Xem mẫu

  1. LUẬN VĂN " Tim hiêu tình hình triển khai ̀ ̉ hoạt động xây dựng nông thôn mới taị xã Hợp Đông huyên ̀ ̣ Chương Mỹ TP Hà Nôi "̣ LỜI CẢM ƠN i
  2. Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp 2 theo kế hoạch của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam với đề tài là: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương M ỹ, thành phố Hà Nội”. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin được cảm ơn cô giáo Đ ặng thị Hoa đã hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Cô đã ch ỉ b ảo và h ướng dẫn tân tình cho em những kiến thức lý thuyết, thực t ế cũng nh ư các k ỹ năng trong viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và lỗi sai c ủa mình. Đ ể em có thể hoàn thành bài báo cáo với kết quả tốt nhất. Cho phép em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các văn phòng và cán bộ Ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp cho em các thông tin, số liệu để phục vụ cho bài báo cáo. Đã tạo mọi điều ki ện giúp em hoàn thành thời gian thực tập. Em xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của các Th ầy, Cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường đai học Lâm nghiệp Vi ệt Nam. Đã dạy bảo em trong thời gian vừa qua. Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2013 Sinh viên Bùi Dương Sơn ii
  3. MỤC LỤC 6. Kết cấu báo cáo.................................................................................................................4 Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương:...........................4 Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng.........................................................4 Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội........................................................................4 Chương 1................................................................................................................................5 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG............................................................5 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng....................................................................5 1.1.3.1. Thuận lợi....................................................................................................................9 1.1.3.2. Khó khăn, thách thức...............................................................................................10 Chương 2..............................................................................................................................13 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG..........................................................................................13 2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã.............................13 2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước....................................15 Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là:......................................15 Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất):.......................................................................15 - Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. .................................................15 - Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả..........................15 Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội):.................................................................................15 - Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã được giữ vững. ..............................................................................................................................................15 - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. ........................................15 2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước...........................15 Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn 17 tiêu chí chưa đạt và cơ bản đạt cụ thể là:.................................................................................................15 Tiêu chí số 1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch):............................................................15 iii
  4. Hiện tại, quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ của xã đến năm 2015 – 2020 đã được ngành chuyên môn thẩm định phê duyệt........................................................................................15 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 35%).................................15 Theo chuẩn quy định thì xã cần có các quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH – MT. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.....................................................................................................................16 Tiêu chí số 2 (giao thông):....................................................................................................16 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 71.52%)............................16 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%). ............................17 Tiêu chí số 4 (hệ thống điện):.............................................................................................17 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp (đạt khoảng 85%)......................................................................................................................................17 Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa)................................17 Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn):.............................................................................................18 Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của thị trấn Chúc Sơn và xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành lập chợ............18 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt........................................19 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt...........................................................................19 Tiêu chí số 10 (thu nhập bình quân đầu người):.................................................................19 Năm 2011, bình quân thu nhập đầu người của nhân dân trong xã đạt 14,3 triệu đồng/người/năm. Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới, cần phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. ................................................................................................................................19 So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 53%). Tiêu chí đề ra là Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố là gấp 1.5 lần, tức là cần phải đạt 21,45 triệu đồng/người/năm............................................................................19 Tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo):..........................................................................................19 Tỷ lệ hộ nghèo toàn xã có 193 hộ, chiếm 11,28% tổng số hộ toàn xã. .............................19 So với tiêu chí nông thôn mới tỷ lệ hộ nghèo phải dưới 3%: Chưa đạt...............................20 Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động):.........................................................................................20 iv
  5. Lao động trong độ tuổi là 3.622 người chiếm 55% dân số, trong đó lao động nông nghiệp 1.630 người chiếm 45%, lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.268 người chiếm 35%, lao động dịch vụ thương mại 724 chiếm 20% so với tổng lao động..........................20 - Trong xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm dần lao động trong nông nghiệp đến năm 2020 xuống dưới 25% tổng dân số toàn xã.................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhỏ hơn hoặc bằng 25%. Như vậy, tiêu chí số 12 này là Chưa đạt (đạt khoảng 60%).........................................................................................................................20 Tiêu chí số 14 (giáo dục):.....................................................................................................20 Xã đã thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đạt 100%..................20 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc, học nghề là 87,1%. So với tiêu chí nông thôn mới đạt 90%.......................................................20 Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 1.195 lao động, chiếm 33% (tiêu chí đề ra phải trên 40% tổng số lao động).........................................................................................................20 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 83%)..............................20 Tiêu chí số 15 (y tế):.............................................................................................................20 Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y tế.........................................................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%).............................................................20 Tiêu chí số 16 (văn hóa):......................................................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%).............................................21 2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012.................................22 2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch)........................................23 Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới, theo đúng tiến độ của Nhà nước, công tác đầu tiên xã Hợp Đồng cần làm là quy hoạch. Xã đã thuê Công ty tư vấn thiết kế quốc tế DTJ và Công ty cổ phần thiết kế đầu tư và xây dựng Việt Nam làm đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch. Hiện tại, đơn vị mới triển khai được quy hoạch sử dụng đất tại 4 thôn trong xã đến năm 2015 – 2020......................................................................................................23 Nguồn kinh phí để thực hiện dự án này là từ ngân sách của xã 30% và ngân sách của Huyện 70%. Do dự án mới chỉ hoàn thành được 1 phần nên vẫn chưa quyết toán được tổng chí phí. .........................................................................................................................23 Một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xây dựng NTM đó là quy hoạch. Nó là điều kiện tiên quyết và là tiêu chí đầu tiên trong 19 tiêu chí. Biểu thể hiện mức phân bổ kinh phí cho việc triển khai hoạt động quy hoạch tai địa phương.......................................23 v
  6. Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng.......................................23 ..............................................................................................................................................23 2.2.2. Đối với tiêu chí số 2 (giao thông)...............................................................................23 Trong công tác dồn điền đổi thửa chia lại ruộng cho nhân dân, tính tổng cả 4 thôn, xã đã đắp thêm được 30km đường đồng, với diện tích rộng mặt 2-3 mét, rộng nền 2,5 - 4 mét. Hiện tại dự án đắp đường này đã hoàn thành xong theo kế hoạch của địa phương..........23 Đơn vị thực hiện nội dung này là Công ty trách nhiệm hữu hạn Lâm Ninh. Nguồn kinh phí thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách Huyện 70%.................................24 Do dự án vừa mới hoàn thành xong nên vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chi phí để thực hiện dự án này là 1,5 tỷ đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 xã sẽ triển khai công tác rải sỏi vào đường để thuận tiện cho người dân đi lại...............................................................................................................................24 Giao thông có thể coi là bộ mặt của một địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho người dân, Biểu 2.4 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 2 (giao thông) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới. ..............................................................................................................................................24 ..............................................................................................................................................25 2.2.3. Đối với tiêu chí số 3 (Thủy lợi)...................................................................................26 Trong công tác dồn điền đổi thửa, chia lại ruộng cho nhân dân. Bên cạnh việc đắp thêm đường đồng để thuận tiện cho việc đi lại giao thông, đồng thời xã triển khai luôn công tác đào thêm những tuyến kênh, mương mới phục vụ nhu cầu tưới tiêu của nhân dân...........26 Hiện tại xã đã hoàn thành xong dự án này theo kế hoạch của xã, tính tổng cả 4 thôn trong xã thì đã có thêm 29km kênh, mương mới, với diện tích rộng mặt 1 mét, sâu 1,5 mét. Nguồn kinh phí thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách huyện 70%........26 Toàn bộ dự án này là đều do xã thuê Công ty Lâm Ninh thực hiện. Do mới hoàn thành xong nên xã vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chí phí của dự án này vào khoảng 500 triệu đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác bê tông hóa toàn bộ tuyến kênh mương này, và những tuyến kênh mương cũ...........................................................................................................26 Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về giao thông thì tiêu chí về thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu 2.5 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 3 (thủy lợi) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới...................................................................................26 2.2.4. Đối với tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa)..........................................................27 Ngày 1/12/2012 xã Hợp Đồng bắt đầu triển khai dự án tu sửa Đình thôn Đồng Lệ, đã được cấp chứng nhận di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh, tổng diện tích của chùa 1.939m2.........27 vi
  7. Toàn bộ kinh phí tu sửa đều do ngân sách Thành phố cấp. Toàn bộ nguồn nhân lực tham gia công tác cải tạo đình đều là do ban quan lý đình thuê người lao động từ địa phương. ..............................................................................................................................................27 Hiện nay đã hoàn thành được khoảng 30% và có 4 lao động đang trực tiếp tham gia làm việc, kế hoạch là dự án hoàn thành vào sau Tết nguyên đán.............................................28 Như vậy là trong năm 2012 xã Hợp Đồng đã bắt đầu triển khai thực hiện các tiêu chí: tiêu chí số 1 (quy hoạch), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa), trong 19 tiêu chí xây dựng NTM. Tất cả 4 tiêu chí ưu tiên thực hiện trước này thì địa phương vẫn chưa hoàn thành xong theo yêu cầu xây dựng NTM. Vậy trong thời gian tới địa phương cần phải bố trí các nguồn lực cố gắng hoàn thành song sớm 4 tiêu chí này, bởi vì còn phải dành thời gian và nguồn lực để triển khai các tiêu chí khác sao cho kịp tiến độ xây dựng NTM theo kế hoạch..................................................................................28 vii
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ 6. Kết cấu báo cáo.................................................................................................................4 Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương:...........................4 Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng.........................................................4 Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội........................................................................4 Chương 1................................................................................................................................5 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG............................................................5 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng....................................................................5 1.1.3.1. Thuận lợi....................................................................................................................9 1.1.3.2. Khó khăn, thách thức...............................................................................................10 Chương 2..............................................................................................................................13 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG..........................................................................................13 2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã.............................13 2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước....................................15 Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là:......................................15 Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất):.......................................................................15 - Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. .................................................15 - Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả..........................15 Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội):.................................................................................15 - Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã được giữ vững. ..............................................................................................................................................15 - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. ........................................15 2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước...........................15 Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn 17 tiêu chí chưa đạt và cơ bản đạt cụ thể là:.................................................................................................15 Tiêu chí số 1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch):............................................................15 viii
  9. Hiện tại, quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ của xã đến năm 2015 – 2020 đã được ngành chuyên môn thẩm định phê duyệt........................................................................................15 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 35%).................................15 Theo chuẩn quy định thì xã cần có các quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH – MT. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.....................................................................................................................16 Tiêu chí số 2 (giao thông):....................................................................................................16 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 71.52%)............................16 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%). ............................17 Tiêu chí số 4 (hệ thống điện):.............................................................................................17 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp (đạt khoảng 85%)......................................................................................................................................17 Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa)................................17 Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn):.............................................................................................18 Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của thị trấn Chúc Sơn và xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành lập chợ............18 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt........................................19 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt...........................................................................19 Tiêu chí số 10 (thu nhập bình quân đầu người):.................................................................19 Năm 2011, bình quân thu nhập đầu người của nhân dân trong xã đạt 14,3 triệu đồng/người/năm. Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới, cần phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. ................................................................................................................................19 So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 53%). Tiêu chí đề ra là Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố là gấp 1.5 lần, tức là cần phải đạt 21,45 triệu đồng/người/năm............................................................................19 Tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo):..........................................................................................19 Tỷ lệ hộ nghèo toàn xã có 193 hộ, chiếm 11,28% tổng số hộ toàn xã. .............................19 So với tiêu chí nông thôn mới tỷ lệ hộ nghèo phải dưới 3%: Chưa đạt...............................20 Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động):.........................................................................................20 ix
  10. Lao động trong độ tuổi là 3.622 người chiếm 55% dân số, trong đó lao động nông nghiệp 1.630 người chiếm 45%, lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.268 người chiếm 35%, lao động dịch vụ thương mại 724 chiếm 20% so với tổng lao động..........................20 - Trong xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm dần lao động trong nông nghiệp đến năm 2020 xuống dưới 25% tổng dân số toàn xã.................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhỏ hơn hoặc bằng 25%. Như vậy, tiêu chí số 12 này là Chưa đạt (đạt khoảng 60%).........................................................................................................................20 Tiêu chí số 14 (giáo dục):.....................................................................................................20 Xã đã thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đạt 100%..................20 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc, học nghề là 87,1%. So với tiêu chí nông thôn mới đạt 90%.......................................................20 Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 1.195 lao động, chiếm 33% (tiêu chí đề ra phải trên 40% tổng số lao động).........................................................................................................20 Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 83%)..............................20 Tiêu chí số 15 (y tế):.............................................................................................................20 Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y tế.........................................................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%).............................................................20 Tiêu chí số 16 (văn hóa):......................................................................................................20 So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%).............................................21 2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012.................................22 2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch)........................................23 Để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới, theo đúng tiến độ của Nhà nước, công tác đầu tiên xã Hợp Đồng cần làm là quy hoạch. Xã đã thuê Công ty tư vấn thiết kế quốc tế DTJ và Công ty cổ phần thiết kế đầu tư và xây dựng Việt Nam làm đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch. Hiện tại, đơn vị mới triển khai được quy hoạch sử dụng đất tại 4 thôn trong xã đến năm 2015 – 2020......................................................................................................23 Nguồn kinh phí để thực hiện dự án này là từ ngân sách của xã 30% và ngân sách của Huyện 70%. Do dự án mới chỉ hoàn thành được 1 phần nên vẫn chưa quyết toán được tổng chí phí. .........................................................................................................................23 Một trong những tiêu chí quan trọng trong quá trình xây dựng NTM đó là quy hoạch. Nó là điều kiện tiên quyết và là tiêu chí đầu tiên trong 19 tiêu chí. Biểu thể hiện mức phân bổ kinh phí cho việc triển khai hoạt động quy hoạch tai địa phương.......................................23 x
  11. Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng.......................................23 ..............................................................................................................................................23 2.2.2. Đối với tiêu chí số 2 (giao thông)...............................................................................23 Trong công tác dồn điền đổi thửa chia lại ruộng cho nhân dân, tính tổng cả 4 thôn, xã đã đắp thêm được 30km đường đồng, với diện tích rộng mặt 2-3 mét, rộng nền 2,5 - 4 mét. Hiện tại dự án đắp đường này đã hoàn thành xong theo kế hoạch của địa phương..........23 Đơn vị thực hiện nội dung này là Công ty trách nhiệm hữu hạn Lâm Ninh. Nguồn kinh phí thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách Huyện 70%.................................24 Do dự án vừa mới hoàn thành xong nên vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chi phí để thực hiện dự án này là 1,5 tỷ đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 xã sẽ triển khai công tác rải sỏi vào đường để thuận tiện cho người dân đi lại...............................................................................................................................24 Giao thông có thể coi là bộ mặt của một địa phương, góp phần nâng cao đời sống cho người dân, Biểu 2.4 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 2 (giao thông) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới. ..............................................................................................................................................24 ..............................................................................................................................................25 2.2.3. Đối với tiêu chí số 3 (Thủy lợi)...................................................................................26 Trong công tác dồn điền đổi thửa, chia lại ruộng cho nhân dân. Bên cạnh việc đắp thêm đường đồng để thuận tiện cho việc đi lại giao thông, đồng thời xã triển khai luôn công tác đào thêm những tuyến kênh, mương mới phục vụ nhu cầu tưới tiêu của nhân dân...........26 Hiện tại xã đã hoàn thành xong dự án này theo kế hoạch của xã, tính tổng cả 4 thôn trong xã thì đã có thêm 29km kênh, mương mới, với diện tích rộng mặt 1 mét, sâu 1,5 mét. Nguồn kinh phí thực hiện dự án này là từ ngân sách xã 30%, ngân sách huyện 70%........26 Toàn bộ dự án này là đều do xã thuê Công ty Lâm Ninh thực hiện. Do mới hoàn thành xong nên xã vẫn chưa quyết toán được tổng chi phí và có báo cáo tổng kết. Ước tính tổng chí phí của dự án này vào khoảng 500 triệu đồng. Kế hoạch là đến giữa năm 2013 địa phương sẽ tiến hành công tác bê tông hóa toàn bộ tuyến kênh mương này, và những tuyến kênh mương cũ...........................................................................................................26 Để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của người dân, ngoài tiêu chí về giao thông thì tiêu chí về thủy lợi cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu 2.5 dưới đây sẽ thể hiện rõ tình hình thực hiện tiêu chí số 3 (thủy lợi) của xã Hợp Đồng năm 2012 và khối lượng công việc cần phải thực hiện trong thời gian tới...................................................................................26 2.2.4. Đối với tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa)..........................................................27 Ngày 1/12/2012 xã Hợp Đồng bắt đầu triển khai dự án tu sửa Đình thôn Đồng Lệ, đã được cấp chứng nhận di tích lịch sử văn hóa cấp Tỉnh, tổng diện tích của chùa 1.939m2.........27 xi
  12. Toàn bộ kinh phí tu sửa đều do ngân sách Thành phố cấp. Toàn bộ nguồn nhân lực tham gia công tác cải tạo đình đều là do ban quan lý đình thuê người lao động từ địa phương. ..............................................................................................................................................27 Hiện nay đã hoàn thành được khoảng 30% và có 4 lao động đang trực tiếp tham gia làm việc, kế hoạch là dự án hoàn thành vào sau Tết nguyên đán.............................................28 Như vậy là trong năm 2012 xã Hợp Đồng đã bắt đầu triển khai thực hiện các tiêu chí: tiêu chí số 1 (quy hoạch), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa), trong 19 tiêu chí xây dựng NTM. Tất cả 4 tiêu chí ưu tiên thực hiện trước này thì địa phương vẫn chưa hoàn thành xong theo yêu cầu xây dựng NTM. Vậy trong thời gian tới địa phương cần phải bố trí các nguồn lực cố gắng hoàn thành song sớm 4 tiêu chí này, bởi vì còn phải dành thời gian và nguồn lực để triển khai các tiêu chí khác sao cho kịp tiến độ xây dựng NTM theo kế hoạch..................................................................................28 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng..Error: Reference source not found Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng........Error: Reference source not found Biểu đồ 2.3. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 3 của xã Hợp Đồng năm 2012 ............................................................Error: Reference source not found Biểu đồ 2.2. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 2 của xã Hợp Đồng năm 2012 ............................................................Error: Reference source not found xii
  13. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ diễn giải NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân HTX Hợp tác xã TTCN Tiểu thủ công nghiệp KT – XH - MT Kinh tế xã hội, môi trường VH – TT - DL Văn hóa thể thao du lịch xiii
  14. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực l ượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân s ố sống trong khu vực nông thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009). Cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì s ự khác bi ệt giữa thu nhập và mức sống dân cư sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn. Thậm trí tốc độ phát triển không đồng đều cũng diễn ra giữa các khu vực ở nông thôn, đặc biệt là khu v ực mi ền núi. Có r ất nhiều khó khăn ảnh hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn nh ư: tỷ l ệ nghèo đói, tỷ lệ thất nghiệp cao, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, di ện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình công nghiệp hóa, dịch vụ nông thôn kém phát triển kể cả y tế và giáo dục, đất đai nhỏ lẻ manh mún, phương thức sản xuất kém hiệu quả… là rào cản cho quá trình chuyên môn hóa. Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển đất nước. Hợp đồng là xã nông nghiệp của huyện Chương Mỹ. Những năm gần đây, xã Hợp Đồng đã có những bước phát triển tích cực k ể c ả v ề kinh tế lẫn đời sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với Bộ tiêu chí qu ốc gia v ề xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, xã còn nhiều tiêu chí ch ưa đ ạt hoặc đạt ở mức độ trung bình. Thực tế cho th ấy, th ực trạng s ản xu ất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp còn manh mún nhỏ lẻ, không đồng bộ; s ản xuất hàng hóa không tập trung, hiệu quả thấp; kết cấu hạ tầng nông thôn còn chắp vá; tận dụng giá trị trên 1ha canh tác và thu nhập của người dân còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo cao; môi trường sống còn bị ô nhiễm; Sản xuất 1
  15. nông nghiệp còn nhiều bất cập chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có… Do đó, việc xây dựng mô hình nông thôn mới (NTM), với nền s ản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu hội nhập, xây dựng h ệ th ống h ạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống của người dân, củng cố và bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, không khí… là việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới t ại xã Hợp Đ ồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng và tiến trình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp nh ằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí: số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch), số 2 (giao thông), số 3 (thủy lợi), số 6 (cơ sở vật ch ất văn hóa) trong 19 tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới đang được triển khai tại địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. - Về thời gian: + Thời gian thực tập: Từ 17/12/2012 đến 08/01/2012 + Thời gian thu thập số liệu: Tình hình xây dựng nông thôn mới năm 2012. - Về nội dung: Xem xét, đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới ở góc độ kinh tế - xã hội. 4. Nội dung nghiên cứu - Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng. 2
  16. - Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng. - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã. - Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới của xã. - Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác tri ển khai chương trình nông thôn mới cho xã Hợp Đồng. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp Đây là phương pháp được áp dụng để tiến hành thu th ập các tài li ệu như: điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, hiện trạng đ ất đai… đã được công bố thông qua sách, báo, tạp chí, báo cáo của địa phương nhằm mô tả, đánh giá được những nét cơ bản của địa ph ương cũng nh ư công tác triển khai chương trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. 5.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp Nhằm thu thập tài liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nông thôn m ới trên địa bàn, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh cán bộ và người dân địa phương. Thông qua việc phỏng vấn và tham vấn cán b ộ, người dân nh ằm bổ sung và chính xác hóa các thông tin thu thập được. Cuộc phỏng vấn nhanh cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: - Gặp gỡ cán bộ xã đại diện cho từng vùng để tìm hiểu tình hình chung về nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu hàng hóa, nhu cầu thị trường… - Cùng cán bộ địa phương có chuyên môn, tham khảo ý kiến của một số người dân bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển khai chương trình nông thôn mới tại địa phương. 5.3. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Exce l. 3
  17. 5.4. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số, số bình quân, tỷ trọng…. - Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm. 6. Kết cấu báo cáo Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương: Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 4
  18. Chương 1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Hợp Đồng nằm ở phía Nam huyện Chương Mỹ trong khu nội đê sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 20km, cách Thị trấn Chúc S ơn 5km v ề phía Tây Nam, có vị trí giáp danh như sau: + Phía Tây giáp xã Tốt Động; + Phía Đông giáp xã Lam Điền và xã Hoàng Diệu; + Phía Nam giáp xã Quảng Bị; + Phía Bắc giáp xã Đại Yên. 1.1.1.2 Địa hình Địa hình của xã thuộc vùng đồng bằng, Hợp Đồng có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nước và xây dựng các công trình công cộng. Xã có đường Tỉnh lộ 419 chạy qua là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế văn hóa của xã. 1.1.1.3 Địa chất Xã Hợp Đồng nằm trong vùng địa chất vùng châu thổ sông Hồng được hình thành trong quá trình trầm tích sông, bao gồm cát pha, sét nâu, bột sét xám xanh và xám vàng. Cường độ đất
  19. 1.1.1.5. Nguồn nước Nguồn nước chính đáp ứng việc tưới tiêu chủ yếu dựa vào nguồn nước sông Đáy và kênh Cửu Khê. 1.1.1.6. Tài nguyên đất Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Hợp Đồng có tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 446,15 ha, chi tiết được thể hiện ở biểu sau: Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011 Hiện trạng năm 2011 TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích tự nhiên 446,15 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 302,85 67,88 Đất trồng lúa DLH 288,44 64,65 Đất trồng cây hàng năm khác HKN 1,06 0,24 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 4,09 2,07 Đất trồng cây lâu năm CLN 9,26 0,92 2 Đất phi nông nghiệp PNN 108,87 24,40 Đất trụ sở cơ quan công CTS 0,5 0,11 trình, sự nghiệp Đất phát triển hạ tầng DHN 98,96 22,18 Đất sản xuất kinh doanh SKC 0,29 0,07 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,67 0,15 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,06 1,89 Đất nghĩa trang nghĩa địa DDT 0,4 0,09 3 Đất khu dân cư nông thôn DNT 34,43 7,72 Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011 Nhìn vào biểu số liệu 1.1 ta thấy toàn xã có di ện tích đ ất t ự nhiên là 446,15 ha và được phân bổ như sau: + Thứ nhất là đất nông nghiệp có tỷ lệ cao nhất với diện tích là 302,85 ha, chiếm 67,88% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Do địa hình của xã là vùng đồng bằng nên diện tích đất trồng lúa chiếm tỷ trọng lớn nhất là 288,44 ha. Chỉ có 5,15 ha đất dùng cho trồng cây hàng năm khác, trồng cây lâu năm. Còn lại là 9,26 ha đất dùng cho nuôi trồng thủy sản đó là 6
  20. diện tích ao hồ, kênh mương, sông, vừa để cung cấp nước cho người dân sinh hoạt, vừa để nuôi tôm, cá đem lại thu nhập cho người dân. + Thứ hai là đất phi nông nghiệp với 108,87ha, chiếm 24,40% tổng diện tích đất tự nhiên. Bao gồm các loại đất, đất trụ s ở cơ quan công trình, đất phát triển hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất tôn giáo tín ng ưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất di tích danh thắng. Trong đó đ ất phát tri ển h ạ tầng chiếm tỷ trọng lớn nhất với diện tích là 98,96 ha, nguyên nhân là do xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua, và xã có nhiều tuyến đường trục liên thôn, liên xã và các điểm trường học có diện tích lớn. + Thứ ba là đất khu dân cư nông thôn với 34,43ha chiếm 7,72% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Loại đất này có tỷ l ệ di ện tích th ấp nh ất trong 3 loại đất của xã. Đất khu dân cư được phân bố ở 4 thôn trong xã, nhưng khá tập trung và tương đối phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người dân. Như vậy nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu và quan trọng nh ất trên địa bàn xã Hợp Đồng là đất nông nghiệp phần lớn diện tích này dùng đ ể trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Như vậy cần tập trung đầu tư để nâng cao năng suất, chất lượng của cây lúa, và thủy sản trong thời gian tới. 1.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội 1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã Tốc dộ tăng trưởng kinh tế của xã năm 2011 là 15%; Tổng giá tr ị thu nhập kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách xã năm 2011:6.345 triệu đồng; Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng; Thu nhập bình quân đ ầu người: 14.3 triệu đồng/năm, chi tiết như sau: Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011 Giá trị Tỷ trọng TT Hạng mục (triệu (%) đồng) 1 Tổng giá trị kinh tế 93.881 100 7
nguon tai.lieu . vn