ), New World, Equatorial, Legend,
Renaissance Riverside, Windsor Plaza, Sofitel Plaza, Park Hyatt, Majestic với tổng
cộng 3.592 phòng. Hầu hết các khách sạn này đều do những tập đoàn quốc tế nh ư
Accor, Furama, Mariot hay Shareton quản lý và tập trung nhiều nhất tại Quận 1. Bên
cạnh đó thành phố còn 8 khách sạn 4 sao với 1.281 phòng, 20 khách sạn 3 sao với
1.621 phòng. Do sự phát triển của du lịch, số phòng cao cấp tại thành phố hi ện đang
thiếu trầm trọng. Mặc dù nhiều nhà đầu tư có ý định xây dựng tiếp các khách sạn
sạng trọng tại Thành phố Hồ Chí Minh nhưng họ lại gặp khó khăn trong việc tìm địa
điểm. Theo dự kiến, đến năm 2020, thành phố sẽ có thêm 10 nghìn phòng 4 hoặc 5
sao. [2]
Theo công bố mới nhất của chương trình khảo sát ngành kinh doanh khách sạn
năm 2007 do Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam thực hiện, so với báo cáo phát
hành vào năm 2005, tổng số khách sạn trong nước tăng 147%; số phòng tăng 210%;
công suất phòng bình quân từ năm 2003 đến 2007 cũng thể hiện xu thế tăng với tỷ lệ
142%.[3]
Bảng 1. 1 : Danh sách khách sạn ở Hà Nội
Loại khách sạn Số lượng
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
6
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Khách sạn cao cấp
- Hạng 5 sao 9
- Hạng 4 sao 13
Khách sạn chất lượng cao Khoảng 50
Khách sạn đạt tiêu chuẩn Trên 100
( từ www.hanoihotel.com.vn )
Thực trạng sự phát triển của ngành du lịch và khách sạn là rất đáng mừng cho
nền kinh tế đất nước.Tuy nhiên, điều đặc biệt cần quan tâm tới đó là l ượng n ước
thải từ các khách sạn này chứa các chất hữu cơ và chất rắn do các hoạt đ ộng sinh
hoạt của khách sạn như : nấu ăn,giặt giũ,vệ sinh sàn và nhà tắm…Hàm lượng các
chất này cao và với lưu lượng lớn sẽ gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận ( sông,hồ…)
Đặc biệt là khi nguồn tiếp nhận là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân thì
nguồn này cần được bảo vệ để không bị ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng thấp bởi các
chất gây ô nhiễm này
Vì vậy ,việc xử lý nước thải của khách sạn là cần thiết và rất cấp bách .Tuy
nhiên khách sạn nằm trong khu vực dân cư đông đúc nên việc tận dụng hiệu quả diện
tích đất là việc cần phải quan tâm ,hay nói một cách khác xây dựng một công trình xử
lý nước thải sao cho thật hiệu quả ,kinh tế và ít tốn diện tich nhất là một vấn đè cần
đầu tư nghiên cứu them
1.2.Các vấn đề môi trường phát sinh từ hoạt động kinh doanh khách sạn
Những hoạt động từ khách sạn gây phát thải khí vào môi trường không khí
gồm có : hoạt động đốt cháy phục vụ nồi hơi, hoạt động từ các phương tiện giao
thông ra vào khách sạn ,hoạt động của hệ thống điều hoà không khí ,hoạt động đun
nấu trong khách sạn
Nước thải từ phòng khách, nhà bếp,và từ khu giặt là nếu không được xử lý
triệt để sẽ là nguồn gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
7
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu là từ các phương tiện giao thông ra vào
khách sạn Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ nhà bếp ,phòng nghỉ c ủa khách ,văn
phòng
1.2.1.Khí thải và tiếng ồn
Nồi hơi : mục đích của hệ thống nồi hơi là cấp hơi cho hệ thống giặt là ,cung
cấp nước nóng sử dụng trong khách sạn và hệ thống nước nóng tuần hoàn cho khu
vực trung tâm
Các phương tiện giao thông ra vào khách sạn cũng là nguyên nhân gây nên phát
thải khí trong khu vực khách sạn
Các loại khí phát thải từ hoạt động đun nấu được coi là không đáng kể do
khách sạn sử dụng ga
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các phương tiện giao thông ra vào khách sạn
Tiếng ồn còn phát sinh từ các phòng máy nén lạnh ,công suất lớn,tuy nhiên các
phòng máy này đều có tường cách âm và lắp đặt ống giảm âm
Phần phát thải khí chủ yếu là từ hoạt động đốt nhiên liệu phục vụ nồi hơi
Ảnh hưởng từ các hệ thống điều hòa không khí
1.2.2.Chất thải rắn
Chất thải rắn của khách sạn chủ yếu phát sinh từ phòng nghỉ của khách và từ nhà
bếp
Hằng ngày khách sạn thải ra khoảng 300 -400 kg chất thải rắn.
- Các loại chất thải rắn phát sinh từ phòng nghỉ của khách thường là giấy ,vỏ
hộp,chai lọ.
- Chất thải rắn phát sinh từ nhà bếp thường là rác hữu cơ như thức ăn thừa
,rau,vỏ đồ hộp ,chai lọ.Các loại thức ăn thừa được đưa vào phòng lạnh để bảo
quản trước khi vận chuyển đi nhằm giảm sự phân hủy và bốc mùi
- Chất thải rắn phát sinh từ văn phòng gồm có giấy.Các chất thải này không gây
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
1.2.3.Nước thải
Những hoạt động từ khách sạn có ảnh hưởng tới môi trường nước đã đ ược
xác định là hoạt động của các phòng khách ,nhà bếp,khu giặt là.
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
8
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
- Nước thải tại khu nhà bếp sẽ có hàm lượng dầu mỡ động thực vật cao và các
hóa chất tẩy rửa),lượng nước này nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm
nghiêm trọng cho môi trường.
- Nước thải từ hoạt động vệ sinh chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh
- Nước thải từ bộ phận giặt l
1.2.4.Các tác động khác
Trong quá trình hoạt động của khách sạn có thể sẽ phát sinh những sự cố như
cháy nổ bình ga ,chập điện,sét đánh..
1.3.Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn và phát sinh nước thải
Nước của khách sạn thường được cấp từ hệ thống cấp nước của thành
phố.Nguồn nước này được cung cấp để phụ vụ bếp ,các phòng khách, khu giặt là,
khu bể bơi, giải trí.
Theo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt ở nước ta hiện nay từ 120 – 180
l/người.ngày.Thông thường tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt thường lấy bằng 90 – 100
% tiêu chuẩn nước cấp [8- 3]. Ngoài ra lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư còn phụ
thuộc trang thiết bị nhà ở ,đặc điểm thời tiết khí hậu và tập quán sinh hoạt của người
dân.
Đối với khách sạn lượng nước thải có thể ước tính khoảng bằng 85 % lượng
nước sử dụng
Hoạt động của các khách sạn thường đông khách vào các tháng 12,1,2,3,7,8,9,
với số lượng khách có thể lên đến 400 khách/ngày (đối với khách sạn 5 sao,qui mô
trên 300 phòng ).Lượng khách đến ít nhất vào khooảng 100 khách/ngày vào các tháng
4,5,6. Ngoài lượng nước cung cấp cho khách và nhân viên khách sạn , nước còn được
cung cấp cho các hoạt động khác như bếp, bể bơi, khu giặt là do đó mà l ượng nước
cung cấp lớn và lượng nước thải nhiều.
Dưới đây là bảng số liệu sử dụng nước và lượng nước thải từ một khách sạn
5 sao ( qui mô trên 300 phòng ):
Bảng 1. 2 : Nhu cầu sử dụng nước của khách sạn
Tháng Tổng lượng nước Lượng nước sử Ước tính lượng nước
sử dụng dụng ( m /ngày )
3
thải ( m3/ngày) (= 85%
( m3/tháng) lượng nước sử dụng )
Tháng 5/2008 9422 314 266
Tháng 6/2008 10658 355 301
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
9
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Tháng 7/2008 7037 234 198
Tháng 8/2008 7384 246 209
Tháng 9/2008 8430 281 238
(số liệu dẫn chứng từ khách sạn 5 sao intercontinental 2008 )
Từ bảng sử dụng nước trên cho thấy lượng nước thải phát sinh ra trong một
ngày ở một khách sạn năm sao là rất lớn,lượng nước thải từ khách sạn chứa chất
hữu cơ và chất rắn do hoạt động sinh hoạt của du khách và các hoạt động của khách
sạn như : nấu ăn, giặt giũ ,vệ sinh sàn và nhà tắm…Hàm lượng các chất này cao và
lưu lượng lớn sẽ gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận ( sông,hồ..).Đặc biệt là khi nguồn
tiếp nhận là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho người dân thì nguồn này cần đ ược
bảo vệ không để bị ảnh hưởng của các chất ô nhiễm này
1.4.Tính chất của nước thải sinh hoạt và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt
đối với môi trường
1.4.1.Tính chất của nước thải sinh hoạt
Các loại nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con
người. Một số hoạt động dịch vụ hay công cộng như bệnh viện ,trường học,nhà
ăn,khách sạn … cũng có thành phần và tính chất tương tự như nước th ải sinh
hoạt . Để tiện cho việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và tính toán các công trình
xử lý nước thải, nước thải sinh hoạt được phân loại theo nguồn nước thải c ủa
các ngôi nhà bao gồm : nước phân, nước tiểu,nước tắm giặt,nước thải từ nhà
bếp,các loại nước thải khác
• Nước thải không chứa phân,nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết bị
nhà vệ sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt .Loại nước này chứa chủ
yếu chất lơ lửng,chất tẩy rửa thưòng được gọi là “nước xám”.Nồng độ các
chất hữu cơ trong loại nước thải này thấp và thường khó phân huỷ sinh
học.Trong nước thải chứa nhiều tạp chất vô cơ.
• Nước thải từ phân,nước tiểu từ các khu vệ sinh còn được gọi là nước “đen
“.Trong nước thải chứa vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi hôi thối.Hàm l ượng
các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng như nitơ và phốtpho cao.Các loại
nước thải này thường nguy hiểm cho các sinh vật, sức khoẻ con người và dễ
làm bẩn nguồn nước mặt .Tuy nhiên chúng thích hợp cho làm phân bón hoặc
tạo khí sinh học .
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
10
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
• Nước thải từ nhà bếp chứa các chất dầu mỡ và phế thải thực phẩm từ nhà
bếp và máy rửa bát.Lượng nuớc thải này chứa nhiều chất hữu cơ và các chất
dinh dưỡng khác .Ở một số nơi người ta thường nhóm hai loại nuớc thải sau
thành một loại và thường gọi là nước đen.
Thành phần nước thải
Nước thải là hệ đa phân tán thô bao gồm nước và các chất bẩn .Các chất bẩn
trong nước thải sinh hoạt có nguồn gốc từ các hoạt động của con người .Các chất
bẩn này với thành phần hữu cơ và vô cơ ,tồn tại dưới dạng cặn lắng ,các chất rắn
không lắng được và các chất hòa tan .
Bảng 1. 3:Khối lượng chất bẩn có trong nước thải sinh hoạt ,g/người.ngày [9-
6]
Thành phần Cặn lắng Chất rắn không Chất hòa tan Tổng cộng
lắng
Hữu cơ 30 10 50 90
Vô cơ 10 5 75 90
Tổng cộng 40 15 125 180
Để tính toán thiết kế các công trình xử lý ,người ta thường xem xét các thành phần
sau đây của nước thải sinh hoạt :
Các chất rắn ( chủ yếu là các chất lơ lửng)
Các chất hữu cơ ( chủ yếu là các chất có thể phân hủy sinh học )
Các chất dinh dưỡng ( các hợp chất nito và phốtpho )
Các vi sinh vật gây bệnh
Trong nước thải sinh hoạt .các chất hữu cơ chủ yếu là cacbonhydrat(CHO) như là
đường,xenlulozo,các chất và dầu mỡ như là axit béo dễ bay hơi ,các chất đạm như là
axit amin .amoni và ure.Do việc khó khăn trong việc xác định các thành phần hữu cơ
riêng biệt nên người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ trong qua lượng oxi tiêu
thụ (COD,BOD)
Trong nước thải sinhh hoạt nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ ( 65%) và hữu c ơ
( 35%).Nguồn nitơ chủ yếu là từ nước tiểu .Mỗi người trong một ngày xả vào hệ
thống thoát nước 1,2 lít nước tiểu tương đương với 12g nitơ tổng số .Trong đó, nitơ
amoni (N-CO(NH2)2 là 0,7g,còn lại là các loại nitơ khác.Ure thường được amoni hóa
Trong nước thải phốtpho tồn tại dưới dạng photpho hoạt tính –orthophotphat ( 60%)
và photpho hữu cơ (40%).Các nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu ( chủ yếu N và P ) sẽ
thúc đẩy quá trình tăng sinh khối của thực vật ,đặc biệt là các loài tảo và có th ể d ẫn
tới hiện tượng phú dưỡng trong nguồn tiếp nhận nước thải
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
11
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Nước thải sinh hoạt giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng ,vì vậy nó là nguồn
để các loài vi khuẩn ,trong đó có các loài vi khuẩn gây bệnh phát triển .Trong nước
thải đô thị tổng số coliform từ 106 đến 109 MPN/100ml,fecal coliform từ 104 – 107
MPN/100ml
Các loại vi khuẩn gây bệnh ,trứng giun sán ..có nguồn gốc từ chất thải trực
tiếp của con người và tồn tại lâu trong nước thải .Các dạng vi khuẩn coli thường tồn
tại song song với vi khuẩn gây bệnh nên người ta thường dùng chỉ tiêu tổng số vi
khuẩn dạng coli để đánh giá tình trạng vệ sinh của nước,Trong nước thải sinh hoạt
vi khuẩn coli có nguồn gốc từ các hoạt động và chất thải của con người là Fecal
coliform (FC).Số (FC) trong nước thải sinh hoạt có thể từ 10 5 – 108 /100ml.Ngoài
coliform ,người ta còn dùng một số loại vi rút,thực thể khuẩn ,động vật nguyên sinh
… để đánh giá chất lượng vệ sinh của nguồn nước và nước thải
Bảng 1. 4: Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư BOD5 của nước thải
chưa lắng
Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình
Tổng chất rắn (TS) ,mg/l 350-1200 720
- Chất rắn hòa tan (TDS) ,mg/l 250-850 500
- Chất rắn lơ lửng ( SS) ,mg/l 100-350 220
BOD5 ,mg/l 110-400 220
Tổng Nitơ ,mg/l 20-85 40
- Nitơ hữu cơ ,mg/l 8-35 15
- Nitơ amoni, ,mg/l 12-50 25
- Nitơ nitrat ,mg/l 0,1-0,4 0,2
- Nitơ nitrit ,mg/l 0-0,1 0,05
Clorua,mg/l 30-100 50
Độ kiềm,mg CaCO3/l 50-200 100
Tổng phốt pho ,mg/l 8
Tổng chất béo ,mg/l 50-150 100
( nguồn : Metcalf & Eddy,Wastewater EngineeringTreatment ,Disposal, Reuse, Fourth
Edition ,2004 )
Bảng 1. 5: Tiêu chuẩn nước thải và lượng chất bẩn trong đó tính cho một người
ở một số nước [(12-6)]
Tên nước Tiêu chuẩn thải nước Chất lơ lửng BOD5
l/ng.ngày g/ng.ngày g/ng.ngày
Anh 100-200 90-100 54-65
Pháp 150-200 60-80 54-65
Bỉ 100-150 90 54-65
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
12
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Hà lan 100 90 54-65
Đức 100-250 90 54-65
Thụy sỹ 200-350 90 75-80
Mỹ 350-500 90 80
Thụy điển 300-500 100 80
Nga 100-500 65 35
Bảng 1. 6: Tải lượng và nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt từ các
ngôi nhà hoặc cụm dân cư độc lập [ (12-6)]
Thông số Tải lượng ,g/người.ngày Nồng độ*,mg/l
- Tổng chất rắn 115-117 680-1000
- Các chất rắn dễ bay hơi 65-85 380-500
- Cặn lơ lửng 35-50 200-290
- Cặn lơ lửng dễ bay hơi 25-40 150-240
- BOD5 35-50 200-290
- COD 115-125 680-730
- Tổng nito 6-17 35-100
- Nito amoni 1-3 6-18
- Photphat ( tính theo 3-5 18-29
photpho) 1-4 6-24
- Tổng coliform 11 –
10 4.10 12**
10 - 1010***
8
- Fecal coliform 107- 109***
Ghi chú: * : nồng độ tính theo tiêu chuẩn thải nước là 170 l/người ngày
**: số coliform
***: số coliform /100ml
Trong quá trình sinh hoạt ,con người xả vào hệ thống thoát nước một lượng chất bẩn
nhất định ,phần lớn là các loại cặn ,các chất hữu cơ ,các chất dinh dưỡng .Ở nước
ta ,trên cơ sở 20TCN 51-84 đã đề nghị đưa vào tiêu chuẩn xây dựng mới TCXD
51:2006 những qui định về lượng chất bẩn tính cho một người dân đô thị xả vào hệ
thống thoát nước trong một ngày như trong bảng sau
Bảng 1. 7: Lượng chất bẩn một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát
nước [9-27]
Các chất Giá trị ( g/ng.ngày )
- Chất lơ lửng 60 – 65
- BOD5 của nước thải chưa lắng 65
- BOD5 của nước thải đã lắng 30 – 35
- Nitơ amôn 7
- Phốt phát 1.7
- Clorua 10
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
13
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
- Chất hoạt động bề mặt 2 – 2.5
Đặc điểm nước thải sinh hoạt
Thành phần nước thải được xác định bằng phương pháp hoá lý,vi sinh
• Đặc điểm vật lý
Theo trạng thái vật lý ,các chất bẩn trong nước thải được chia thành:
- Các chất không hoà tan ở dạng lơ lửng ,kích thước lớn 10 -4 mm ,có thể dạng
huyền phù ,nhũ tương hoặc dạng sợi ,giấy ,vải ,cây cỏ
- Các chất bẩn dạng keo với kích thước hạt trong khoảng 10 -4 đến 10-6 mm
- Các chất bẩn dạng tan có kích thuớc nhỏ hơn 10 -6 mm có thể ở dạng phân tử
hoặc phân ly thành ion
Nước thải sinh hoạt thưòng có mùi hôi khó chịu do khi vận chuyển trong cống sau
2 – 6 giờ xuất hiện khí hydrosunfua nồng độ chất bẩn trong nứoc thải có thể đậm
đặc hoặc loãng tuỳ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nứoc sinh hoạt
• Đặc điểm hóa học
Các chất hữu cơ trong nước thải chiếm khoảng 50 – 60 % tổng các chất .Các chất
hữu cơ này bao gồm chất hữu cơ thực vật :cặn bã thực vật, hoa quả, giấy .. và các
chất hữu cơ từ động vật như : chất thải bài tiết của con người .Chất thải hữu cơ
trong nước thải theo đặc tính hóa học chủ yếu là protein (chiếm 40 – 60
%),hydrocacbon ( 25 – 50 %),chất béo ,dầu mỡ (10%).Urê cũng là chất hữu cơ quan
trọng trong nước thải.Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải được xác định thông qua
chỉ tiêu COD,BOD. Bên cạnh các chất trên trong nước thải còn chứa các liên kết hữu
cơ tổng hợp,chất hoạt động bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp rất khó xử lý
sinh học và gây nên hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lý nước thải và trên n ước
mặt – nguồn tiếp nhận
Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 – 42 % bao gồm :cát ,sỏi,các axit và bazo
vô cơ…Nước thải chứa các hợp chất hóa học dạng vô cơ như :sắt, magie, canxi,
silic.Nước thải vừa ra thường có tính kiềm,nhưng dần dần trở nên axit vì thối rữa
• Đặc điểm sinh vật ,vi sinh vật
Nước thải sinh hoạt chứa vô số sinh vật ,chủ yếu là vi sinh với số lượng từ
10 – 106 tế bào trong 1 ml.Nguồn chủ yếu đưa vi sinh vào nước thải là phân,nước
5
tiểu và đất cát
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
14
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Tế bào vi sinh vật hình thành từ chất hữu cơ,tập hợp vi sinh có thể coi là một
phần của tổng hợp chất hữu cơ trong nước thải .Phần này sống,hoạt động tăng
truởng để phân huỷ chất hữu cơ còn lại của nước thải
Vi sinh trong nước thải thường đựoc phân biệt theo hình dạng.Vi sinh trong
nước thải chia làm 3 nhóm : vi khuẩn, nấm và nguyên sinh động vật
Vi khuẩn dạng nấm : kích thứoc lớn hơn vi khuẩn và không có vai trò
trong quá trình phân huỷ ban đầu chất hữu cơ trong quá trình xử lý nứoc
thải
Vi khuẩn dang nấm phát triển thường kết thành lưới nổi trên mặt nước
gây cản trở dòng chảy và quá trình thuỷ động học
Nguyên sinh động vật đặc trưng bằng một vài giai đoạn hoạt động trong
quá trình sống của nó.Thức ăn chính của nguyên sinh động vật là vi
khuẩn cho nên chúng là chất chỉ thị quan trọng thể hiện hiệu quả xử lý
các công trình xử lý nước thải sinh học
Nước thải sinh hoạt là hỗn hợp phức tạp thành phần các chất ,trong đó chất
bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ thường tồn tại dưới dạng không hoà tan ,dạng keo,dạng
hoà tan .Thành phần và tính chất của chất bẩn phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của
thiết bị ,trạng thái làm việc của hệ thống mạng lưới vận chuyển ,tập quán sinh hoạt
của người dân ,mức sống xã hội , điều kiện tự nhiên …
Khi tính công trình xử lý chung cho nước thải người ta căn cứ vào chất nhiễm
bẩn trong nước hoặc căn cứ vào tiêu chuẩn cho phép xả thải nước thải sản xuất vào
hệ thống thoát nước
1.4.2.Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt đối với môi trường
1.4.2.1.Ảnh hưởng của chất hữu cơ đối với sinh vật thủy sinh
Chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học và các chất tiêu thụ oxy trong nước thải
sinh hoạt làm suy kiệt hàm lượng oxy hòa tan trong nước do trong nước thải sinh
hoạt bị ô nhiễm hữu cơ đòi hỏi lượng oxy cao cung cấp cho vi khuẩn t ự làm sạch
.Điều này dẫn đến hệ sinh thái dưới nước bị ảnh hưởng.Tôm ,cá bị thiếu oxy sẽ làm
chết làm giảm sản lượng đánh bắt.Ngoài ra ,sản phẩm từ sự phân hủy các chất hữu
cơ còn có thể là chất độc đối với sinh vật thủy sinh
Dựa vào đặc điểm dễ bị phân hủy do vi sinh vật có trong nước thải sinh hoạt ta có
thể phân các chất hữu cơ như sau :
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
15
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
- Chất hữu cơ dễ bị phân hủy : đó là các hợp chất protein,hydratcacbon,chất
béo…Trong thành phần các chất hữu cơ từ nước thải sinh hoạt khoảng 40 –
60 % protein,25 – 50 % hydratcacbon.10% chất béo.Các hợp chất này chủ y ếu
làm suy giảm oxy hòa tan trong nước
- Chất hữu cơ khó bị phân hủy : các chất này thuộc các chất hữu cơ có vòng
thơm ,các chất đa vòng ngưng tụ ,các hợp chất clo hữu cơ,photpho hữu cơ…
Trong số các chất này hầu hết đều có tính độc đối với sinh vật và con
người .Chúng tồn lưu lâu dài trong môi trường và cơ thể sinh vật gây độc tích
lũy và ảnh hưởng nghiêm trọng
1.4.2.2.Ảnh hưởng của vi khuẩn trong nước thải sinh hoạt đối với con người
Trong nước thải sinh hoạt rất giàu các chất hữu cơ ,gồm 3 nhóm chất protein
(chiếm 40 – 60 %),hydrocacbon ( 25 – 50 %),chất béo ,dầu mỡ (10%).Protein là polime
của acid amin ,là nguồn dinh dưỡng chính cho vi sinh vật .Hydratcacbon là các chất
đường bột và xenlulo .Tinh bột và đường rất dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật,còn
xenlulozo bị phân hủy chậm hơn.Chất béo ít tan và vi sinh vật phân hủy rất chậm .Số
lượng vi sinh vật ,chủ yếu là vi khuẩn có trong nước thải rất lớn ( khoảng 10 5 – 109
tế bào /ml).Ngoài việc chúng đóng vai trò phân hủy các chất hữu cơ ,cùng với các
chất khoáng khác dùng làm chất nuôi tế bào vi khuẩn và đồng thời làm sach nước thải
,chúng còn chứa một số vi khuẩn gây bệnh (ecoli,coliform .,,).Các loài vi sinh vật gây
bệnh hiện hữu trong nước thải góp phần làm cho các bệnh ,đặc biệt là các bệnh về
đường ruột ( thương hàn,tả,lị…) gia tăng qua đường ăn uống và sinh hoạt
Trong phân người có chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh ( như vi trùng thương
hàn ,tả ,lị ..) Trong thực tế là không thể xác định tất cả các loại vi trung này đối với
từng mẫu nước vì phức tạp và tốn thời gian .Do đó thông thường trong nghiên c ứu ô
nhiễm không xác định các loại vi trùng gây bệnh mà xác định mẫu nước có bị nhiễm
phân hay không .Muốn vậy chỉ cần xác định một vài vi sinh chỉ thị cho ô nhiễm
phân .Có 3 nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân :
+ Nhóm coliform đặc trưng là Escherichia coli (ecoli )
+ Nhóm streptococci đặc trưng là Streptococcus faecalis
+ Nhóm clostridia khử sunfit đặc trưng là Clostridium peringens
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
16
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
Sự có mặt của các vi sinh này chỉ ra rằng nước bị ô nhiễm phân ,như vậy có ý
nghĩa là có thể có vi trùng đường ruột trong nước và ngược lại nếu không có các vi
sinh chỉ thị có ý nghĩa là có thể không có vi trùng gây bệnh đường ruột
Một số loại vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước thải khi ra các sông hồ sẽ
thích nghi dần và phát triển .Theo con đường nước nó sẽ gây bệnh dịch cho người và
các động vật khác
Khi xả nước thai sinh hoạt vào nguồn tiếp nhận có thể gây nhiễm bẩn sông hồ
theo 4 mức độ như sau :
• Độ nhiễm bẩn polixaprobe (P) : Trong vùng này nước có hàm lượng chất hữu
cơ lớn (BOD5 thường trên 15 mg/l ),tích tụ nhiều các khí độc hại ,sản phẩm
của quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ (H 2S,CH4).Oxi xâm nhập vào
nguồn nước chủ yếu qua quá trình khuếch tán bề mặt.Nito chủ yếu là nito
amoni và nito protein.Trong vùng này không có quang hợp .Số lượng vi khuẩn
từ hàng trăm nghìn đến hàng triệu đơn vị trong một ml.Cặn đáy có màu đen
của FeS.Vi khuẩn dị dưỡng phân hủy chất hữu cơ như Sphaerotilus,vi khuẩn
lưu huỳnh Beggiatoa,Thiothrix ,các loại thảo trùng ..là những vi sinh vật đặc
trưng cho vùng nước này
• Độ nhiễm bẩn α- mezoxaprobe (α – m ).Trong vùng này bắt đầu quá trình phân
hủy các chất hữu cơ và amoni hóa diễn ra mạnh mẽ.BOD 5 dao động từ 6 – 15
mg/l.Trong nước chứa nhiếu CO2 tự do .Số lượng vi khuẩn phân hủy chất hữu
cơ trong khoảng vài trăn nghìn đơn vị /1 ml.Một số vi khuẩn và thảo trùng phát
triển mạnh .Điển hình là các loại nấm Leptomitus,ấu trùng Brachionus…
• Độ nhiễm bẩn β - mezoxaprobe (β – m ).Trong vùng này hần hết các chất hữu
cơ kém bền sinh học đã được khoáng hóa hoàn toàn và BOD 5 của nước nằm
trong khoảng 3 -6 mg/l.Trong nước hàm lượng nitrit và nitrat tăng lên.Số lượng
vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ khoảng vài nghìn đến chục nghìn đơn vị/1ml
và có thể tăng vào mùa vi thủy sinh vật chết.Hàm lượng oxi hòa tan và CO 2
thay đổi theo thời gian trong ngày : ban ngày ở mức bão hòa còn ban đêm
thường xảy ra thiếu hụt oxi.Trong nước có nhiều thủy sinh vật khác
nhau.Trong mùa ấm ,phù du thực vật phát triển mạnh gây nên phú
dưỡng.Trong bùn xuất hiện nhiều ấu trùng.Tuy nhiên thủy sinh vật đặc trưng
cho vùng này là các loài tảo : Osillatoria Rubescens,trùng bánh xe,xạ khuẩn
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
17
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
• Độ nhiễm bẩn Oligoxaprobe ( O) .Trong vùng này nước bắt đầu phục hồi về
trạng thái chất lượng ban đầu.Trong nước chỉ còn lại chủ yếu là các chất hữu
cơ bền vững.BOD5 nhỏ hơn hoặc bằng 3 mg/l.Hàm lượng oxi hòa tan trong
nước tương đối ổn định .Trong bùn đáy ít gặp vi sinh vật tự dưỡng hoặc động
vật đáy .Nguồn nước sạch thường được đặc trưng bởi một số loại hồng tảo
như: Thorea,Batrachospermum, trùng bánh xe Vorticella Nebulifera, trùng
Mallomonas Caudata
1.4.2.3.Ảnh hưởng của chất tẩy rửa đối với môi trường
Nước thải sinh hoạt sử dụng xà phòng ,các chất tẩy rửa với mục đích :giặt
giũ, làm vệ sinh sàn,tẩy rửa tolet …Đây là chất hóa học bền vững ,có độc tính cao đối
với con người
Xà phòng là những muối của axit béo bậc cao được sử dụng như là tác nhân
làm sạch .Xà phòng vào hệ thống nước thải có thể làm thay đổi pH của nước ,cùng
với khả năng tạo váng bọt làm giảm khả năng hòa tan của oxy trong nước.Xà phòng
còn có khả năng sát khuẩn nhẹ ,một chừng mực nào đó có tác dụng kìm hãm sinh
trưởng của hệ sinh vật trong nước.Nhìn chung ,xà phòng không phải là tác nhân cơ
bản gây ô nhiễm nước nhưng gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc của hệ thống
xử lý
Các chất tẩy rửa thường có 10 – 30 % là các chất hoạt đ ộng bề mặt ,12 % là
chất phụ gia và một số chất khác .Chất hoạt động bề mặt vào nước tạo huyền phù
bền vững dưới dạng keo ,làm giảm hoạt tính của màng sinh học trong các phin lọc
nước cũng như bùn hoạt tính.
Các chất tẩy rửa khi có trong nước thải sẽ tạo một khối bọt lớn vừa gây cảm
giác khó chịu vừa giảm khả năng khuêch tán khí vào nước.Như vậy,các chất tẩy r ửa
là nguồn gây ô nhiễm nước rất đáng quan tâm .Bản thân chúng ít đ ộc đ ối với người
và động vật nhưng gây ô nhiễm chất lượng nước ,đặc biệt là nuớc uống .Ngoài ra
,chúng làm cho thực vật trong nước phát triển .Khi poliphosphat phân hủy trong nước
tạo thành các dạng ion phosphat là nguồn dinh dưỡng cho các loại tảo ,vi sinh vật bậc
thấp
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
18
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
1.4.2.4.Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng trong nước thải sinh hoạt
Hàm lượng N.P trong nước thải sinh hoạt là khá cao .Các chất này có trong
nước thải trong quá trình chế biến thức ăn hay trong thức ăn dư thừa.Đây là chất dinh
dưỡng cho các loại thủy sinh .Khi các chất này quá nhiều sẽ thúc đẩy sự phát triển
của các sinh vật như : vi khuẩn, tảo, nấm nước ,thực vật nổi …Điều này sẽ làm tăng
sinh khối và làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước ,giảm độ trong của nước.Do
thiếu oxy làm giảm khả năng tự làm sạch nguồn nước cùng với sự phân hủy các chất
hữu cơ làm nước bị nhiễm bẩn có mùi khó chịu , pH của nước giảm
Trong nước hợp chất nitơ thường tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ, amoniac,
nitrit, nitrat.Qúa trình phân giải nitơ diễn ra như sau :
nito hữu cơ -> NH3 –> NO2 – >NO3
Nếu nước chứa hầu hết các hợp chất nitơ hữu cơ ,amoniac hoặc NH 4OH thì
chứng tỏ nước mới bị ô nhiễm .NH3 trong nước sẽ gây độc cho cá và các sinh vật
khác trong nước
Nếu trong nước có hợp chất nitơ chủ yếu là nitrit là nước đã bị ô nhiễm một
thời gian dài hơn
Nếu nước chứa chủ yếu hợp chất nitơ ở dạng nitrat chứng tỏ quá trình phân
hủy đã đã kết thúc .Tuy vậy, các nitrat chỉ bền ở điều kiện hiếu khí, khi ở điều kiện
kị khí hay thiếu khí các nitrat ở trong nước cao có thể gây độc đối với người vì khi
vào cơ thể ở điều kiện thích hợp, nitrat sẽ chuyển thành nitrit – đây là một tác nhân
gây hại cho sức khỏe của con người vì khi vào cơ thể nó có khả năng kết h ợp v ới
hồng cầu trong máu tạo thành chất ức chế trong việc liên kết và vận chuyển oxi ,
gây bệnh thiếu máu và sinh ra bệnh máu trắng
Ở trong nước nitơ cùng với photphat ở nồng độ cao thúc đẩy quá trình phú
dưỡng của nước
Phospho là chất có nhiều trong phân người ,thực phẩm. Phospho trong nước
thường tồn tại dưới dạng ortho phosphat, muối phosphat, poliphosphat và các hợp
chất phospho hữu cơ.Bản thân phospho không phải là chất gây độc nhưng quá cao sẽ
làm “ nước nở” hoa làm giảm chất lượng nước
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
19
- Tính toán thiết kế hệ thống xử ly nước thải khách sạn công suất 300m 3/ngày đêm
Hà Thị Thanh Thảo – Lớp CNMT K50 - QN
1.4.2.5.Ảnh hưởng của các chất lơ lửng
Các chất lơ lửng hạn chế độ sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây
ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo,rong rêu…
Các chất lơ lửng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực tới tài nguyên thủy sinh
đồng thời gây tác hại về mặt cảnh quan ( tăng độ đục cho nước ) và gây bồi lắng
Tóm lại ,mọi nguồn nước đều có khả năng tự làm sạch nhờ khả năng tự pha
loãng, xáo trộn nước thải với nguồn ,khoáng hóa các chất bẩn hữu cơ bằng oxy hòa
tan trong nước nhờ hoạt động của vi sinh vật hiếu khí làm giảm nồng độ các chất ô
nhiễm đến mức độ nhất định.Nhưng khi xả nước thải với nguồn với l ưu l ượng lớn
vượt quá khả năng làm sạch của sông ,hồ thì lượng nước thải này sẽ làm bẩn nguồn
nước sông hồ.Nếu nước thải chưa xử lý bị ứ đọng ,tù hãm phân hủy kị khí chất hữu
cơ sẽ sinh ra mùi hôi thối ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân cũng như hoạt
động văn hóa ven sông.Hơn nữa,nước thải còn chứa vô số các vi khuẩn gây bệnh t ừ
chất bài tiết của con người và có thể chứa độc tố gây nguy hại đến sức khỏe con
người và hệ sinh vật trong các sông hồ
Từ các phân tích trên thì việc xử lí nước thải sinh hoạt từ khách sạn là vấn đ ề
rất cần thiết
Chương 2 : Tổng quan các công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Do thành phần và tính chất của nước thải khách sạn giống như nước thải sinh
hoạt nên cơ sở lý thuyết của các phương pháp xử lý nước thải khách sạn cũng chính
là cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) – ĐHKBHN. Tel: (84.4)8681686 – Fax: (84.4)8693551
20
nguon tai.lieu . vn