Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÙI THỊ GIÀU
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CHÂU THÀNH
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 77năm 2008
Long Xuyên, tháng năm 2008
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN CHÂU THÀNH
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ GIÀU
Lớp: DH5TC Mã số Sv: DTC041738
Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN XUÂN VINH
Long Xuyên, tháng 77năm 2008
Long Xuyên, tháng năm 2008
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN XUÂN VINH
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng…. năm……
- LỜI CÁM ƠN
------------
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quí thầy cô trường Ð ại học An Giang,
đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản tr ị kinh doanh đã t ận tình gi ảng
dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức quí báu trong suốt quá trình h ọc
tập.
Em xin kính lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Xuân Vinh đã h ướng d ẫn em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhi ệt
thành.
Em xin gởi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát tri ển
nông thôn huyện Châu Thành tỉnh An Giang cùng các cô chú, anh ch ị… ở phòng tín
dụng và các phòng ban đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều ki ện cho em trong su ốt
quá trình thực tập tại đơn vị.
Sau cùng, em xin cám ơn tất cả bạn bè, những người luôn quan tâm, đ ộng viên
em về tất cả mọi mặt.
Một lần nữa, xin hãy nhận nơi em lời cám ơn chân thành nhất!!!
Long Xuyên, ngày 30/04/2008
Người thực hiện
Bùi Thị Giàu
Lớp: DH5TC
- PHẦN TÓM TẮT
------------
Đề tài sẽ phân tích các chỉ số như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư n ợ, n ợ
quá hạn và một số các chỉ tiêu khác để thấy rõ thực trạng cho vay t ại chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Châu Thành tỉnh An Giang. Qua đó đề ra một số giải pháp.
Nội dụng của đề tài gồm 5 chương:
- Chương 1: Nói lên tầm qua trọng của đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về chi nhánh NHNo & PTNT huyện Châu Thành
tỉnh An Giang.
- Chương 4: Tiến hành phân tích tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Châu Thành tỉnh An Giang
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Tuy tác giả đã cố gắng, nhưng vì khả năng tiếp nhận c ủa còn nhi ều hạn ch ế và
thời gian có hạn khi thực hiện đề tài nên không tránh kh ỏi nh ững sai sót. Hoan
nghênh sự góp ý, phê bình của quí thầy cô và các bạn đ ể đ ề tài đ ược hoàn thi ện
hơn.
- MỤC LỤC
3.5. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2005 – 2007..................14
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
- BẢNG KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
------------
DSCV Doanh số cho vay
CBTD Cán bộ tín dụng
CN Công nghiệp
CVNH Cho vay ngắn hạn
CVTH Cho vay trung hạn
DN Doanh nghiệp
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ĐVT Đơn vị tính
Hộ GĐ, CN Hộ gia đình, cá nhân
GDP Tổng thu nhập quốc nội
HĐ Hợp đồng
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LVPNN Lĩnh vực phi nông nghiệp
NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NN Nông nghiệp
P. KT-NQ Phòng kế toán – ngân quỹ
P.HCNS Phòng hành chính nhân sự
SGD Sở giao dịch
Số TĐ Số tuyệt đối
TS Thủy sản
- TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài:
An Giang là một trong những tỉnh của vùng đồng bằng sông C ửu Long th ường
xuyên bị lũ lụt đe dọa, có năm gây thiệt hại khá lớn về người và c ủa, ảnh h ưởng
nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh của người dân làm cho đời s ống nhân dân
trong tỉnh gặp không ít khó khăn. Đặc biệt, tình trạng thiếu vốn trong sản xu ất, trong
mở rộng đầu tư luôn là vấn đề bất cập, gây nên nhi ều trở ngại và là n ỗi lo c ủa h ầu
hết của người dân trong tỉnh. Tuy nhiên, An Giang vẫn được xem là m ột trong nh ững
vựa lúa lớn nhất cả nước, đi đầu trong việc xuất khẩu gạo của khu v ực. Trong quý I
năm 2008 tốc độ tăng trưởng GDP của toàn tỉnh đạt 11,48% tăng 1,29% so v ới cùng
kỳ năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao, ước được 23,5 tri ệu USD b ằng
36% kế hoạch năm gấp 2,1 lần so cùng kỳ.1
Châu Thành là một huyện tiếp giáp thành phố Long Xuyên, có vai trò góp s ức
trong việc phát triển kinh tế tỉnh nhà. Trong quý I năm 2008 huyện Châu Thành có
tổng diện tích gieo trồng 30173,4 ha. Trong đó, lúa 29.524 ha, năng su ất bình quân
7,66 tấn/ha giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đạt 24,6% k ế ho ạch
(48.123 triệu đồng) tổng thu ngân sách nhà nước đạt 50.160 triệu đồng 2. Quy mô sản
xuất ngày càng tăng đòi hỏi phải có một nguồn vốn hỗ trợ kịp thời.
Để đáp ứng nhu cầu vốn đó phải kể đến sự góp phần to lớn c ủa các t ổ ch ức
trung gian tài chính, thông qua việc hỗ trợ về vốn, các tổ chức tín d ụng nói chung và
chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Châu Thành nói
riêng. Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần không nh ỏ trong vi ệc thúc đ ẩy
nền kinh tế huyện nhà lên một bước đáng kể. Tuy nhiên, cho vay như th ế nào đ ạt
được hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, hạn chế tối thi ểu n ợ quá hạn, nh ưng
vẫn hỗ trợ vốn đúng đối tượng, đúng kế hoạch, phương hướng phát tri ển mà huyện
đề ra… nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của huyện.
Tuy nhiên, cho vay và sử dụng vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu qu ả
cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của huyện và trên thực tế còn nhiều n ội
dung cần phải đặt ra. Xuất phát từ bức xúc đó em quyết định chọn đề tài: "Phân tích
tình hình cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Châu
Thành" làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Việc phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông
thôn huyện Châu Thành nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Nắm bắt được hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Châu
Thành thông qua doanh số cho vay, doanh số thu n ợ, tổng d ư n ợ, n ợ quá h ạn và m ột
số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay để thấy được những m ặt tích c ực hay nh ững
hạn chế của hoạt động này.
- Từ đó làm cơ sở để đề ra các giải pháp nhằm giúp NHNo & PTNT huyện Châu
Thành nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong giai đoạn sắp tới.
1
Báo An Giang
2
Báo An Giang
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -1- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Để nắm được các thông tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ đáp ứng cho
nhu cầu phân tích các mục tiêu đã đặt ra, tác giả đã áp dụng một số phương pháp sau:
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Để xem xét tổng quan tình hình cho vay và quản lý nợ vay đề tài sử dụng số liệu thứ
cấp thông qua việc thu thập tài liệu từ c ác bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động tín
dụng, văn kiện Đại hội Thành viên, báo cáo kết quả ho ạt động kinh doanh trong giai
đoạn 2005 – 2007. Đồng thời, còn tìm hiểu qua các sách báo, niên giám thống kê trong
địa bàn tỉnh An Giang, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Để phản ánh một cách chính xác các nguyên nhân dẫn đ ến tình hình cho vay c ủa
ngân hàng đề tài còn thu dữ liệu bằng cách phỏng vấn trực ti ếp một số cán b ộ tín
dụng và kế toán trưởng tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành. Các cu ộc ph ỏng v ấn
chủ yếu là đối thoại trực tiếp giữa tác giả với các đối tượng phỏng vấn để nắm bắt
các nguyên nhân của vấn đề một cách chính xác hơn.
1.3.2 Phương pháp phân tích:
Dựa vào các số liệu thực tế của ngân hàng qua 3 năm để tính ra các ch ỉ s ố d ựa
trên các phương pháp:
Số tuyệt đối = năm sau - năm trước
Số tương đối (%) (tỷ lệ % tăng giảm) = (số tuyệt đối/năm cũ) x 100
Dùng biểu đồ hình cột để thấy xu hướng vận động và biểu đồ hình cầu để thấy
cơ cấu của các yếu tố cần phân tích.
Phương pháp nghiên cứu trường hợp: phân tích các số liệu trong một th ời đi ểm
nhất định, trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: từ số liệu c ủa các báo cáo, các văn
kiện được tổng hợp, phân tích và so sánh qua các năm để đưa ra nhận xét.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp cơ cấu, tỷ lệ để thấy rõ sự bi ến động
của tình hình cho vay của ngân hàng qua các năm.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ dựa trên phân tích doanh số cho vay trong giai đoạn 2005 - 2007, quy
trình cho vay để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng c ủa ngân hàng nh ưng ch ưa
nêu được ảnh hưởng của sự cạnh tranh của các ngân hàng khác trên đ ịa bàn v ề lãi
suất, về qui mô, lịch sử hoạt động và các điều kiện khác.
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -2- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm hoạt động tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng, ở đây xin đơn cử hai khái niệm cơ bản sau:
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất đ ịnh d ưới
hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất đ ịnh t ừ người s ở h ữu sang
người sử dụng, và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở h ữu
một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là l ợi t ức
tín dụng.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, ngu ồn
vốn huy động để cấp tín dụng. Tức việc tổ chức tín dụng th ỏa thuận để khách hàng
sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghi ệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.3
2.2 Bản chất, vai trò và chức năng của tín dụng
2.2.1 Bản chất của tín dụng
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nh ưng ở bất c ứ d ạng nào
thì tín dụng vẫn thể hiện ở ba dạng cơ bản sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí (lãi suất).
2.2.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng có các chức năng sau:
+ Phân phối lại tài nguyên: Như chúng ta đa biết tín dụng là sự chuyển nh ượng
vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp
phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể hiện ở chỗ: (1) người cho vay có m ột số tài
nguyên tạm thời chưa dùng đến. Thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối
lại cho người đi vay. (2) Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan h ệ tín d ụng
nhận được phần tài nguyên được phân phối lại.
+ Giám đốc bằng tiền đối với các ho ạt động kinh tế - xã h ội: V ới t ư cách là
người đi vay để cho vay, các trung gian tài chính có thể và c ần phải giám sát ch ặt ch ẽ
đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghi ệp, đối v ới ho ạt đ ộng thu
chi của ngân sách nhà nước và hoạt động tiêu dùng của dân c ư. S ự giám đ ốc này
không chỉ vì lợi ích của các trung gian tài chính mà còn vì lợi ích c ủa doanh nghi ệp,
của dân cư và của toàn xã hội.
2.2.3 Vai trò của tín dụng
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản
xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về nguồn vốn là m ột trong những m ối quan tâm
hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ
trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp còn phải bi ết t ận d ụng các “dòng ch ảy”
3
Trương Phụng Kiều. Năm 2001. Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay vốn đ ối với hộ sản xuất t ại
chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh An Giang. Luận Văn tốt nghiệp. Khoa Kinh t ế - quản tr ị kinh doanh.
Trường Đại học Cần Thơ.
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -3- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
khác của vốn trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng v ới t ư cách là n ơi t ập trung đ ại
bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn b ổ sung cho đ ầu t ư phát
triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghi ệp nhanh chóng đầu t ư
mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy v ốn cho n ền
kinh tế.
- Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: Với chức năng tập trung và tận
dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng đã tr ực ti ếp gi ảm
khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền dôi thừa này n ếu không
được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh hưởng xấu đ ến tình tr ạng l ưu
thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng - ti ền và h ệ th ống giá c ả b ị
biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm
phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hi ệu góp phần làm
giảm lạm phát.
- Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn đ ịnh trật t ự xã h ội:
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu c ầu c ủa các doanh nghi ệp
mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngoài các ngân hàng còn
có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho các cá nhân đ ể
phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư li ệu sinh ho ạt, … Bên c ạnh đó, còn
việc phát triển những loại hình như Ngân hàng Chính sách xã h ội, qu ỹ xóa đói gi ảm
nghèo, Nhà nước còn thực hiện những chính sách ưu đãi nh ằm m ục đích c ải thi ện
từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn vi ệc làm, gi ảm tỷ lệ thất nghiệp, qua
đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
2.3 Hình thức cho vay
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo nh ững
tiêu thức phân loại khác nhau:
Dựa vào mục đích tín dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Gồm 2 loại:
+ Cho vay sản xuất – lưu thông hàng hóa: Là lo ại cho vay nhằm cung c ấp cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực ti ếp ti ến hành sản
xuất hàng hóa và kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân đ ể đáp ứng nhu c ầu tiêu
dùng như mua sắm, sửa chữa nhà và các tư liệu tiêu dùng.
Ở đây NHNo & PTNT huyện Châu Thành chủ yếu cho vay: tiêu dùng cá nhân,
cho nông nghiệp, và phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghi ệp trong đó cho
vay nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Dựa vào thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng gồm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho vi ệc đầu tư vào tài sản
lưu động.
- Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có th ời hạn t ừ 12 tháng đ ến 60
tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đ ầu t ư vào tài
sản cố định.
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -4- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
- Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 60 tháng. M ục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào dự án đầu tư.
Ở NHNo & PTNT huyện Châu Thành cho vay ngắn và trung hạn là ch ủ y ếu vì
khách hàng chủ yếu của ngân hàng phần lớn là hộ sản xuất kinh doanh, các ph ương
án kinh doanh của họ có thời hạn từ dưới 5 năm như: phục vụ cho sản xu ất nông
nghiệp (làm ruộng, chăn nuôi thủy sản…) theo mua vụ là 3 ho ặc 6 tháng; mua
phương tiện vận tải, nông cụ (ghe vận chuyển, máy gặt đập…). Nên cho vay dài
hạn của ngân hàng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, thậm chí không phát sinh.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo căn cứ này có 2 hình thức cho vay:
− Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín c ủa b ản thân khách hàng vay v ốn đ ể
quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay4
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các ph ương th ức
cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong m ột kho ảng thời gian nhất
định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đ ối v ới
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; Trong đó, có m ột t ổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín d ụng khác. Vi ệc
cho vay hợp vốn thực hiện theo Quy chế và quy chế đồng tài tr ợ c ủa các t ổ ch ức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng, khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số n ợ gốc được chia ra để tr ả n ợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo tài sản sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi h ạn m ức tín d ụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hi ệu l ực c ủa h ạn
mức tín dụng dự phòng, mức phí trả chi hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: T ổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút ti ền m ặt t ại máy rút
4
Điều 16. Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết đ ịnh s ố
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -5- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
tiền tự động hoặc điểm rút tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng ph ải tuân theo các quy
định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành, sử dụng th ẻ tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ ch ức tín d ụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt s ố ti ền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định c ủa Chính ph ủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Các phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp
luật không cấm phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều ki ện ho ạt đ ộng kinh
doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Có 3 phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả n ợ m ột
lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay5
Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong h ợp
đồng.
Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đ ủ các đi ều
kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sư, năng lực hành vi dân s ự và ch ịu trách nhi ệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
5
Điều 6, điều 7. Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban hành theo Quyết đ ịnh
số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -6- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự;
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân n ước ngoài phải có năng l ực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của n ước mà pháp nhân
đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công nhân, nếu pháp luật nước ngoài đó đ ược B ộ
Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam, các văn b ản pháp lu ật
khác của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã h ội ch ủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
2.5.1 Hệ số thu nợ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn khi
ngân hàng cho vay. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số
cho vay. Nghĩa là trên 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì s ẽ thu l ại bao nhiêu
đồng. Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu nợ càng khả quan.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = *100%
Doanh số cho vay
2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng được phản ánh thông qua
vòng quay vốn tín dụng. Vòng quay càng nhanh thì càng chứng tỏ ngân hàng có kh ả
năng sử dụng vốn càng hiệu quả đáp ứng tốt quá trình ho ạt động trong t ương lai.
Vòng quay này được tính trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = -------------------- *100%
Tổng dư nợ
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng và cũng là ch ỉ tiêu
mà các ngân hàng sử dụng để so sánh chất lượng tín dụng c ủa nhau đ ể tìm bi ện pháp
nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh. Đ ồng th ời, h ệ s ố còn ph ản
ánh tình trạng nợ quá hạn ở ngân hàng tốt hay xấu, công tác quan tâm đến tín d ụng
như thế nào…
Doanh số thu nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = ------------------------ *100%
Tổng dư nợ
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -7- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Chương 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CHÂU THÀNH
3.1 Đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam6
NHNo & PTNT Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo Ngh ị đ ịnh
53/HĐBT của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và là ngân hàng th ương m ại nhà n ước
hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam với tên g ọi đ ầu tiên là Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam, là Ngân hàng Thương mại Quốc doanh không chỉ giữ vai trò
chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà
còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác c ủa n ền kinh t ế
Việt Nam.
Đến ngày 15/10/1990, theo Nghị quyết số 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1990 c ủa th ống đ ốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nông nghi ệp Vi ệt Nam đ ổi tên thành
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Vi ệt Nam và gi ữ tên này cho đ ến
nay.
- Tên tiếng việt: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Viết tắt: NHNo & PTNT Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.
- Gọi tắt là: Agribank.
- Viết tắt: VBARD.
Tính đến 31/12/2007, tổng nguồn vốn của Agribank đạt trên 295.000 tỷ đ ồng.
Tổng dư nợ cho vay và đầu tư vốn đạt gần 282.000 tỷ đồng, trong đó khu v ực nông
thôn chiếm tới 70,8% dư nợ cho vay.
3.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn chi
nhánh huyện Châu Thành
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
NHNo & PTNT huyện Châu Thành tiền thân là ngân hàng Nhà n ước huyện Châu
Thành (từ năm 1975 đến tháng 7 năm 1988)
6
http://www.vbard.com
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -8- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Ngày 15/08/1988 được đổi tên thành NHNo & PTNT huyện Châu Thành. Trong
suốt 20 năm hoạt động (1988 đến 2008) đều là ngân hàng chuyên doanh thu ộc doanh
nghiệp nhà nước.
Địa chỉ: Quốc lộ 91 thị Trấn An Châu, huyện Châu Thành tỉnh An Giang.
Số điện thoại liên lạc: 076.836532
Số Fax: 076.836566
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Châu Thành với chức năng huy đ ộng các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đồng th ời cho vay các thành phần kinh t ế ở đ ịa
phương và cung cấp các dịch vụ khác…
3.2.2 Cơ cấu tổ chức
Tính đến 31/12/2007, tổ chức mạng lưới Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Châu
Thành quản lý 08 xã, thị trấn (An Châu, Hoà Bình Thạnh, Vĩnh L ợi, Vĩnh Thành, Bình
Thành, Bình Hoà, An Hào, Cần Đăng) và 01 chi nhánh c ấp III Vĩnh Bình qu ản lý 05 xã
(Vĩnh Hanh, Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình, Vĩnh An, Tân Phú).
Tổng số lao động đến cuối năm 2007 là 39 (có 20 nữ chiếm 51,3%) trong đó: biên
chế 34, đảng viên 16 đồng chí, chiếm 47% trong tổng biên chế, gi ảm 01 biên ch ế do
chấm dứt hợp đồng lao động.
Nhân sự được bố trí như sau:
- Ban Giám Đốc: 03 chiếm 7,7% so với cán bộ viên chức – liên đoàn.
- P.HCNS 06 chiếm 15,4% so với cán bộ viên chức – liên đoàn.
- Phòng tín dụng 09 chiếm 23% so với cán bộ viên chức – liên đoàn.
- Phòng kế toán ngân quỹ 10 chiếm 25,6% so với cán bộ viên ch ức – liên
đoàn.
- Chi nhánh Vĩnh Bình 11 chiếm 28,2% so với cán b ộ viên ch ức – liên
đoàn.
Trình độ chuyên môn: Có 01 tiến sĩ; 21 đại học chiếm 52,2%; 04 cao đ ẳng chi ếm
10,2%, trung học 03 chiếm 7,7%; 05 sơ cấp và chưa qua đào tạo chiếm 12,8%.
Trình độ vi tính: 02 đại học, 01 Trung cấp, 05 chứng chỉ B, 11 chứng chỉ A.
Công tác đào tạo: trong năm có 01 cán bộ lãnh đạo bảo v ệ thành công h ọc v ị ti ến
sĩ, 05 cán bộ đang theo học đại học tại chức và từ xa; 100% cán b ộ chuyên môn d ự
tập huấn nghiệp vụ ngân hàng do NHNo & PTNT tỉnh An Giang t ổ ch ức, 01 cán b ộ
viên chức được đào tạo tiếp giáo viên tập huấn chương trình IPCAS.
Công tác, bổ nhiệm và tuyển dụng, đề bạt: tái bổ nhi ệm 01 phó Giám đ ốc và
phân công 01 Tổ trưởng Tổ tín dụng chi nhánh cấp III Vĩnh Bình. Bi ến đ ộng trong
năm giảm 02 do chấm dứt hợp đồng lao động.
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh -9- SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Ban Giám Đốcc
Ban Giám Đố
Phó Giám Đốcc
Phó Giám Đố Phó Giám Đốcc
Phó Giám Đố
P. KT-NQ
P. KT-NQ P. HCNS
P. HCNS P. Tín ụng
P. Tín ddụng CN.Vĩnh Bình
CN.Vĩnh Bình
P. Giao ị ịch
P. Giao ddch
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT huyện Châu Thành
• Các phòng, tổ chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý đi ều hành chung; ch ỉ đ ạo th ực hi ện
các chỉ tiêu kế hoạch do NHNo & PTNT Vi ệt Nam chỉ đ ạo. T ổ ch ức ki ểm tra, giám
sát mọi hoạt động của các phòng ban.
- Phòng phó giám đốc có 2 người:
Một phó giám đốc có vai trò tham mưu cho giám đốc điều hành mọi ho ạt đ ộng và
đề ra những chỉ tiêu hoạt động cho các phòng tín dụng, phòng hành chánh nhân s ự, chi
nhánh cấp III Vĩnh Bình dựa trên chỉ tiêu của NHNo & PTNT tỉnh An Giang đề ra.
Một phó giám đốc có vai trò tham mưu cho giám đốc và đi ều hành m ọi ho ạt đ ộng
của phòng kế toán – ngân quỹ, có trách nhiệm kiểm tra tổng thể các nghi ệp v ụ k ế
toán, sao cho mọi nghiệp vụ đúng theo quy định của ngân hàng nhà nước ban hành.
Đối chiếu thống kê sự chính xác của các sổ sách và chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc.
- Phòng tín dụng:
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm về những hợp đồng cho vay. Do đó, vi ệc đi ều
tra thẩm định phải trung thực, khách quan và chính xác. Khách hàng vay v ốn ph ải đ ủ
điều kiện theo quy chế cho vay mới xét duyệt cho vay. Tạo cho khách hàng ý th ức
được vay, sử dụng vốn đúng mục đích và chịu trách nhi ệm tr ả n ợ khi đ ến h ạn. Cán
bộ tín dụng không được đặt điều kiện với khách hàng về các khoản thù lao đ ể đ ược
vay vốn. Cán bộ tín dụng phải theo dõi chặt chẽ các hợp động vay vốn thu ộc đ ịa bàn
mình phụ trách, kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay, nếu phát hi ện khách hàng vi
phạm các điều khoản trong hợp đồng phải yêu cầu thu hồi n ợ ngay đ ể tránh t ổn th ất
cho ngân hàng. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề và lĩnh vực kinh tế - k ỹ thu ật, theo
danh mục khách hàng.
- Phòng kế toán – ngân quỹ
Nhân viên kế toán phải thu chi đúng nguyên tắc, chế độ của Ngân hàng nhà nước,
Bộ Tài Chính. Kiểm tra, tập hợp, lưu giữ chứng từ theo quy đ ịnh c ủa c ấp trên. Tính
toán kịp thời, chính xác, đối chiếu khóa sổ ngày và kiểm qu ỹ ti ền m ặt th ực t ế. Ph ải
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh - 10 - SVTH: Bùi Thị Giàu
- Phân tích tình hình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành
thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, thống kê và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước. Thực hiện chế đ ộ
báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ, báo cáo đ ột xu ất theo quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê của Ngân hàng nhà n ước. Th ủ qu ỹ khi thu,
chi phải cẩn thận, tôn trọng nguyên tắc về quỹ tiền mặt, cuối giờ phải sắp xếp ti ền
theo đúng loại. Băng bó, đóng cây đúng quy định và bắt buộc ph ải c ất gi ữ ti ền m ặt
vào két sắt ngay sau khi khóa sổ cuối ngày. Thủ quỹ ch ịu trách nhi ệm thu, chi khi có
đầy đủ chữ ký trên chứng từ hợp lệ, nếu để thất thoát ti ền quỹ phải b ồi th ường. Về
an toàn kho quỹ: khi xuất nhập quỹ tiền mặt phải có đầy đủ 3 người có trách nhiệm
giữ 3 chìa khóa để cùng mở kho quỹ (giám đốc, kế toán tr ưởng và th ủ qu ỹ). B ộ ph ận
ngân quỹ kiểm điếm tình hình nhanh chóng, chính xác làm hài lòng khách hàng khi
đến giao dịch, không xảy ra tình trạng thất thoát tài sản c ủa qu ỹ tín d ụng, cũng nh ư
của khách hàng khi đến giao dịch.
- Phòng hành chánh: Có hai nhiệm vụ
Tổ chức cán bộ và đào tạo: Có vai trò tham mưu, sắp xếp, xây d ựng m ạng l ưới
kinh doanh tại chi nhánh, xây dựng các quy chế đi ều hành, sắp x ếp b ố trí nhân s ự,
thực hành đầy đủ Luật lao động, cùng với các tổ chức đoàn th ể chăm lo đ ời s ống v ật
chất, tinh thần tại đơn vị. Nghiên cứu đề xuất mức lao động ti ền lương, ti ền th ưởng
theo chế độ khoán tài chính đến người lao động, quản lý quỹ tiền lương dự phòng,
đồng thời triển khai thực hiện và tổng kết phong trào thi đua khen thưởng và kỹ luật.
Hành chính quản trị: Làm công tác văn thư, quản trị điều hành xây d ựng, sửa
chữa, mua sắm tài sản, công cụ làm việc, quản lý xây d ựng c ơ b ản, s ửa ch ữa l ớn…
Quản lý kho vật tư và các tài sản khác trong đơn vị, bảo vệ an toàn c ơ quan, khách
hàng khi đến đơn vị. Chỉ đạo lao công, tạp dịch, vệ sinh, y tế, điện nước.
- Chi nhánh cấp III Vĩnh Bình là hệ thống chân rết, đ ại di ện NHNo & PTNT
huyện giao dịch ở 5 xã vùng sâu trong huyện.
3.2.3 Lĩnh vực kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành.
Agribank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của các cá nhân, hộ gia đình
phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng và phục v ụ đ ời
sống... với lãi suất theo từng thời kỳ cụ thể và các hình thức cho vay như:
- Cho vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh: Khách hàng là các hộ gia đình và
cá nhân có đủ điều kiện, khả năng sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực nông, lâm,
ngư, doanh nghiệp và dịch vụ. Thời hạn vay phù hợp với chu kỳ sản xu ất kinh doanh
và thời gian thu hồi vốn của dự án, phương án sản xuất kinh doanh. (Chu kỳ th ường
từ 3 đến 6 tháng).
- Cho vay lưu vụ: Riêng khách hàng là các hộ gia đình, cá nhân ở địa phương
chuyên canh, xen canh lúa và các cây ngắn hạn khác có th ể sử d ụng ph ương th ức cho
vay lưu vụ. Thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và th ời gian
thu hồi vốn của dự án phương án xin vay và không quá thời hạn của 1 vụ kế tiếp.
- Cho vay thực hiện nhu cầu phục vụ đời sống: Khách hàng là các hộ gia đình và
cá nhân có nhu cầu vay vốn phục vụ đời sống và sinh hoạt. Có thu nhập ổn định và có
khả năng tài chính để trả nợ khoản vay. Riêng khách hàng là người h ưởng l ương ch ỉ
cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động về các khoản thu nhập của mình.
- Cho vay mua sắm nhà ở, phương tiện vận chuyển...phục vụ sản xuất và đ ời
sống: Khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua sắm nhà ở, phương ti ện vận chuyển
GVHD: ThS. Nguyễn Xuân Vinh - 11 - SVTH: Bùi Thị Giàu
nguon tai.lieu . vn