- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Luận văn: Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang
Xem mẫu
- www.kinhtehoc.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.s LÊ LONG HẬU HÀ THỊ HOÀN HẢO
MSSV: 4053534
Lớp: KT0520A1
Cần Thơ – 2009
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ,được Thầy, Cô trang bị
kiến thức để phục vụ công tác với thời gian thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT
Huyện Giồng Riềng em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, xin chân thành
cảm ơn tới:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ.
Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh.
Nhân đây em xin chân thành cám ơn Thầy Lê Long Hậu đã tận tình giúp
đỡ em trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn đến: Ban Giám Đốc, phòng Kế toán- Ngân quỹ, Kế
hoạch Kinh Doanh và toàn thể Anh,Chị em Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Giồng Riềng, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi theo học thời gian qua cũng
như đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Em xin kính chúc Thầy cô, các anh chị luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hà Thị Hoàn Hảo
ii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày ...... tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Hoàn Hảo
iii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Giồng Riềng, Ngày …… tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
iv
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên : .........................................................................................................
Học vị: ...............................................................................................................
Chuyên ngành: ...................................................................................................
Cơ quan công tác: ..............................................................................................
Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................
Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
Th.S Lê Long Hậu
v
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên : .........................................................................................................
Học vị: ...............................................................................................................
Chuyên ngành: ...................................................................................................
Cơ quan công tác: ..............................................................................................
Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................
Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
vi
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên : .........................................................................................................
Học vị: ...............................................................................................................
Chuyên ngành: ...................................................................................................
Cơ quan công tác: ..............................................................................................
Tên sinh viên: ……Hà Thị Hoàn Hảo ...............................................................
Mã số sinh viên: …..4053534 ............................................................................
Chuyên ngành: ……Kế toán tổng hợp khóa 31 .................................................
Tên đề tài: …Tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng
Riềng .......................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
vii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..............................................................................3
2.1.1 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất ............3
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng .........................................................3
2.1.3 Vai trò của tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp nông thôn .......7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. ............... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................11
2.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng .........................................11
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ... 12
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG RIỀNG...................12
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ( NHNo &
PTNT) chi nhánh Huyện Giồng Riềng .................................................... 12
3.1.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 13
3.1.3 Các hoạt động chính của Ngân hàng ...................................................15
3.1.4 Một số quy định về chính sách tín dụng của NNNo & PTNT chi nhánh
Huyện Giồng Riềng 16
3.2 Thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ........................19
3.2.1 Thực trạng và hiệu quả hoạt động .................................................. 19
3.2.2 Thuận lợi và khó khăn ................................................................... 30
viii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
3.2.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2009
..................................................................................................................... 32
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG
RIỀNG.......................................................................................................... 33
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ......................................................33
4.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ........................33
4.1.2 Doanh số cho vay trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp .......................37
4.2 TÌNH HÌNH THU NỢ................................................................................38
4.2.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp...........................39
4.2.2 Doanh số thu nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ..........................41
4.3 TÌNH HÌNH DƯ NỢ ..................................................................................42
4.3.1 Dư nợ ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp ..........................................43
4.3.2 Dư nợ trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp ..........................................46
4.4 TÌNH HÌNH NỢ XẤU ...............................................................................46
4.4.1 Nợ xấu ngắn hạn hộ sản xuất nông nghiệp .........................................47
4.4.2 Nợ xấu trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp.........................................52
4.5 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN GIỒNG RIỀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 .....................................53
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI
CHI NHÁNH NHNo &PTNT CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG ........... 56
5.1 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN .....................56
5.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ..................................57
5.3 BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..58
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 60
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................60
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 61
6.2.1. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam …………………………………..61
6.2.2. Đối với NHNo & PTNT Giồng Riềng…………………………….61
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương……………………………………..62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 63
ix
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1:Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2006-2008 ............. 21
Bảng 2:Tình hình cho vay chung ..................................................................... 23
Bảng 3:Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
qua 3 năm 2006-2008 ...................................................................................... 29
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ...... 35
Bảng 5: Doanh số cho vay trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..... 37
Bảng 6: Doanh số thu nợ ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ........ 40
Bảng 7: Doanh số thu nợ trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ....... 42
Bảng 8: Dư nợ ngắn hạn đối với với HSX qua 3 năm 2006-2008 ................... 45
Bảng 9: Dư nợ trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ........................ 46
Bảng 10: Nợ xấu ngắn hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..................... 48
Bảng 11: Nợ xấu trung hạn đối với HSX qua 3 năm 2006-2008 ..................... 52
Bảng 12: Các tỷ số trong hoạt động tín dụng đối với HSX
qua 3 năm 2006-2008 ....................................................................................... 53
x
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng………………………………………...13
Hình 2: Quy trình cho vay……………………………………………………...18
Hình 3: Biểu đồ thể hiện nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2006- 2008)...20
Hình 4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2006-
2008)…………………………………………………………………………….28
Hình 5: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của Ngân hàng qua 3 năm (2006-
2008)…………………………………………………………………………….33
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ qua 3 năm (2006- 2008)……………39
Hình 7: Biểu đồ thể hiện dư nợ qua 3 năm (2006- 20008)……………………..43
Hình 8: Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu qua 3 năm (2006- 2008)…………...47
xi
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
HSX: Hộ sản xuất
xii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Qua việc thu thập số liệu, báo cáo của Ngân hàng, sử dụng phương pháp so
sánh tương đối, tuyệt đối em đi vào phân tích đề tài “Tình hình cho vay vốn đối
với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng”, phân tích thực trạng hoạt động tại
Ngân hàng trong ba năm (2006-2008) và đi sâu vào phân tích tình hình cho vay,
thu nợ, dư nợ, nợ xấu đối với hộ sản xuất để thấy được hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất của Ngân hàng trong những năm vừa qua. Từ đó, tìm ra nguyên
nhân, những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ sản xuất vừa phân
tích bằng phương pháp thay thế liên hoàn rồi đánh giá tình hình cho vay đối với
hộ sản xuất của Ngân hàng, sau đó đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất trong thời gian sắp tới.
xiii
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trên con đường phát triển kinh tế - xã hội để hội nhập cùng nền
kinh tế toàn cầu. Sau hơn một năm nước ta là thành viên tổ chức thương mại thế
giới(WTO). Bộ mặt kinh tế nước ta có những thay đổi đáng kể theo hướng tích cực.
Chúng ta đã tiếp cận được những thành tựu khoa học kĩ thuật, kỹ năng quản lý từ
những nền kinh tế phát triển trên thế giới. Bên cạnh những cơ hội trên chúng ta còn
phải chịu những thách thức vô cùng to lớn, chúng ta phải cạnh tranh vô cùng khóc
liệt ngay trên sân nhà. Đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng trong nước đa
số là các ngân hàng nhỏ, cho nên năng lực về tài chính, nguồn nhân lực còn thua
kém các ngân hàng nước ngoài.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường bước đầu phát triển hoà nhập hoà nhập
với sự phát triển trong khu vực, hoạt động Ngân hàng thương mại cũng đang được
đổi mới từng bước bắt kịp sự phát triển của công nghệ Ngân hàng thế giới.
Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại đóng góp vai trò quan trọng
không thể thiếu trong công cuộc phát triển nền kinh tế đất nước. Hệ thống Ngân
hàng gắn liền với các chính sách tiền tệ quốc gia, là mạch máu của nền kinh tế đang
hoạt động ngày càng tích cực bơm dưỡng đồng vốn ngày đêm nuôi dưỡng cơ thể
kinh tế trước bối cảnh hoà nhập với các nước. Như vậy, kinh doanh tiền tệ ngày
càng phải chuẩn mực. Trong khi hệ thống Ngân hàng nước ta vẫn còn tình trạng vừa
làm vừa học hỏi, vừa rút kinh nghiệm...
Sinh sau đẻ muộn nên hệ thống Ngân hàng nước ta trong buổi đầu hoà nhập đã
gặp phải không ít khó khăn, thử thách trong quy luật cạnh tranh khắt khe của nền
kinh tế thị trường. Hơn thế nữa nền kinh tế nước ta còn đang non yếu, các ngành
sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang còn nằm trong tình trạng mất cân đối, lạm phát,
thất nghiệp cao, thu nhập của dân cư còn thấp, dẫn đến tiết kiệm không cao trong
khi nhu cầu vốn cho sự phát triển rất lớn. Trong bối cảnh n ày có một chiến lược huy
động và cho vay hiệu quả là hết sức quan trọng.
Trong cơ cấu kinh tế của nước ta, nông nghiệp luôn là thế mạnh, cùng với các
ngành kinh tế khác, nông nghiệp và nông thôn đang có những bước tiến vượt bậc.
Với khát vọng làm giàu chính đáng của mình, người nông dân đã và đang khai thác
1
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
những tiềm năng kinh tế của địa phương kết hợp với kinh nghiệm và sức lao động
của bản thân, áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, đầu tư phát triển nhiều ngành
nghề, làm giàu cho chính mình và tạo nhiều của cải vật chất cho xã hội.
Tuy nhiên để thực hiện được mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn vốn rất
lớn, nguồn vốn này đối với đa số hộ sản xuất nông nghiệp không thể tự đáp ứng
được mà phải có sự cho vay hỗ trợ từ nhiều nguồn. Vì vậy vấn đề đáp ứng vốn cho
việc phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những mục tiêu ưu tiên hàng đầu
được Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhất là vốn để hỗ trợ nông dân phát triển sản
xuất. Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn. Với mong
muốn tìm hiểu vấn đề trong thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Giồng Riềng là cơ hội để em nhìn nhận vấn
đề một cách thực tế hơn. Vì vậy em đã chọn đề tài "Tình hình cho vay vốn đối
với hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Huyện Giồng Riềng" làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ sản xuất qua 3 năm 2006 - 2008.
Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay vốn tại NHNo &
PTNT chi nhánh Huyện Giồng Riềng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu đối với hộ sản xuất.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đối với tình hình cho vay hộ sản xuất.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: luận văn được thực hiện trên số liệu tại chi nhánh NHNo &
PTNT Huyện Giồng Riềng.
Về thời gian: thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm từ 2006 đến 2008, thời gian
thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 24 /04/ 2009.
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Là những số liệu cho vay tại Ngân hàng, những báo cáo có liên quan đến hoạt
động cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn hộ sản xuất nông nghiệp trong 3 năm 2006 –
2008.
2
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất
- Khái niệm hộ sản xuất: Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp
hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ thể cho mọi quan hệ sản xuất. Hộ sản xuất ở
nước ta giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp.
- Sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ: Việc phát triển kinh tế hộ sản xuất
không chỉ có hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn mà còn tác
động mạnh mẽ đến toàn bộ đời sống xã hội cũng như sự phát triển chung của đất
nước.
Thực vậy, kể từ khi công cuộc đổi mới được tiến hành một cách toàn diện vào
năm 1988, ruộng đất được giao cho các hộ nông dân canh tác, công việc sản xuất
kinh doanh hoàn toàn do các hộ tự chịu trách nhiệm, kinh tế hộ đã trở thành đơn vị
kinh tế độc lập và ngày càng đạt hiệu quả, các hợp tác xã chỉ còn chức năng cung
cấp các dịch vụ nông nghiệp.
Điều đó cho thấy kinh tế hộ sản xuất vừa tạo ra những biến đổi to lớn tr ên bình
diện sản xuất vừa đạt hiệu quả cao trong thu nhập và quản lý kinh tế nông nghiệp
nông thôn. Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay cần phải tập trung phát triển kinh
tế hộ là điều tất yếu.
2.1.2 Một số lý luận cơ bản về tín dụng
2.1.2.1 các khái niệm
Tín dụng: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định. Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện
sau:
Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ.
Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng nữa.
3
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà Ngân hàng
cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một
thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa
hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có
khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
Vốn điều chuyển: là vốn được chuyển từ Ngân hàng cấp trên xuống chi nhánh
nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các Ngân
hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư…
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng:
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp nhà nước.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.2.3 Chức năng của tín dụng:
* Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
4
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doan h và tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát
hành trái phiếu của các công ty.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.2.4 Thời hạn tín dụng:
Tín dụng được chia ra 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng từ 1-5 năm, được cung cấp để mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ
có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
2.1.2.5 Lãi suất tín dụng:
* Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với vốn
vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo năm, quý,
tháng.
Tùy theo phương thức cho vay và cách trả lãi, Ngân hàng có thể sử dụng hai
cách tính lãi: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào cuối
5
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
kỳ hạn được gọi là tính lãi đơn và lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng
vốn gọi là tính lãi kép.
* Tác dụng của lãi suất:
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có tác dụng rất lớn đến sản xuất kinh
doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, ngược
lại sẽ làm trì trệ và đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi suất luôn có tác
dụng hai mặt:
- Khuyến khích tiết kiệm, người ta có xu hướng gởi tiền vào Ngân hàng hơn là
đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, từ đó làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao vì tình trạng
tài nguyên bị khiếm dụng.
Lãi suất thích hợp có tác dụng mở rộng đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh và
thu hút được tiết kiệm.
2.1.2.6 Rủi ro tín dụng:
* Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân khách quan hay chủ quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân
hàng một cách đầy đủ khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng
và có thể làm cho Ngân hàng phá sản.
* Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
Sự tổn thất của Ngân hàng khi xảy ra rủi ro có thể là các thiệt hại về vật chất
hoặc uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng như thiếu
tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là
nguồn vốn huy động. Khi Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong lúc
cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân hàng dẫn đến tình trạng thiếu hụt.
Như vậy rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh
toán, dần dần làm cho Ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ phá sản.
Đối với nền kinh tế xã hội, hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ, đến toàn
bộ tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng gây ra có thể làm phá sản một vài Ngân
6
http://www.kinhtehoc.net
- www.kinhtehoc.net
Th.S LÊ LONG HẬU SVTH: HÀ THỊ HOÀN HẢO
hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác và tạo cho dân
chúng một tâm lý sợ hãi. Khi đó dân chúng sẽ đua nhau đến Ngân hàng rút tiền
trước thời hạn. Điều đó cũng có thể đưa đến việc các Ngân hàng bị phá sản, tác
động đến toàn bộ nền kinh tế.
2.1.3 Vai trò của tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp nông thôn
* Cung cấp vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn:
+ Cung cấp vốn:
Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ V khóa VII đã
đề ra dịnh hướng cơ bản về mục tiêu, phương hướng, chính sách và các biện pháp
chủ yếu để tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế, xã hội nông thôn, trong đó xác
định những yêu cầu nhiệm vụ của hoạt động tiền tệ, tín dụng và Ngân hàng trên địa
bàn nông nhiệp nông thôn, nhất là trong văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
đã đề ra “…Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, cho vay, cung ứng các dịch
vụ và tiện ích Ngân hàng, thuận lợi và thông thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân
cư, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn tính dụng cho sản xuất kinh doanh và đời
sống, chú trọng khu vực nông nghiệp, nông thôn…”. Ngoài ra từng thời kỳ Ngân
hàng đã có nhiều văn bản hướng dẫn đầu tư cho nông nghiệp nông thôn. Những văn
bản này đã tạo ra môi trường pháp lý để mở rộng cho vay các đối tượng, các tổ
chức, các thành phần kinh tế nông thôn, nhất là hộ sản xuất nông ngiệp. Do đó
doanh số cho vay ngày càng tăng dư nợ ngày càng nhiều. Số vốn đó đã làm thay đổi
bộ mặt nông thôn, thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống
hộ sản xuất nông nghiệp.
Thời gian qua Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam đã chuyển hướng đầu tư về
nông thôn, cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất, đến nay khản 60% tỷ trọng vốn là cho
vay hộ sản xuất nông nghiệp và chủ yếu là cho vây trồng lúa.
Đối với nông thôn nước ta hiện nay, sản xuất hàng hóa chưa phát triển cao,
đơn vị sản xuất chủ yếu là hộ gia đình, năng xuất thấp, quy mô ruộng đất vốn và
nguồn nhân lực còn quá nhỏ bé, việc áp dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế, khối
lượng hàng hóa chưa nhiều, trình độ dân trí hiểu biết còn thấp về nền sản xuất hàng
hóa, chỉ xoay quanh việc tự cung tự cấp. Do đó tín dụng nông thôn là một trong
những nhân tố quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới hiện nay.
7
http://www.kinhtehoc.net
nguon tai.lieu . vn