Xem mẫu

  1. …………..o0o………….. Luận văn Thực trạng và một số biện pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Ba Đình
  2. LuËn v¨n tèt nghiÖp LỜI NÓI ĐẦU Đ ể có thể đứng vững trong nền kinh tế thị tr ư ờng, th ì vi ệc th ường x uyên nghiên cứu, t ìm hiểu cái mới nhằm ho àn thi ện cơ c ấu tổ chức bộ m áy qu ản lý là m ột y êu cầu khách quan mang tính cấp thiết đối với bất k ì m ột doanh nghiệp n ào. Q ua th ời gian n ghiên c ứu v à tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần đ ầu tư và xây d ựng Ba Đ ình, nhận thức đ ư ợc tầm quan trọng của vấn đề t rên và đư ợc sự giúp đỡ nhiệt t ình c ủa ban lãnh đ ạo, phòng tổ chức lao đ ộng Công ty em đ ã lựa chọn đề t ài: "Th ực trạng v à m ột số giải p háp h oàn thi ện bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần đầu t ư và xây d ựng Ba Đ ình " làm lu ận văn tốt nghiệp. Đ ây là m ột đề tài mang tính thực tiễn cao, có ảnh h ưởng trực tiếp đ ến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu t ư v à xây d ựng Ba Đ ì nh và các doanh nghiệp sản xuất nói chung. N ội dung v à kết cấu của luận văn gồm 2 phần chính sau: P h ần I: Khái quát chung v ề công ty cổ phần đầu t ư và xây d ựng B a Đ ình P h ần II. Th ực trạng v à m ột số giải pháp ho àn thiện bộ máy tổ c h ức của Công ty cổ phần đầ u tư và xây d ựng Ba Đ ình. D o trình đ ộ lý luận và kinh nghi ệm thực tế c òn h ạn chế nên đ ề t ài c ủa em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ược sự p hê bình, đ óng góp ý kiến của thầy cô giáo v à b ạn đọc để b ài viết đ ược h oàn thiện h ơn. 1
  3. LuËn v¨n tèt nghiÖp PHẦN I K HÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T Ư VÀ XÂY D ỰNG BA ĐÌNH 1 . L ịch sử h ình thành và phát triển Công ty cổ phần đầu tư và x ây d ựng Ba Đ ình Công Ty Cổ Phần Đầu tư và Xây dựng Ba Đ ình là một doanh nghiệp cổ phần được thành lập theo quyết định số 3381 QDUB ngày 4/8/2000 của U BND Thành phố H à nội. Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Ba Đ ình hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và phát triển nhà, xây dựng dân dụng, công nghiệp…. Công ty gồm 2 xí nghiệp thành viên với kinh nghiệm lâu năm hoạt động trong ngành xây dựng. Mục tiêu của công ty là phát huy truyền thống phấn đấu phát triển mở rộng thị trường hơn nữa trở thành công ty có tiềm lực kinh tế mạnh tầm cỡ trong ngành xây dựng. Trụ sở chính: 4 6 Nguyễn Trường Tộ – Ba Đình – Hà nội Tên giao dịch quốc tế: Ba Đ ình – Construction investment joint stock company Tên viết tắt: Sacisjco  Chức năng của công ty: Công ty có trách nhiệm nhận, sử dụng có hiệu quả, bảo quản và phát triển vốn do nhà nước giao; nhận và sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai và các nguồn lực khác do nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và những nhiệm vụ khác. Tổ chức quản lý, triển khai công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, thực hiện đầu tư chiều sâu, đổi mới khoa học công nghệ tiên tiến và trang thiết bị hiện đại, đổi mới công tác quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. 2
  4. LuËn v¨n tèt nghiÖp  N hiệm vụ của công ty Đầu tư: - + Lập, quản lý thực hiện đầu tư các dự án xây dựng và phát triển nhà, khu dân cư. + Liên doanh, liên kết đầu tư vào phát triển nhà và đô thị Tư vấn: - + Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng + Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về đầu tư và xây dựng về nhà đất. + Tư vấn và dịch vụ cho các chủ đầu tư về công tác giải phóng mặt bằng. Xây dựng: - + Xây dựng các công trình dân dụng, thể thao vui chơi giải trí + Xây dựng các công trình công nghiệp. - Kinh doanh: + Mua bán nhà cửa, dịch vụ chuyển đổi quyền sở hữu + Sản xuất kinh doanh cấu kiện vật liệu xây dựng các loại + K inh doanh nhà, khách sạn, dịch vụ du lịch và vui chơi giải trí + Liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để phát triển sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. 2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh T rong những năm gần đây công ty ho ạt động đầu tư v ới một c ơ sở v ật chất công nghệ hiện đại trong lĩnh vực xây dựng nhằm ho àn thiện m uc tiêu đ ẩy lùi t ụt hậu, từng b ước củng cố xây dựng công ty trở th ành m ột doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực xây dựng. C ông ty đ ã g ặt hái đ ư ợc những thà nh công đáng khích l ệ. Công ty đ ã kh ẳng định phương châm đa d ạng hoá mặt h àng thuộc nhiều ngành c hú trọng công tác thị trường v ì đ ây là n ền tảng vững chắc cho việc duy 3
  5. LuËn v¨n tèt nghiÖp t rì tốc độ tăng trư ởng trong sản xuất kinh doanh. Quá tr ình đ ổi mới công n gh ệ gắn li ên v ới việc nâng cao tay nghề, khả năng nắm bắt v à m ở rộng t h ị trường của đội ngũ công nhân vi ên và cán b ộ quản lý. Tổng doanh t hu, lợi nhuận v à các các ch ỉ tiêu khác đ ều tăng đặc biệt là ti ền lương b ình quân c ủa cán bộ công nhân vi ên trong t ổng công ty đ ã tăn g lên đáng k ể, điều n ày có giá tr ị to lớn trong việc khuyến khích tinh thần hăng hái l ao đ ộng của cán bộ công nhân vi ên b ởi đời sống vật chất của họ đ ược b ảo đảm. V à đây c ũng chính là nguyên nhân làm cho kết quả sản xuất kinh d oanh c ủa công ty tăng lên. So ng đ òi hỏi phải có sự kết hợp với các công t ác khác như, kinh doanh ti ếp thị, đổi mới công nghệ, chất l ượng sản p hẩm, điều hành s ản xuất, quản lý kĩ thuật v à công tác nhân s ự... Kết quả kinh doanh C hỉ tiêu 2001 2002 2003 1. Doanh thu (tr.đồng) 18.000 19.569 22.106 2. Lợi nhuận (tr.đồng) 153 174 223 3. Thu nhập bình quân (nghìn đồng) 930 1.100 1.270 V ề doanh thu năm 2002 tăng 8,7% so với năm 2001, năm 2003 - tăng 12,96% đ ạt 22.106 triệu đồng. V ề lợi nhuận năm 2002 tăng 13,73% so với năm 2001, năm - 2 003 tă ng 28,16% đ ạt 223 triệu đồng V ề thu nhập b ình quân n ăm sau đ ều cao h ơn năm trư ớc - Q ua b ảng trên ta th ấy công ty cổ phần đầu t ư và xây d ựng Ba Đ ình đ ang th ực sự đi lên, thực sự đ ã hoà nhập với nền kinh tế mới. Hoạt động t rong nền kinh tế thị trư ờng cạnh tran h gay g ắt, công ty đ ã t ừng b ước k h ẳng định đ ược m ình. Cùng v ới chuyển biến của ngành xây d ựng nói c hung, Công ty cổ phần đầu tư và xây d ựng đ ã thu đ ư ợc một số kết quả b an đ ầu trong việc tổ chức lại sản xuất, tiến h ành sản xuất không ngừng 4
  6. LuËn v¨n tèt nghiÖp n âng cao hi ệu quả ho ạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp ng ày càng n hi ều hàng hoá cho sản xuất. Trong quá trình s ản xuất để đạt hiệu quả c ao nhất, công ty phải khai thác, tận dụng năng lực sản xuất, quy định k hoa học kỹ thuật, tiết kiệm chi phí, nâng cao đời sống cho ng ư ờ i lao đ ộng. Đó là m ột minh chứng cụ thể trong cách tổ chức quản lý tổ chức s ản xuất. T ình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đ ây có chuy ển biến tích cực, tốc độ tăng tr ư ởng cao là nh ờ công ty đ ã b iết tự đổi mới về nhiều mặt, từ h ình t hức đến nội dung. Việc bám sát thị t rư ờng, phát huy nội lực mạnh dạn đầu t ư tư ởng nh ư th ật đ ơn gi ản nhưng n ó lại l à k ết quả của quá tr ình v ận động hết m ình t ừ giám đốc đến to àn t h ể cán bộ công nhân viên trong công ty. - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Công ty là một doanh nghiệp nhà nước, do vậy công ty được quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác của nhà nước giao theo quy định của pháp luật. Do đó, Công ty phải có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp Ngân sách theo quy định của Nhà nước. Các khoản mà công ty phải nộp là thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế khác và nộp cấp trên. Tình hình nộp ngân sách Đơn vị: Triệu đồng C hỉ tiêu 2003 Nộp Ngân sách 516 Nộp cấp trên 1.046 2 .2. Nh ững ưu và nhược điểm trong quá tr ình sản xuất kinh d oanh ở C ông ty cổ phần Đầu t ư và Xây d ựng Ba Đ ình * Ư u đi ểm 5
  7. LuËn v¨n tèt nghiÖp M ột l à: Q uá trình s ản xuất kinh doanh ở Công ty đ ã chọn đ ược h ư ớng đi đúng đắn, phù hợp với nhiệm vụ thực tại, chiến l ư ợc phát triển c ủa Tổng công ty trong t ương lai và nhi ệm vụ phá t tri ển kinh tế x ã hội c ủa đất n ước. Ngay từ năm đầu th ành lập cho đến nay h àng năm Công ty đ ều đạt mức lợi nhuận khá cao so với các đ ơn v ị cùng ngành. Hai là, C ông ty có đ ội ngũ lãnh đ ạo có tr ình đ ộ, nhạy bén với thị t rư ờng. Đội ngũ l ãnh đ ạo từ Giám đốc, P hó giám đ ốc, các tr ưởng, phó c ác phòng, ban đ ều có bằng đại học. Đồng thời bộ máy quản lý của Công t y không ngừng đ ư ợc kiện to àn, công tác tuy ển dụng v à công tác đào t ạo v à đào t ạo lại đội ngũ lao động đ ược chú trọng, từng b ước đ ã ch ấn chỉnh c ông tác đ ịnh m ức lao động, định mức nguy ên nhiên v ật liệu và khoán t i ền lương theo s ản phẩm, sắp xếp bố trí lực lư ợng lao động phù hợp với t rình đ ộ tay nghề v à yêu cầu của công việc, có chế độ bồi d ư ỡng kịp thời đ ối với người lao động l àm thêm giờ góp phần khuyến khíc h ngư ời lao đ ộng hăng hái sản xuất, tự nguyệnl àm thêm gi ờ đối với những công tr ình t r ọng điểm cần ho àn thành trư ớc tiến độ thi công nhằm phục vụ cho các m ục đích chính trị x ã h ội hoặc chuyển sang thi công các công tr ình m ới t h ắng thầu. B a là: công ty luôn c hú trọng tới chất l ượng sản phẩm, có biện p háp tổ chức thi công tiên tiến, có đội ngũ công nhân lành ngh ề có trách n hi ệm cao với công việc. Công ty đ ã áp d ụng nhiều tiến bộ khoa kỹ thuật v ào s ản xuất, mua sắm đ ư ợc nhiều máy móc thiết bị phục vụ cho thi c ô ng hiện đại đáp ứng kịp thời những đ òi hỏi của các công tr ình thi c ông, đ ồng thời khuyến khích đ ư ợc cán bộ công nhân vi ên phát huy n hi ều sáng kiến cải tiến kỹ thuật góp phần nâng cao năng lực thi công c ho Công ty và tiết kiệm đ ược nhiều chi phí qua đó góp p h ần nâng cao h i ệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 6
  8. LuËn v¨n tèt nghiÖp B ốn là; công ty đ ã ch ấp h ành đ ầy đủ các quy định của Nh à nước v à T ổng công ty về chế độ báo cáo thống k ê và báo cáo trong l ĩnh vực t ài chính, công tác h ạch toán kế toán theo đúng quy định củ a Nhà nư ớc, t h ực hiện nghiêm ch ỉnh nghĩa vụ nộp Ngân sách với Nh à nư ớc v à c ấp t rên. 7
  9. LuËn v¨n tèt nghiÖp * T ồn tại, hạn chế B ên c ạnh những mặt tích cực trong công tác quản lý điều h ành s ản x uất kinh doanh của m ình, hiện nay Công ty vẫn còn m ột số mặt tồn tại c ần sớm đ ư ợc khắc p h ục: Một là, công tác đ ấu thầu, t ìm kiếm việc l àm chưa đáp ứ ng đ ược v ới nhiệm vụ đ ư ợc giao, với tiềm lực máy móc thiết bị, con ng ười của c ông ty. Th ể hiện sự quan tâm ch ưa đúng m ức tới công tác tiếp thị, công t ác đ ối ngoại… Các công trình xây d ựng chủ yế u là do Tổng công ty g iao th ầu. Công tác đấu thầu thi công các công tr ình đ ạt hiệu quả thấp. B ài thầu chưa có kh ả năng thuyết phục chủ đầu t ư. Hai là, công tác kế hoạch chưa đáp ứ ng đ ược y êu c ầu đề ra. Đội n g ũ l àm công tác kế hoạch c òn y ếu, hầu hết l à nhân v iên trẻ mới ra t rư ờng, kinh nghiệm c òn thi ếu, ch ưa có kh ả năng tổng hợp dẫn tới trong c ông việc còn nhiều lúng túng, sai sót, hiệu quả công việc ch ưa cao, còn đ uổi theo công việc. Lực lư ợng làm công tác kế hoạch còn m ỏng, ch ưa t ự giác học hỏi phấn đấu. B a là, C ông tác ti ền lương còn có b ất cập, quản lý chưa ch ặt chẽ t h ống nhất v à việc phối hợp chấm công giữa các bộ phận chức năng với c ác đ ội tới việc trả l ương chưa thật chính xác, tr ùng l ặp v à có trư ờng hợp c hưa công b ằng. C ông tác thu hồi công nợ, công tác h ạch toán c òn kém. Công tác q uy ết toán định kỳ thực hiện ch ưa tốt. B ốn là, s ự phối hợp giữa các ph òng ban ch ức năng có hiệu quả c hưa cao. Chẳng hạn sự phối hợp giữa ph òng kinh tế kế hoạch v à phòng t ài v ụ không tốt dẫn đến tình trạng nợ đọng quá nhiều t rong thanh toán h ợp đồng với khách h àng, c ũng như thu h ồi từ các chủ đầu tư. N ăm là, c ác bi ện pháp kích thích tạo động lực cho ng ười lao động c òn đ ơn điệu, ít tác dụng, nhiều biện pháp c òn mang tính hình th ức… 8
  10. LuËn v¨n tèt nghiÖp N goài ra Công ty chưa tạo đ ư ợc môi trư ờng th uận lợi đầy đủ cho người l ao đ ộng phấn khởi, y ên tâm lao đ ộng. 9
  11. LuËn v¨n tèt nghiÖp 3. Năng lực lao động của công ty H iện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 117 người. Trong đó 11 cán bộ quản lý còn lại 106 công nhân sản xuất thuộc các X í nghiệp. B ẢNG C Ơ C ẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY Số Lo ại lao Tổng Trình độ Độ tuổi Giới tính động số TT ĐH Nữ TC SC 35 35 -50 50 Nam Nhân viên 1 11 9 0 2 4 3 4 8 3 Quản lý Nhân viên 2 18 10 4 4 8 5 4 16 2 Kỹ thuật Nhân viên 3 88 5 0 83 50 28 10 60 28 khác Tổng số 4 117 24 4 89 62 36 19 84 33 Tỷ trọng so với tổng số 5 20% 3% 77% 52% 30% 18% 71% 29% lao động Tỷ lệ lao động trình đại học toàn công ty là 24/117, chiếm 20%. Trong đó: Lao động quản lý có tỷ lệ đại học là 30% Lao động kỹ thuật có tỷ lệ đại học là 41% N hân viên lao động khác có tỷ lệ đại học là 20%. Q ua bảng cơ cấu lao động khác có tỷ lệ lao động trực tiếp làm việc là 77% là tương đối thấp trong khi lao động quản lý là 23%. Đây cũng là tình trạng chung của các doanh nghiệp. Do đó công ty cũng cần xem xét và bố trí lại lực lượng lao động cho phù hợp. 10
  12. LuËn v¨n tèt nghiÖp PHẦN II THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BA ĐÌNH 1. Thực trạng tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Ba Đình C ông t y cổ phần đầu tư và xây d ựng Ba Đ ình là m ột đ ơn v ị hạch t oán kinh doanh đ ộc lập thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh do Nh à n ư ớc giao. Do vậy bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của c ông ty c ũng có những điểm giống với nhiều đ ơn v ị khác. Căn cứ vào c h ức năng của từng bộ phận tr ư ớc hết mỗi th ành viên ph ải ý thức đ ược v ai trò c ủa m ình trong ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Muốn c ho m ột bộ máy quản lý hoạt động d ài lâu liên t ục, nhẹ nh àng đ ạt hiệu q uả kinh tế cao, thì tr ước hết từng ngư ời p h ải làm tròn trách nhi ệm công v i ệc của m ình trên cơ sở đó nắm vững mối quan hệ hữu c ơ đ ể cung cấp v à thu nhận các thông tin một cách chính xác v à k ịp thời đầy đủ cho các b ộ phận có li ên quan. Xu ất phát từ quan điểm đó, các bộ phận công ty đ ã t ạo đ ư ợc mối q uan h ệ mật thiết luôn hỗ trợ cho nhau giải quyết các vấn đ ề phát sinh kịp thời chính xác. 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty: 11
  13. LuËn v¨n tèt nghiÖp Hội đồng quản trị Ban kiểm soát G iám đố c Phó GĐ KD P hó G ĐKT P. TCKT P. DA P . TCHC P. KH Đ T P. XN 2 XN 1 P.TM QLCL + H ội đồng quản trị: do Đại hộ i đ ồng cổ đông công ty bầu ra. Hội đ ồng quản trị có to àn quy ền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề l iên quan đ ến mục đích quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc t h ẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng có nhiệm vụ:  Q uy ết định chiến l ược p hát triển công ty  Q uy ết định huy động thêm vốn theo các h ình th ức  Q uy ết định ph ương án đ ầu tư  Q uy ết định giải pháp phát triển thị tr ư ờng, tiếp thị v à công n gh ệ; thông qua hợp đồng mua, bán, cho vay v à h ợp đồng khác có giá tr ị lớn h ơn 50% tổng giá trị t ài sản đ ược ghi trong sổ kế t oán c ủa công ty.  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc v à cán b ộ quản lý q uan trọng khác của công ty; quyết định mức l ương và l ợi ích c ủa cán bộ quản lí đó. 12
  14. LuËn v¨n tèt nghiÖp  Q uy ết định c ơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, q uy ết định t hành lập công ty con, lập chi nhánh văn ph òng đ ại d iện v à việc góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.  K iến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty  C h ịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông về những sai p hạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi p hạm pháp luật, gây t hi ệt hại cho công ty…. + G iám đ ốc: do HĐQT bổ nhiệm là ngư ời điều h ành ho ạt động h àng ngày của công ty v à ch ịu trách nhiệm trư ớc HĐQT về việc thực h i ện các quyền và nhi ệm vụ để giao, giám đốc công ty có quyền v à nghĩa v ụ sau:  Q uy ết định t ất cả các vấn đề li ên quan đến hoạt động hàng ngày c ủa công ty.  Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT  Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh về ph ương án đ ầu tư c ủa công ty.  K iến nghị phương án b ố trí c ơ c ấu tổ chức, quy chế quản lý nội b ộ công ty. + P hó giám đ ốc công ty: do HĐQT bổ nhiệm  Tham mưu cho giám đ ốc trong hoạt động điều hành sản xuất k inh doanh  N goài các công tác đư ợc phân công cụ thể th ì c ần có sự trao đổi n ắm bắt nội dung công việc có li ên quan đ ể giải quyết công v i ệc khi cần, đảm bảo mọ i ho ạt động tiến độ nhịp nhàng và sự đ iều h ành c ủa giám đốc.  Tổ chức thực hiện quản lý các nguồn lực của công ty. Xây dựng q uy ch ế điều h ành sản xuất kinh doanh của công ty. * P hó giám đ ốc kỹ thuật: 13
  15. LuËn v¨n tèt nghiÖp Ch ịu trách nhiệm trước giám đốc về các mặt kỹ thuật công n gh ệ... C h ỉ đạo sản xuất thực hiện theo kế hoạch m à ban lãnh đ ạo công ty đề ra. * P hó giám đ ốc kinh doanh kiêm giám đ ốc xí nghiệp kinh doanh X uất nhập khẩu tổng hợp + C hức năng: G iúp ban giám đ ốc công ty phụ trách hoạt động kinh tế v à ho ạt đ ộng đối ngoại c ủa công ty - N hi ệm vụ: Chịu trách nhiệm tr ước giám đốc về việc chỉ đạo giám s át giải quyết các công việc hàng ngày c ủa các đ ơn v ị về: - K ế toán, thống kê tài chính - K ế hoạch kinh doanh - Ban thư ký h ội đồng kinh doanh - Ban đ ấu thầu định giá - C h ỉ đạo vi ệc thực hiện các ph ương án đ ấu thầu, các mối quan hệ k inh doanh trong và ngoài nư ớc. - Thay m ặt giám đốc ký các hợp đồng kinh tế có giá trị đến 200 t ri ệu đồng - Đ ề xuất các ph ương án tổ chức sắp xếp lại lao động, sửa đổi bổ s ung các quy ch ế quy định của cô ng ty về lĩnh vực m ình ph ụ trách. T rình đ ộ ban giám đốc C h ức danh N gành đào t ạo Trình đ ộ TT G iám đ ốc X ây d ựng Đ ại học 1 P hó giám đ ốc kỹ thuật Đ ại học 2 - P hó giám đ ốc kinh doanh K inh t ế Đ ại học 3 Q ua bi ểu tr ên ta thấy ng ành nghề đ ào t ạo của ban gi ám đ ốc l à phù h ợp với tính chất ngành xây d ựng bởi v ì người lãnh đ ạo công ty xây d ựng m à không hi ểu biết về kỹ thuật xây dựng th ì sẽ khó có thể lãnh đ ạo 14
  16. LuËn v¨n tèt nghiÖp đư ợc. Mặt khác Ban giám đốc đ ã đ ược đ ào tạo qua các trư ờng lớp quản l ý, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận c hính tr ị. Q ua sơ đ ồ tổ chức quản lý của công ty chúng ta thấy r õ tổ chức c ủa Công ty cổ phần đầu t ư và xây d ựng Ba Đ ình đ ược xây dựng theo k i ểu trực tuyến chức năng 1 .2. Tình hình th ực hiện chức năng nhiệm vụ của các bộ phận t rong công ty C ăn cứ vào quy mô ho ạt động v à nhiệm vụ sản xuất kinh doanh c ủa công ty m à ban lãnh đ ạo công ty đ ã quy đ ịnh chức năng, nhiệm vụ r ất rõ ràng cho các b ộ phận đ ơn v ị sản xuất kinh doanh trong to àn công t y. C ăn cứ v ào nội dung quy định chức năng nhiệm vụ của các bộ p hận v à căn c ứ v ào tình hình thực tiễn của công ty, ngo ài nh ững điểm t ốt, nhiều điểm đ ã đ ạt đ ư ợc trong quy định đó tất nhi ên v ẫn c òn những đ iểm chưa tốt. - T rình đ ộ quản lý của các cán bộ quản lý ch ưa đư ợc đ ào t ạo có hệ t h ống, tr ình đ ộ chuyên môn nghi ệp vụ nhiều lĩnh vực còn y ếu dẫn đến t ình trạng ỷ lại vào cấp trên và gây ách tắc trong sản xuất. - C ác quy đ ịnh về báo cáo, kiểm tra đ ã đ ư ợc nêu rõ ràng nhưng n hi ều khi vẫn bị lầm lỗi, nhiều khi có báo cáo nh ưng lại không chặt chẽ, n ói chung chưa đi vào n ền nếp, lối làm v i ệc của ngư ời quản lý ch ưa có t ác phong công nghi ệp. - V i ệc kiểm tra giám sát công việc của cấp d ưới có làm nhưng c hưa nghiêm túc, nhiều khi buông lỏng dẫn đến hậu quả tai hại. - T hái đ ộ l àm vi ệc nhiều khi ch ưa thực sự tự nguyện, nguyên nhân l à do v ấn đề p hân phối lao động chưa thật đúng mức v ì: - Đ ánh giá s ức lao động của bộ phận quản lý nhân lực ch ưa tốt. - V i ệc điều h ành th ực hiện tiến độ các công tr ình nhiều lúc không ổ n định, có lúc thừa, lúc thiếu lao động. 15
  17. LuËn v¨n tèt nghiÖp Vì v ậy các cán bộ l ãnh đ ạo đang cố gắng t ìm k i ếm hợp đồng chiếm l ĩnh thị trư ờng, tạo nguồn thu, tăng mức l ương b ình quân c ủa công nhân l ên, ngoài ra công ty c ũng quyết định thư ởng cho ng ười phát minh, sáng c h ế, cải tiến kỹ thuật, chế độ ăn uống, nghỉ ng ơi cho cán b ộ công nhân l àm ca, kíp. - V i ệc chồng chéo nhiệm vụ giữa các nhân vi ên trong phòng là k hông có nhưng ch ồng chéo nhiệm vụ giữa các ph òng ban này v ới phòng b an khác thì đ ã x ảy ra, t ình tr ạng n ày đang d ần đ ược khắc phục bởi v ì do s inh ra nhiều phòng ban. - Ả nh h ưởng của việc thu thập thông ti n qua các phòng có liên q uan nhiều khi có sai xót tại một ph òng nào đ ó s ẽ dẫn đến sai xót dây c huy ền l àm hỏng cả quá tr ình thu th ập thông tin bởi v ì nhi ều khi kết quả g hi chép c ủa phòng này là con số, tư liệu cho hoạt động của phòng kia v à ngư ợc lại. Như vậy vấn đề đặt ra là ph ải đ òi hỏi sự nỗ lực trong công v i ệc. 1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban công ty P hòng ban là đ ơn v ị chuy ên môn nghi ệp vụ có trách nhiệm tham mưu giúp vi ệc cho giám đốc trong việc điều h ành quản lý doanh nghiệp v à th ực hiện c h ức năng chuyên môn, nh ằm chấp h ành c ũng như thực h i ện tốt các chế độ quản lý kinh tế, chủ tr ương, chính sách c ủa Đảng, N hà nước và cơ quan ch ủ quản theo đúng pháp luật.  Phòng tài chính k ế toán. - C h ức năng: G iúp giám đ ốc công ty chỉ đạo thực hiện to àn b ộ công tác kế toán t h ống k ê, thông tin kinh tế v à h ạch toán kinh tế trong doanh nghiệp theo c ơ chế quản lý mới - N hiệm vụ: 16
  18. LuËn v¨n tèt nghiÖp - Tổ chức bộ máy kế toán, thống k ê, ghi chép, tính toán m ột cách c hính xác trung thực, kịp thời, đầy đủ to àn b ộ t ài sản v à phân tích kết q uả sản xuất kinh doanh. - T ính toán và trích nộp đầy đủ, đúng, kịp thời các khoản nộp ngân s ách, n ộp cấp trên, đ ể lại công ty các quỹ, thanh toán đúng hẹn tiền vay, c ác kho ản công nợ phải thu, phải trả. - X ác đ ịnh v à ph ản ánh chính xác kịp thời kiểm k ê tài s ản hàng k ỳ, c hu ẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu cho việc xử lý các khoản mất m át, hư hỏng, đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý. - T ổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống k ê c ủa các đ ơn v ị cấp d ưới gửi l ên. - T ổ chức phổ bi ến, h ướng dẫn thi h ành k ịp thời các chế độ thể lệ t ài chính thống k ê c ủa Nh à nư ớc và cấp tr ên gửi xuống. - T ổ chức bảo quản l ưu trữ tài li ệu, giữ bí mật các số liệu t ài chính t heo quy đ ịnh bảo mật Nh à nư ớc ban hành.  Phòng tổ chức lao động + C h ức năng: giú p giám đ ốc ra các quyết định, quy định về nội q uy, quy chế về lao động tiền lương, t ổ chức nhân sự, và giải quyết n h ững vấn đề chính sách x ã hội theo quyết định của giám đốc. + N hi ệm vụ: Soạn thảo các văn bản về tổ chức nhân sự, bổ nhiệm m iễn nhiệm, điều đ ộng, tuyển dụng, xây dựng nội quy, quy chế về lao đ ộng tiền lương và liên h ệ với các c ơ quan b ảo hiểm l àm th ủ tục giải q uy ết các chế độ chính sách sau khi đ ã đ ư ợc giám đốc quyết định cho thi h ành.  Phòng k ế hoạch đầu tư: T ham mưu cho HĐQT và giám đ ốc công ty tổ chức, triển khai, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch, vật tư, thiết bị.  Phòng dự án: Phân tích thị trường mở rộng các dự án, lập hồ sơ thầu. 17
  19. LuËn v¨n tèt nghiÖp  Phòng quản lý xây dựng Có chức năng quản lý, hướng dẫn thực hiện việc khai thác có hiệu quả, các thiết bị, xe máy, các dây chuyền công nghệ. Tổ chức thực hiện các công trình, quy phạm kỹ thuật trong sử dụng máy móc thiết bị, quản lý công trình. Thực hiện công tác an to àn, bảo hộ lao động. 2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Ba Đình Q ua sơ đ ồ quản lý của công ty ta thấy r õ c ơ c ấu tổ chức của Công t y C ổ phần đầu tư và xây d ựng Ba Đ ình đ ư ợc xây dựng theo kiểu trực t uy ến chức năng. Theo kiểu cơ c ấu này giám đ ốc công ty đ ược các p hòng ban ch ức năng tham mưu trư ớc khi ra một quyết định về các vấn đ ề có li ên quan đ ến nhiệm vụ của công ty H ệ thống điều h ành s ản xuất kinh doanh trong công ty gọi l à h ệ t h ống quản lý theo tuyến. Mối quan hệ các cấp trong hệ thống n ày là q uan hệ theo chiều dọc từ Ban giám đốc x uống các phòng ban và t ừ Ban g iám đ ốc xuống các đội, xí nghiệp. Việc bố trí các cấp theo ng ành d ọc n hư v ậy có các ư u và như ợc điểm sau: * Ư u đi ểm: - G iúp giám đ ốc công ty nắm sát đ ược các hoạt động của công ty - T ất cả các đ ơn v ị trong công ty đều chị sự c h ỉ đạo của ban giám đ ốc n ên ho ạt động sản xuất kinh doanh trong công ty đều thống nhất. - Ban giám đ ốc kiểm soát mọi hoạt động của đ ơn v ị. N hư ợc điểm: - G iám đ ốc công ty còn ph ải xử lý quá nhiều công việc do phải q uản lý tất cả các đ ơn vị, thiếu sự phâ n c ấp uỷ quyền. Như v ậy nhiệm vụ c ủa ban giám đốc quá nặng nề, trong khi nhiệm vụ của các đ ơn v ị phòng b an l ại đ ơn gi ản. Các phòng ban không tr ực tiếp chỉ đạo các đ ơn v ị d ư ới m ình. Cách x ử lý này làm cho các phòng ban không ch ủ động đ ư ợc khi t h ực hiện các n hi ệm vụ của m ình, đ ồng thời không có điều kiện để phát 18
  20. LuËn v¨n tèt nghiÖp huy sáng ki ến, cải tiến kỹ thuật. Nguy hiểm h ơn là nếu các ph òng ban t rong công ty không ph ối hợp chặt chẽ, ăn khớp sẽ dẫn đến chồng chéo, t h ậm chí trái ng ược nhau giữa các chỉ thị hư ớng dẫn. - P h ối h ợp giữa các ph òng ban trong công ty ch ưa tốt. Thời gian x ử lý các thông tin th ường chậm, ch ưa phát huy đư ợc tính năng động s áng t ạo của các phòng ban. Nh ư vậy ở đây n ên chăng có m ột mô hình q uản lý mới theo kiểu phân cấp ở đó quyền v à trách nhi ệm không ch ỉ tập t rung ở b an lãnh đ ạo và b ộ phận chức năng m à ph ải đ ược mở rộng đến t ừng cá nhân, từng bộ phận nhỏ, l àm sao m ọi ng ười đều có quyền, có t rách nhiệm sử dụng tốt các nguồn lực của m ình ph ục vụ cho lợi ích của m ình và l ợi ích của to àn công ty. - V iệc tổ c hức bộ máy quản lý trong công ty cũng ch ưa tốt. N guyên nhân là do thiếu sự phân công trách nhiệm, quyền hạn một cách c hính xác và rõ ràng giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý. C ơ s ở của c h ức năng tổ chức là m ối quan hệ tồn tại trong mọi x ã hội. Một nh à ph ê b ình đ ã nói. "Đ ể quản lý có hiệu quả, ngo ài việc biết thuyết phục... còn p hải biết tổ chức thực hiện nữa". V iệc cải tiến tổ chức ho àn toàn không nh ất thiết đ òi hỏi phải chi p hí thêm các thiết bị v à sức lao động m à nên chăng là đi theo hư ớng sử d ụng có hi ệu quả các nguồn vật t ư lao đ ộng hiện có hoặc thay đổi tỷ lệ g i ữa chúng trong nội bộ các nguồn đó. Do đó điều quan trọng l à phải n h ận thức đ ược sâu sắc thực chất của quy luật khách quan đó l à ph ải biết t i ết kiệm thời gian, tránh lãng phí, nh ất l à ph ải làm vi ệc theo tác phong c ông nghiệp. 2.1. Mối liên hệ giữa các phòng ban T heo ki ểu c ơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng giám đốc công ty đ ư ợc 2 phó giám đốc tham m ưu về từng chức năng trư ớc khi ra quyết đ ịnh. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về mọi mặt v à toàn q uy ền 19
nguon tai.lieu . vn