Xem mẫu

  1. LUẬN VĂN " Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới taị xã Hợp Đồng huyện Chương Mỹ TP Hà Nội " i
  2. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp 2 theo kế hoạch của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam với đề tài là: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội”. Có được kết quả này lời đầu tiên em xin được cảm ơn cô giáo Đặng thị Hoa đã hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Cô đã chỉ bảo và hướng dẫn tân tình cho em những kiến thức lý thuyết, thực tế cũng như các kỹ năng trong viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và lỗi sai của mình. Để em có thể hoàn thành bài báo cáo với kết quả tốt nhất. Cho phép em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các văn phòng và cán bộ Ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp cho em các thông tin, số liệu để phục vụ cho bài báo cáo. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành thời gian thực tập. Em xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường đai học Lâm nghiệp Việt Nam. Đã dạy bảo em trong thời gian vừa qua. Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2013 Sinh viên Bùi Dương Sơn ii
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. v DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................. vi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG .......... 5 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng ........................................ 5 1.1.1.Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 5 1.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................. 5 1.1.1.2 Địa hình..................................................................................... 5 1.1.1.3 Địa chất ..................................................................................... 5 1.1.1.4. Khí hậu, thời tiết ....................................................................... 5 1.1.1.5. Nguồn nước .............................................................................. 6 1.1.1.6. Tài nguyên đất .......................................................................... 6 1.1.2.Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội................................................. 7 1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã ....................................... 7 1.1.2.2. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội ............................ 9 1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của xã .......... 9 1.1.3.1. Thuận lợi .................................................................................. 9 1.1.3.2. Khó khăn, thách thức .............................................................. 10 1.2. Những đặc điểm cơ bản của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ... 11 Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG .... 13 2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã 13 2.1.1 Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã ........ 13 2.1.2. Các căn cứ để phân loại các tiêu chí nông thôn mới của xã .......... 14 2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước ..... 14 iii
  4. 2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước ............................................................................................................ 15 2.2. Thực trạng công tác triển khai xây dựng NTM của xã năm 2012 . 22 2.2.1. Đối với tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch)............ 22 2.2.2. Đối với tiêu chí số 2 (giao thông) ................................................ 23 2.2.3. Đối với tiêu chí số 3 (Thủy lợi) .................................................... 25 2.2.4. Đối với tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) .............................. 26 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng nông thôn mới của xã .............................................................................................................. 27 2.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch ............................................... 27 2.3.2. Thu nhập và mức sống của người dân .......................................... 27 2.3.3. Nguồn lực thực hiện....................................................................... 28 2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai xây dựng NTM của xã Hợp Đồng ..................................................................................... 28 2.4.1. Thuận lợi ...................................................................................... 28 2.4.2. Khó khăn ...................................................................................... 29 2.5. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng NTM cho xã Hợp Đồng ................................................................. 30 2.5.1. Tăng cường nguồn vốn để thực hiện chương trình ........................ 30 2.5.2. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ ..................... 32 2.5.3. Tăng cường hiệu lực lãnh đạo, quản lý của các tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, và các tổ chức đoàn thể nhân dân ................................ 32 2.5.4. Tăng cường liên kết với các xã trong huyện và các địa phương trong vùng .............................................................................................. 33 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 34 1. Kết luận ............................................................................................... 34 2. Kiến nghị ............................................................................................. 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 37 iv
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011 ..................................... 6 Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011 ................................ 8 Biểu 2.1. Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới xã Hợp Đồng – huyện Chương Mỹ giai đoạn 2012-2015 ........................ 13 Biểu 2.2. Tình hình cơ sở vật chất văn hóa và trường học trên địa bàn xã Hợp Đồng .................................................................................................. 17 Biểu 2.3. Tình hình hệ thống tổ chức chính trị trên địa bàn xã Hợp Đồng .... 21 Biểu 2.4. Tình hình thực hiện tiêu chí số 2 của xã Hợp Đồng năm 2012 ...... 23 Biểu 2.5. Tình hình thực hiện tiêu chí số 3 của xã Hợp Đồng năm 2012 ...... 25 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng ........... 11 Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn thực hiện tiêu chí số 1 tại xã Hợp Đồng ................. 22 Biểu đồ 2.3. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 3 của xã Hợp Đồng năm 2012 .. 26 Biểu đồ 2.2. Mức độ hoàn thành tiêu chí số 2 của xã Hợp Đồng năm 2012 .. 24 v
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ diễn giải NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân HTX Hợp tác xã TTCN Tiểu thủ công nghiệp KT – XH - MT Kinh tế xã hội, môi trường VH – TT - DL Văn hóa thể thao du lịch vi
  7. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân số sống trong khu vực nông thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009). Cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu nhập và mức sống dân cư sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn. Thậm trí tốc độ phát triển không đồng đều cũng diễn ra giữa các khu vực ở nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi. Có rất nhiều khó khăn ảnh hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn như: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ thất nghiệp cao, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, diện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình công nghiệp hóa, dịch vụ nông thôn kém phát triển kể cả y tế và giáo dục, đất đai nhỏ lẻ manh mún, phương thức sản xuất kém hiệu quả… là rào cản cho quá trình chuyên môn hóa. Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển đất nước. Hợp đồng là xã nông nghiệp của huyện Chương Mỹ. Những năm gần đây, xã Hợp Đồng đã có những bước phát triển tích cực kể cả về kinh tế lẫn đời sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, xã còn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức độ trung bình. Thực tế cho thấy, thực trạng sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp còn manh mún nhỏ lẻ, không đồng bộ; sản xuất hàng hóa không tập trung, hiệu quả thấp; kết cấu hạ tầng nông thôn còn chắp vá; tận dụng giá trị trên 1ha canh tác và thu nhập của người dân còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo cao; môi trường sống còn bị ô nhiễm; Sản xuất nông nghiệp còn nhiều bất cập 1
  8. chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có… Do đó, việc xây dựng mô hình nông thôn mới (NTM), với nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu hội nhập, xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống của người dân, củng cố và bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, không khí… là việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng và tiến trình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí: số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch), số 2 (giao thông), số 3 (thủy lợi), số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) trong 19 tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới đang được triển khai tại địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. - Về thời gian: + Thời gian thực tập: Từ 17/12/2012 đến 08/01/2012 + Thời gian thu thập số liệu: Tình hình xây dựng nông thôn mới năm 2012. - Về nội dung: Xem xét, đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới ở góc độ kinh tế - xã hội. 4. Nội dung nghiên cứu - Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng. 2
  9. - Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng. - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã. - Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới của xã. - Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai chương trình nông thôn mới cho xã Hợp Đồng. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp Đây là phương pháp được áp dụng để tiến hành thu thập các tài liệu như: điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, hiện trạng đất đai… đã được công bố thông qua sách, báo, tạp chí, báo cáo của địa phương nhằm mô tả, đánh giá được những nét cơ bản của địa phương cũng như công tác triển khai chương trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. 5.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp Nhằm thu thập tài liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh cán bộ và người dân địa phương. Thông qua việc phỏng vấn và tham vấn cán bộ, người dân nhằm bổ sung và chính xác hóa các thông tin thu thập được. Cuộc phỏng vấn nhanh cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: - Gặp gỡ cán bộ xã đại diện cho từng vùng để tìm hiểu tình hình chung về nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu hàng hóa, nhu cầu thị trường… - Cùng cán bộ địa phương có chuyên môn, tham khảo ý kiến của một số người dân bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển khai chương trình nông thôn mới tại địa phương. 5.3. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Exce l. 3
  10. 5.4. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số, số bình quân, tỷ trọng…. - Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm. 6. Kết cấu báo cáo Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương: Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 4
  11. Chương 1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Hợp Đồng nằm ở phía Nam huyện Chương Mỹ trong khu nội đê sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 20km, cách Thị trấn Chúc Sơn 5km về phía Tây Nam, có vị trí giáp danh như sau: + Phía Tây giáp xã Tốt Động; + Phía Đông giáp xã Lam Điền và xã Hoàng Diệu; + Phía Nam giáp xã Quảng Bị; + Phía Bắc giáp xã Đại Yên. 1.1.1.2 Địa hình Địa hình của xã thuộc vùng đồng bằng, Hợp Đồng có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nước và xây dựng các công trình công cộng. Xã có đường Tỉnh lộ 419 chạy qua là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế văn hóa của xã. 1.1.1.3 Địa chất Xã Hợp Đồng nằm trong vùng địa chất vùng châu thổ sông Hồng được hình thành trong quá trình trầm tích sông, bao gồm cát pha, sét nâu, bột sét xám xanh và xám vàng. Cường độ đất
  12. 1.1.1.5. Nguồn nước Nguồn nước chính đáp ứng việc tưới tiêu chủ yếu dựa vào nguồn nước sông Đáy và kênh Cửu Khê. 1.1.1.6. Tài nguyên đất Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Hợp Đồng có tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 446,15 ha, chi tiết được thể hiện ở biểu sau: Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011 Hiện trạng năm 2011 TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích tự nhiên 446,15 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 302,85 67,88 Đất trồng lúa DLH 288,44 64,65 Đất trồng cây hàng năm khác HKN 1,06 0,24 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 4,09 2,07 Đất trồng cây lâu năm CLN 9,26 0,92 2 Đất phi nông nghiệp PNN 108,87 24,40 Đất trụ sở cơ quan công trình, CTS 0,5 0,11 sự nghiệp Đất phát triển hạ tầng DHN 98,96 22,18 Đất sản xuất kinh doanh SKC 0,29 0,07 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,67 0,15 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,06 1,89 Đất nghĩa trang nghĩa địa DDT 0,4 0,09 3 Đất khu dân cư nông thôn DNT 34,43 7,72 Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011 Nhìn vào biểu số liệu 1.1 ta thấy toàn xã có diện tích đất tự nhiên là 446,15 ha và được phân bổ như sau: 6
  13. + Thứ nhất là đất nông nghiệp có tỷ lệ cao nhất với diện tích là 302,85 ha, chiếm 67,88% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Do địa hình của xã là vùng đồng bằng nên diện tích đất trồng lúa chiếm tỷ trọng lớn nhất là 288,44 ha. Chỉ có 5,15 ha đất dùng cho trồng cây hàng năm khác, trồng cây lâu năm. Còn lại là 9,26 ha đất dùng cho nuôi trồng thủy sản đó là diện tích ao hồ, kênh mương, sông, vừa để cung cấp nước cho người dân sinh hoạt, vừa để nuôi tôm, cá đem lại thu nhập cho người dân. + Thứ hai là đất phi nông nghiệp với 108,87ha, chiếm 24,40% tổng diện tích đất tự nhiên. Bao gồm các loại đất, đất trụ sở cơ quan công trình, đất phát triển hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất di tích danh thắng. Trong đó đất phát triển hạ tầng chiếm tỷ trọng lớn nhất với diện tích là 98,96 ha, nguyên nhân là do xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua, và xã có nhiều tuyến đường trục liên thôn, liên xã và các điểm trường học có diện tích lớn. + Thứ ba là đất khu dân cư nông thôn với 34,43ha chiếm 7,72% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Loại đất này có tỷ lệ diện tích thấp nhất trong 3 loại đất của xã. Đất khu dân cư được phân bố ở 4 thôn trong xã, nhưng khá tập trung và tương đối phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người dân. Như vậy nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu và quan trọng nhất trên địa bàn xã Hợp Đồng là đất nông nghiệp phần lớn diện tích này dùng để trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Như vậy cần tập trung đầu tư để nâng cao năng suất, chất lượng của cây lúa, và thủy sản trong thời gian tới. 1.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội 1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã Tốc dộ tăng trưởng kinh tế của xã năm 2011 là 15%; Tổng giá trị thu nhập kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách xã năm 2011:6.345 triệu đồng; Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng; Thu nhập bình quân đầu người: 14.3 triệu đồng/năm, chi tiết như sau: 7
  14. Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011 Giá trị Tỷ trọng TT Hạng mục (triệu đồng) (%) 1 Tổng giá trị kinh tế 93.881 100 Công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp 29.854,16 31,8 Thương mại, dịch vụ 29.103,11 31 Nông nghiệp 34.923,73 37,2 2 Tổng thu ngân sách 6.345 100 Thu trên địa bàn 2.359 37,18 Các khoản thu qua điều tiết 2.000 31,52 Thu kết dư ngân sách và bổ sung ngân sách cấp 1.986 31,3 3 Tổng chi 6.040 100 Chi đầu tư phát triển, XDCB 2.942 48,7 Chi hoạt động thường xuyên 3.098 51,3 Chi chuyển xây dựng cơ bản sang năm sau 0 0 4 Thu nhập bình quân đầu người 14,3 Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011 Qua biểu số liệu 1.2 ta thấy cơ cấu kinh tế của xã Hợp Đồng bao gồm 3 ngành nghề chính là công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ; và nông nghiệp với tổng giá trị kinh tế đạt là 93.881 triệu đồng. Trong đó: Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất là 37,2% đạt giá trị là 34.923,73 triệu đồng. Đây là nguồn thu chính của địa phương bao gồm trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Cả 04 thôn của xã đều có lao động làm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Xã có 12 doanh nghiệp nghiệp hoạt động có hiệu quả, hiện tại đang duy trì một số ngành sản xuất như: may công nghiệp, mây tre giang, xây dựng, mộc dân dụng… đã giải quyết việc làm thường xuyên cho 1.268 lao động và làm thêm cho hơn 950 lao động lúc nông nhàn. 8
  15. Thương mại - dịch vụ là ngành chiếm tỷ trọng thấp nhất (31%) đạt giá trị 29.103,11 triệu đồng. Hiện tại xã có có 143 cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ. Số người làm dịch vụ, buôn bán thương mại 724 người chiếm tỷ lệ 20% so với lao động trên địa bàn, chủ yếu là các dịch vụ cung cấp hàng tiêu dùng, dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, dịch vụ vận tải, vật liệu xây dựng… Trong năm 2011, tổng thu ngân sách của xã là 6.345 triệu đồng, tổng chi là 6.040 triệu đồng. Như vậy cân đối ngân sách năm 2011 của xã Hợp Đồng đã thặng dư là 305 triệu đồng. Mức thặng dư ngân sách này còn tương đối thấp so với tiềm năng kinh tế của xã. 1.1.2.2. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội Năm 2012 tổng dân số toàn xã là 6.585 người với 1.710 hộ, phân chia thành 4 thôn thôn Thái Hòa, thôn Đạo ngạn, thôn Đồng Du, thôn Đồng Lệ. Số người trong độ tuổi lao động là 3.622 người chiếm 55% tổng dân số, với cơ cấu lao động: 69% lao động nông nghiệp, 16,5% lao động nông nghiệp tiểu thủ công nghiệp, 14,5% lao động dịch vụ thương mại. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn khá lớn, mục tiêu đặt ra cho xã trong xây dựng nông thôn mới là giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dưới 25% tổng lao động. Toàn xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công nhân là làng văn hóa đạt 50%. Tỷ lệ Gia đình đăng ký xây dựng làng văn hóa đạt 90%: tỷ lệ đạt Gia đình văn hóa 72%. Xã có 3/4 thôn xây dựng Quy ước Làng văn hóa, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai tới từng hộ dân để thực hiện. Tại xã Hợp Đồng nhìn chung cư dân đều sống hòa thuận, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. Phong tục tập quán sinh hoạt mang đậm bản sắc của vùng đồng bằng sông Hồng. 1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của xã 1.1.3.1. Thuận lợi - Hợp Đồng là xã có quy mô dân số, lao động, đất đai trung bình của huyện Chương Mỹ. Xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua rất thuận lợi cho phát triển thương mại, và dịch vụ. 9
  16. - Xã có nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng phát triển. (nghề may, làm vòng trang sức…) - Trong những năm qua Đảng bộ chính quyền và nhân dân trong xã đã nỗ lực phấn đấu , từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, đã có chuyển biến tich cực, cơ sở hạ tầng nông thôn bước đầu được đầu tư, đặc biệt là giao thông, thôn xóm đạt tỷ lệ rất cao, các trường học cơ bản tốt và có 4/4 thôn có nhà văn hóa,… - Điều kiện nhà ở, điện nước sinh hoạt của nhân dân được đảm bảo, đời sống được cải thiện rõ rệt. - An ninh chính trị, trật tự xã hội của nhân dân được đảm bảo. - Đảng bộ chính quyền đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ, là xã trung bình khá của huyện Chương Mỹ. 1.1.3.2. Khó khăn, thách thức - Thứ nhất, ruộng đồng chưa được khai thác phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả cao nhất. Đất đai vẫn còn manh mún nhỏ lẻ, chưa tập trung. 1 gia đình mà có 1 mẫu ruộng thì thường bị chia nhỏ ra làm 7, 8 nơi khác nhau, gây khó khăn cho việc chăm sóc và thu hoạch… - Thứ hai, hoạt động chăn nuôi chủ yếu nhỏ lẻ ở các hộ gia đình. Mới từng bước đầu một số hộ phát triển theo quy mô tập trung vừa và khá, nhưng chưa có quy hoạch, khu chăn nuôi tập trung nằm xa khu dân cư nên năng suất chăn nuôi thấp. Chăn nuôi chưa theo hướng công nghiệp, vẫn giữ tập quán chăn nuôi ngày xưa, tốn nhiều thời gian và chi phí để có 1 sản phẩm đầu ra. Giống lợn, bò còn là giống của địa phương chưa phát triển theo hương hiện đại hóa, chưa đưa được giống có năng suất, chất lượng cao vào trong chăn nuôi. - Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm dẫn đến đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn. - Thứ tư, hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật xây dựng chưa có quy hoạch, nhiều công trình chưa được đầu tư, hoặc đầu tư chưa đồng 10
  17. bộ gây ảnh hương tới sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và điều kiện sản xuất sinh hoạt của người dân. - Thứ năm, nhiều tiêu chí nông thôn mới chưa đạt hoặc đạt ở mức thấp. 1.2. Những đặc điểm cơ bản của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của nhà nước, xã đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới với cơ cấu tổ chức quản lý được thể hiện như sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã Hợp Đồng bao gồm các thành phần: Trưởng ban là Bí thư Đảng ủy xã, phó ban là Chủ tịch UBND xã, các ủy viên là Chủ nhiệm HTX nông nghiệp, Bí thư chi bộ thôn Thái Hòa, Bí thư chi bộ thôn Đồng Lệ, Bí thư chi bộ thôn Đạo Ngạn, Bí thư chi bộ thôn Đồng Du. Ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp xã có 5 nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây: - Là chủ đầu tư các dự án, nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Ủy ban nhân dân Tỉnh và ủy ban nhân dân Huyện có trách nhiệm 11
  18. hướng dẫn và tăng cường cán bộ chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực hiện nhiệm vụ được giao. - Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch đầu tư hàng năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư trong toàn xã và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát các hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã. - Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực hiện các bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và đưa dự án vào khai thác, sử dụng. - Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân, cộng đồng hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực hiện các công trình, dự án đầu tư. 12
  19. Chương 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG 2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã 2.1.1 Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã Theo Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ tiêu chí “nông thôn mới” bao gồm 5 nhóm. Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã được tổng hợp ở biểu sau đây: Biểu 2.1. Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới xã Hợp Đồng – huyện Chương Mỹ giai đoạn 2012-2015 Mục tiêu TT Tiêu Chí Năm 2012 2013 2014 2015 I Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 1 Quy hoạch Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt II Cơ sơ hạ tầng kinh tế - xã hội 2 Giao thông Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 3 Thủy lợi Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt 4 Điện Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 5 Trường học Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 6 Cơ sở vật chất văn hóa Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 7 Chợ nông thôn Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt 8 Bưu điện Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt 9 Nhà ở dân cư Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt III Kinh tế và tổ chức sản xuất 10 Thu nhập Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 11 Tỷ lệ hộ nghèo Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 12 Cơ cấu lao động Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt 13 Hình thức tổ chức sản xuất Đạt Đạt Đạt Đạt IV Văn hóa xã hội môi trường 14 Giáo dục Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 15 Y tế Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 16 Văn hóa Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 17 Môi trường Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt V Hệ thống chính trị 18 Hệ thống tổ chức CTXH vững mạnh Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 19 An ninh trật tự xã hội Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2012 13
  20. Như vậy, thực trạng nông thôn xã hợp đồng so với yêu cầu của nghị quyết 26/TW và bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới xét cả 19 tiêu chí được đánh giá như sau: - 2 tiêu chí đã đạt là), Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất), tiêu chí số 19 (an ninh, trật tự xã hội). Những tiêu chí này cần tiếp tục giữ vững và phát huy trong thời gian tới. - 6 tiêu chí gần đạt là: tiêu chí số 4 (điện), tiêu chí số 8 (bưu điện), tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư), tiêu chí số 14 (giáo dục), tiêu chí số 15 (y tế), tiêu chí số 16 (văn hóa). Những tiêu chí này gần đạt cần phát huy phấn đấu trong thời gian tới. - 7 tiêu chí đạt từ 50% trở lên: Tiêu chí số 18 (hệ thống chính trị), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 5 (trường học), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất), tiêu chí số 17 (môi trường), tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động). - 4 tiêu chí đạt ở mức thấp: tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch), tiêu chí số 10 (thu nhập), tiêu chí số 7 (chợ nông thôn), tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo). Bước vào xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng có nhiều thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn. Đảng bộ, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã Hợp Đồng quyết tâm cố gắng nỗ lực tranh thủ sự giúp đỡ của các cấp ngành, phấn đấu từ nay đến hết năm 2015 xây dựng xã Hợp Đồng cơ bản đạt 19/19 tiêu chí NTM. 2.1.2. Các căn cứ để phân loại các tiêu chí nông thôn mới của xã 2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là:  Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất): - Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. - Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. 14
nguon tai.lieu . vn