Xem mẫu

  1. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRỌNG NGHĨA PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính Doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, 06/2007 SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 1
  2. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Tài chính Doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRỌNG NGHĨA Lớp: DH4TC MSSV: DTC030307 N gười hướng dẫn: Th.S NGUY ỄN THỊ NGỌC DIỆP Long Xuyên, 6/2007 SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 2
  3. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ NGỌC DIỆP Người chấm, nhận xét 1:……………………………….. Người chấm, nhận xét 2:……………………………….. Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…. Tháng…. Năm….. MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 3
  4. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................ 1 1.1 Cơ sở hình thành ................................ .......................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................ ................................ ................................ ...... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................ ................................ ............................. 1 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................... 2 2.1 Khái quát về tín dụng................................................................................................... 2 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ............................................................................................... 2 2.1.2 Các nguyên tắc tín dụng ............................................................................................ 2 2.1.3 Chức năng của tín dụng ............................................................................................ 3 2.1.4 Vai trò của tín dụng ................................................................................................ .. 4 2.1.5 Đối tượng cho vay của Ngân hàng ............................................................................ 5 2.1.6 Điều kiện cho vay ................................ ................................ ................................ ...... 5 2.1.7 Các phương thức cho vay.......................................................................................... 6 2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................................... 7 2.2.1 Rủi ro tín dụng ................................ .......................................................................... 7 2.2.2 Biểu hiện, nguyên nhân và ả nh hưởng của rủi ro tín dụng ..................................... 7 2.3 Doanh số cho vay ................................ .......................................................................... 8 2.4 Doanh số thu nợ ................................................................ ................................ ........... 8 2.5 Dư nợ ............................................................................................................................ 8 2.6 Nợ quá hạn ................................ ................................................................................... 8 2.7 Vai trò công tác thẩm định trong việc hạn chế rủi ro ................................................. 9 2.7.1 Khái niệm thẩm định tín dụng .................................................................................. 9 2.7.2 Vai trò công tác thẩm định trong việc hạn chế rủi ro tín dụng ............................... 9 2.8 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .............................................................. 9 2.8.1 Tỷ lệ thu nợ................................................................................................................ 9 2.8.2 Tỷ lệ rủi ro tín dụng ................................................................................................ .. 9 2.8.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ............................................................................. 9 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG ................................ ........ 10 SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 4
  5. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang 3.1 Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ......................... 10 3.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang ....... 10 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 10 3.2.2 Cơ cấu tổ chức – quản lý tại Sacombank An Giang ................................................ 11 3.2.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban......................................................................... 11 3.2.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tại Ngân hàng ................................ ........... 14 3.2.4.1 Thuận lợi................................................................................................................. 14 3.2.4.2 Khó k hăn ................................................................................................................ 14 3.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 ................................ ................................. 15 3.2.6 Các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động năm 2007 – Biện pháp tổ chức thực hiện ............ 16 CHƯƠNG 4: RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH AN GIANG ....................... 17 4.1 Doanh số cho vay (DSCV) ............................................................................................ 17 4.1.1 Doanh số cho vay – Theo thời hạn tín dụng ................................ ............................. 17 4.1.2 Doanh số cho vay – Theo loại hình cho vay .............................................................. 18 4.2 Doanh số thu nợ (DSTN).............................................................................................. 20 4.2.1 Doanh số thu nợ - Theo thời hạn tín dụng................................................................ 21 4.2.2 Doanh số thu nợ - Theo loại hình cho vay ................................................................ 22 4.3 Dư nợ (DN) ................................ ................................................................................... 23 4.3.1 Dư nợ - Theo thời hạn tín dụng ................................................................................ 24 4.3.2 Dư nợ - Theo loại hình cho vay ................................................................................. 25 4.4 Tìm hiểu tình hình nợ quá hạn (NQH) ........................................................................ 26 4.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác tín dụng ................................ ............... 29 4.5.1 Tỷ lệ thu nợ................................................................................................................ 29 4.5.2 Tỷ lệ rủi ro tín dụng ................................................................................................ .. 30 4.5.3 Tỷ lệ NQH trên tổng dư nợ ....................................................................................... 30 4.6 Rủi ro tín dụng – Một số nguyên nhân phát sinh ................................ ........................ 31 4.6.1 Ảnh hưởng của tình hình thị trường, môi trường hoạt động của khách hàng........ 31 4.6.2 Nguyên nhân từ phía bản thân khách hàng ................................ ............................. 31 4.6.3 Nguyên nhân từ phía bản thân Ngân hàng .............................................................. 32 4.6.4 Nguyên nhân xuát phát từ tài sản đảm bảo.............................................................. 32 4.6.5 Một số trường hợp bảo lãnh của bên thứ 3 để vay vốn dẫn đến rủi ro tín dụng .... 32 SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 5
  6. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ............................ 34 5.1 Vận dụng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ............................. 34 5.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 34 5.1.2 Mục đích của hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng .................... 34 5.1.3 Nguyên tắc xây dựng ................................ ................................ ................................. 34 5.1.4 Phân nhóm khách hàng và các chỉ tiêu đánh giá ..................................................... 35 5.1.5 Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng trong việc ra quyết định tín dụng ............. 36 5.2 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng (CBTD) ................................................... 38 5.3 Công tác thẩm định tín dụng trước khi cho vay ......................................................... 39 5.4 Theo dõi, giám sát khoản vay ...................................................................................... 40 5.5 Một số biện pháp hạn chế NQH................................................................................... 40 CHƯƠNG 6: K ẾT LUẬN – K IẾN NGHỊ ............................... 41 DANH MỤC CÁC BẢNG SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 6
  7. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang Bảng 1: Kết quả kinh doanh năm 2005 – 2006 ................................ ................................. 15 Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay tại Sacombank An Giang ................... 17 Bảng 3: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn cho vay ................................ ............... 17 Bảng 4: Doanh số cho vay theo loại hình cho vay tại Sacombank An Giang ................... 19 Bảng 5: Tỷ trọng doanh số cho vay theo loại hình cho vay .............................................. 19 Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay tại Sacombank An Giang ..................... 21 Bảng 7: Tỷ trọng thu nợ theo thời hạn cho vay ................................................................ 21 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo loại hình cho vay tại Sacombank An Giang .................... 22 Bảng 9: Tỷ trọng thu nợ theo loại hình cho vay................................................................ 22 Bảng 10: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay tại Sacombank An Giang ................... 24 Bảng 11: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn cho vay ............................................................... 24 Bảng 12: Tình hình dư nợ theo loại hình cho vay tại Sacombank An Giang .................. 25 Bảng 13: Tỷ trọng dư nợ theo loại hình cho vay............................................................... 25 Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank An Giang .............................................. 28 Bảng 15: Tổng nợ quá hạn theo thời hạn cho vay ............................................................ 28 Bảng 16: Tỷ lệ thu nợ tại Sacombank An Giang .............................................................. 29 Bảng 17: Tỷ lệ rủi ro tín dụng tại Sacombank An Giang ................................................. 30 Bảng 18: Tỷ lệ Nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Sacombank An Giang ........................... 30 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Sơ đồ tổ chức tại Sacombank An Giang .............................................................. 11 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 7
  8. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang Cán bộ công nhân viên CBCNV : Cán bộ tín dụng CBTD : Dư n ợ DN : Doanh số cho vay DSCV : Doanh số thu nợ DSTN : Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ EAD : Kho ản lỗ dự kiến EL : Tỷ lệ lỗ khi thanh lý tài sản LGD : Nợ quá hạn NQH : Xác suất vỡ nợ PD : Rủi ro tín dụng RRTD : Sản xuất kinh doanh SXKD : Tín dụng TD : Tỷ lệ thu nợ TLTN : Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ TLNQH/DN : Tỷ lệ rủi ro tín dụng TLRRTD : TSĐB Tài sản đảm b ảo : SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 8
  9. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang LỜI CẢM ƠN ----- ----- Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại Học An Giang cùng quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức quan trọng. Qua thời gian học tập tại trường, em đã tiếp thu được những kiến thức rất bổ ích về ngành học của mình. Em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đ ỡ của Ban Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang và các anh chị tại nơi em thực tập. Tất cả đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học hỏi và hiểu biết thêm rất nhiều về công tác của Ngân hàng, g iúp đỡ để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế, nên bài luận văn này k hó có thể tránh khỏi những thiếu só t, rất mong được sự góp ý chỉnh sửa của các anh chị. Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh chị nơi em thực tập luôn được dồi dào sức k hỏe và thành công trong công tác. Sinh viên thực hiện NGUYỄN TRỌNG NGHĨA TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 9
  10. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang 1. Lê Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân Liễu, 1999, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, TPHCM: NXB Thống Kê. 2. NHNN Việt Nam, 1999 , Quyết Định số 1627/2001 /QĐ-NHNN ngà y 31/12/2001, Hà Nội. 3. NHNN Việt Nam, 2005 , Quyết Định số 493/2001/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, Hà Nội. 4. Nguyễn Đăng Dờn, 2005, Tín Dụng Ngân Hàng, TPHCM: NXB Thống kê. 5. Trần Huy Hoàng, 2003, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, TPHCM: NXB Thống Kê. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 10
  11. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Cơ sở hình thành Ngày nay chúng ta đang đ ựơc chứng kiến hàng ngày sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, việc Việt Nam gia nhập WTO, tham gia vào các tổ chức, các hội nghị… đ ã tạo ra cho các doanh nghiệp trong nước những điều kiện thuận lợi để thâm nhập thị trường quốc tế rộng lớn và đ ầy tiềm năng; đ ã tạo ra cơ hội để người tiêu dùng trong nước được tiếp cận và sử dụng những hàng hóa, d ịch vụ tốt nhất của các nước. Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đang khẩn trương nắm bắt những cơ hội, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư cho những dự án mới, cải tiến kỹ thuật công nghệ để có thể cạnh tranh trong môi trường mới. Để có thể thực hiện tốt những việc trên thì vấn đề tìm ngu ồn tài trợ luôn đ ược đặt ra như là vấn đề cấp thiết hàng đầu với tất cả các chủ thể kinh tế. Để giải quyết vấn đề này, các khoản cấp tín dụng của Ngân hàng luôn được xem là một nguồn tài trợ tốt ngày càng góp phần quan trọng trong việc tạo vốn cho các chủ thể kinh tế hoạt động, thúc đẩy kinh tế phát triển. Tuy nhiên, trong công việc kinh doanh luôn có thể xảy ra thiệt hại xuất phát từ cả những nguyên nhân chủ quan và khách quan, do đó những rủi ro tiềm ẩn mà Ngân hàng có thể sẽ đương đầu khi cấp tín dụng là rất lớn. Vì lẽ đó, tôi đ ã quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH AN GIANG”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chủ yếu của nghiên cứu là tìm hiểu những rủi ro mà Sacombank gặp phải trong hoạt động cấp tín dụng, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, giúp cho hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng ngày càng có chất lượng. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Sacombank đã thành lập văn phòng đ ại diện và đi vào hoạt động tại An Giang từ năm 1998, nhưng đến ngày 03/08/2005 mới chính thức trở thành một Chi nhánh cấp 1. Do đó việc tìm hiểu rủi ro tín dụng trong đề tài này chỉ tập trung trong thời gian từ lúc Chi nhánh bắt đầu đi vào ho ạt động năm 2005 đến cuối năm 2006. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Số liệu thứ cấp: tập hợp số liệu từ các báo cáo, tài liệu công bố của Ngân hàng. - Phân loại – so sánh số liệu , chỉ tiêu trong ho ạt động tín dụng, đánh giá nguyên - nhân, thực trạng của rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Quan sát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín dụng. - Đề xuất ý kiến. - SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 11
  12. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái quát về tín dụng 2.1.1 Khái niệm về tín dụng Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thu ận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Vậy cho vay hay cấp tín dụng là loại nghiệp vụ của Ngân hàng Thương mại trong đó Ngân hàng sẽ cấp cho người đi vay một số vốn để SXKD, đầu tư hay tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn gốc và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức quan tâm đ ến việc trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đ ến việc sử dụng vốn làm sao cho có hiệu quả để hoàn trả nợ. 2.1.2 Các nguyên tắc tín dụng Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau: `  Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đ ược sử dụng đúng cho các nhu cầu đ ã đ ược bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu b ên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay Ngân hàng, có thể nói rằng hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay, thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ vay vốn. Do đó, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn, trước hết là tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm dịch vụ, đẩy nhanh nhịp độ p hát triển của nền kinh tế hàng hoá, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xu ất mở rộng. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay đ ược sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng.  Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được ho àn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đ ã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này b ắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải ho àn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định. Như vậy, trong SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 12
  13. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang khoản thời gian được cam kết thì b ên vay có toàn quyền quyết định cách thức sử dụng khoản vay m iễn là không sai lệch mục đích thỏa thuận ban đầu và đạt được hiệu quả kinh tế. Khi hết thời hạn cam kết, b ên vay phải hoàn lại cho Ngân hàng một lượng giá trị và lúc này quyền sử dụng được chuyển về phía Ngân hàng. Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an to àn và năng đ ộng. Nguyên tắc này ràng buộc các Ngân hàng sẽ không thể an toàn một khi cho vay đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, bởi nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, đó là một bộ p hận tài sản của các chủ sở hữu mà Ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, Ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu rút tiền củ a khách hàng khi họ cần. Khi các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của Ngân hàng, gây khó khăn cho các khách hàng khác. 2.1.3 Chức năng của tín dụng Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. - Mặt tập trung của tín dụng thể hiện Ngân hàng là nơi tập trung các nguồn vốn nhàn r ỗi trong xã hội. Sau đó Ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn vay này đ ể thực hiện cấp tín dụng cho nhữ ng khách hàng có nhu cầu, đây chí nh là chức năng phân phối lại vốn tiền tệ. Chính nhờ chức năng này mà những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tận dụng một cách hợp lý cho những nhu cầu sản xu ất và tiêu dùng. Tiết kiệm đ ược lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. - Trước hết tín dụng góp phần tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu thông tiền tệ như thương phiếu, k ỳ p hiếu Ngân hàng, các loại séc, thẻ thanh toán… đã thay thế được một lượng tiền mặt đang lưu hành, qua đó có thể tiết giảm một số chi p hí như in và đúc tiền, vận chuyển, b ảo quản… Mặt khác, hoạt động tín dụng cùng với hệ thống thanh toán qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng đã tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế được thú c đẩy, m ở ra khả năng lớn cho việc giao d ịch thông qua tài khoản dưới các hình thức chuyển khoản, thanh toán bù trừ… Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế. - Chính nhờ thông qua công tác huy động và cho vay của Ngân hàng đ ã phần nào phản ánh tình hình một số mặt như khối lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế… đ ây là hệ quả rút ra từ chính hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh, việc Ngân hàng yêu cầu minh b ạch tình hình tài chính và giám sát hoạt động của khách hàng vay vốn giúp cho Ngân hàng có thể phát hiện những bất thường trong tình hình tài chính, tăng cường kiểm soát bằng tiền đối với các chủ thể kinh tế có sử dụng vốn vay. 2.1.4 Vai trò của tín dụng Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 13
  14. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang thông, nên hiện tượng thừa và thiếu vố n tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Tín dụng đ ã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không b ị gián đoạn. Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn là một trong những mối quan tâm hàng đ ầu được đặt ra, bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có của doanh nghiệp, mà p hải biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó tín dụng mới là nơi tập trung bộ phận lớn vốn nhàn rỗi và là nơi đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn cho đ ầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho các doanh nghiệp rút ngắn đ ược thời gian tích luỹ vốn cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lu ỹ vốn cho nền kinh tế. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Với vai trò tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn động trong lưu thông. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát trong nền kinh tế. Mặt khác, tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác t hanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế, là b ộ phận lưu thông tiền tệ mà Nhà nước rất khó quản lý và d ễ bị tác động của qui luật lưu thông tiền tệ. Trong những thập niên gần đây ở hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát triển, trong các công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ trong thời kỳ thì lãi suất tín dụng đ ã trở thành một trong những công cụ điều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã - hội. Vai trò này của tín dụng có thể nói là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao dần đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội, từ đó rút ngắn chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội. Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, b ên cạnh các Ngân hàng còn có các hệ thống các tổ chức tín dụng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh ho ạt… 2.1.5 Đối tượng cho vay của Ngân hàng Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định. Ngân hàng cho vay các đối tượng sau: - Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống, đầu tư và phát triển. - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi đ ược tính trong giá trị tài sản cố định đó. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 14
  15. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau: - Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu). - Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác. - Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. 2.1.6 Điều kiện cho vay Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với các b ên để làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:  Có năng lực pháp lu ật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam: - + Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; + Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; + + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp lu ật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công d ân, nếu pháp luật nước ngoài được Bộ Luật Dân Sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đ ược Điều ước quốc tế mà Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp .  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu qu ả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.  Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể đ ược từng Ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tuỳ thuộc vào môi trường kinh doanh… 2.1.7 Các phương thức cho vay Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 15
  16. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín d ụng thực hiện thủ - tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và - tho ả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo d ự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực - hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án - vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối d àn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và tho ả - thu ận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo - sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín - dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận - bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 2.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng 2.2.1 Rủi ro tín dụng Là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đ ược nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. 2.2.2 Biểu hiện, nguyên nhân và ả nh hưởng của rủi ro tín dụng  Biểu hiện Biểu hiện của rủi ro tín dụng rất đa d ạng. Tuy nhiên trên thực tế nó thường được biểu hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn, là việc xuất hiện những biến cố không b ình thường trong quan hệ tín dụng từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng, có thể làm cho Ngân hàng thiệt hại hay mất khả năng thanh toán cho khách hàng. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 16
  17. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang  Nguyên nhân Rủi ro tín dụng có thể không chỉ do nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng cho vay mà còn do nguyên nhân khách quan từ chính khách hàng vay vốn hay ảnh hưởng của môi trường kinh tế: Trong hoạt động kinh doanh có rất nhiều yếu tố từ môi trường tác động xấu đ ến tình hình hoạt động của doanh nghiệp, như khi xảy ra các thiên tai, bão lụt, dịch bệnh… sẽ gây ảnh hưởng tâm lý người tiêu dùng, hạn chế sức mua của thị trường, làm cho tình hình kinh doanh không đạt như d ự tính. Hay khi nền kinh tế bị suy thoái, việc xuất nhập khẩu, tiêu thụ hàng hó a bị hạn chế, giá cả sụt giảm… khiến việc kinh doanh của khách hàng không thuận lợi, do đó việc thu nợ của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn. Đôi lúc hoạt động tín dụng của Ngân hàng vẫn có thể gặp phải rủi ro mà nguyên nhân xuất p hát từ chính quá trình sử dụng vốn của khách hàng vay. Nếu trong quá trình kinh doanh, khách hàng gặp p hải những biến động trong gia đình hay xấu hơn nữa là thiếu ý thức trả nợ thì tất nhiên việc thu nợ của Ngân hàng có thể phải gặp khó khăn. Còn đối với những khách hàng không sử dụng vốn đúng cam kết, cụ thể là không thực hiện đúng phương án sản xuất kinh doanh đã đề ra và những khách hàng có p hương án sản xu ất kinh doanh không mang lại hiệu quả thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn thu dùng đ ể trả nợ, Ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi đối với các khoản nợ này. Cuối cù ng nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng còn là những nguyên nhân từ chính bản thân Ngân hàng, đó là việc cán bộ tín dụng tự bản thân chưa nắm vững, chấp hành quy chế cho vay; trong quá trình thẩm định hồ sơ còn chủ quan, hời hợt, lập tờ trình cho vay không trung thực; thiếu sự quan tâm theo dõi, thu nợ khách hàng, công tác quản lý tín dụng chưa chặt chẽ gây sai sót trong quyết định cho vay… Trong đó, dễ dẫn đ ến rủi ro tín dụng cho Ngân hàng nhất là khi thực hiện thẩm định hồ sơ vay, nếu cán bộ tín dụng còn thiếu kinh nghiệm hoặc thẩm định không theo đúng trình tự và quy định sẽ có thể bị khách hàng lừa đảo, qua mặt; đôi khi còn xảy ra trường hợp cán bộ tín dụng cố ý thẩm định sai sự thật gây thiệt hại cho chính bản thân Ngân hàng.  Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng ở mứa cao chứng tỏ hoạt động cấp tín dụng không mang lại hiệu quả: Nếu nghiệp vụ cấp tín dụng p hát sinh rủi ro cũng tức là phát sinh nợ quá hạn trong tổng dư nợ tại Ngân hàng, mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng cao thì thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp. Mặt khác khi nợ quá hạn gia tăng thì theo quyết định 4 93/2005/QĐ-NHNN, Ngân hàng sẽ phải thực hiện việc trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ quá hạn tương ứng, sẽ phải tăng các khoản chi để đốc thúc, thu hồi nợ, từ đó làm cho lợi nhuận thấp hơn dự kiến. Trong trường hợp p hát sinh nợ quá hạn lớn còn có thể làm Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán bởi phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là vốn huy đ ộng, khi Ngân hàng không thể đảm bảo thu hồi nợ vay đúng hạn thì khả năng thanh toán sẽ đồng thời giảm xu ống, ảnh hưởng uy tín của Ngân hàng, sức cạnh tranh bị hạn chế. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 17
  18. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang 2.3 Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà Ngân hàng đ ã cho khách hàng vay, không xét đến việc khoản tín dụng đó đ ã được thu về hay chưa, thường được xác định theo tháng, quí hay năm. 2.4 Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của Ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán d ứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần. 2.5 Dư nợ Là toàn b ộ số tiền Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được tính tại một thời điểm xác định. 2.6 Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ đúng hạn, đ ược tổ chức tín dụng đ ánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số dư nợ vay của hợp đồng tín dụng đ ó được coi là nợ quá hạn. Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi ho ặc gốc trễ hạn từ 1 ngày trở - lên so với ngày trả nợ đ ược thỏa thuận. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại - k ỳ hạn trả nợ.  Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp nhận kéo d ài thêm một khoản thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đ ã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.  Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đ ổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đ ã thỏa thu ận trước đó trong hợp đồng tín dụng, m à k ỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi. Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến thua lỗ, Ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. 2.7 Vai trò công tác thẩm định trong việc hạn chế rủi ro 2.7.1 Khái niệm thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng là tiến hành xem xét và phân tích những yếu tố có liên quan đến khách hàng vay vốn trên cơ sở hồ sơ xin vay và các thông tin có liên quan để làm căn cứ quyết định cho vay đ ối với khách hàng. 2.7.2 Vai trò công tác thẩm định trong việc hạn chế rủi ro tín dụng - Giúp Ngân hàng xác định được khả năng và ý muốn của người vay trong việc hoàn trả tiền vay, phù hợp với các điều khoản của hợp đồng tín dụng, qua đó thấy được rủi ro có thể có trong mỗi trường hợp, thỏa thuận được mức cho vay và thu nợ hợp lý. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 18
  19. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang - Ngân hàng có thể tham gia góp ý với khách hàng nhằm tạo tiền đề đảm bảo hiệu quả cho vay, thu đ ược cả lãi và gốc đúng hạn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. 2.8 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 2.8 .1 Tỷ lệ thu nợ DSTN TLTN   100 % DSCV Đánh giá hiệu quả trong hoạt động thu nợ của Ngân hàng, phản ánh trong thời kỳ nhất định với doanh số cho vay nhất đ ịnh thì Ngân hàng sẽ thu về đ ựơc bao nhiêu đồng vốn, tỷ lệ này càng cao càng tốt. 2.8 .2 Tỷ lệ rủi ro tín dụng DN TLRRTD   100 %  TScó Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ khi đó các kho ản mục tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản có của Ngân hàng, mà nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ có vai trò quan trọng hàng đầu và thu về khoản lợi nhu ận chủ yếu đối với t ất cả các Ngân hàng Thương mại. Do đó khi tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có của Ngân hàng càng lớn cũng tức là Ngân hàng có thể thu về lợi nhu ận lớn hơn từ lãi vay, tuy nhiên cấp tín dụng cũng là ngiệp vụ mang lại nhiều rủi ro hơn so với đầu tư vào các tài sản có khác, vì thế mức độ rủi ro mà Ngân hàng có thể gặp p hải cũng sẽ lớn hơn. 2.8 .3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ NQH TLNQH / DN   100 %  DN Thể hiện chất lượng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 19
  20. Phân tích rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh An Giang CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG 3.1 Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) có trụ sở chính đặt tại 278_Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TPHCM, được thành lập theo quyết định số 005/GP-UB ngày 0 3/01/1992 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sáp nhập 3 hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Lữ Gia – Thành Công. Qua hơn 15 năm hoạt động, Sacombank là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001 lên 1 .899 tỷ đồng tháng 3/2006, và hiện nay là 2.089 tỷ đồng (là Ngân hàng có mức vốn điều lệ lớn nhất trong hệ thống Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam). Mạng lưới hoạt động trên 118 điểm giao dịch trải rộng từ Bắc vào Nam, quan hệ đại lý với 7.200 chi nhánh của 208 Ngân hàng tại 82 quốc gia và vùng lãnh thổ, đội ngũ nhân viên gần 4 .000 người và dự kiến tiếp tục tăng thêm 10% trong năm tiếp theo. Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 06/06/2006 Sacombank đ ã tiến hành niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh những thành quả đạt được, Sacombank đang hướng đến mục tiêu trở thành một Ngân hàng bán lẻ đa năng - hiện đại – đạt mức trung b ình, tiên tiến trong khu vực. 3.2 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh cấp 1 An Giang có trụ sở toạ lạc tại 56B_Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang, được thành lập theo công văn số 143/NHNN ngày 22/5/2005 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chính thức đi vào hoạt động ngày 03/08/2005 theo công văn số 66 của Chủ Tịch HĐQT trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ Văn phòng đ ại diện và Tổ tín dụng An Giang. Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng đã tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để ngay từ đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro. Trong cùng xu thế phát triển của to àn hệ thống Sacombank, Sacombank An Giang cũng đặt mục tiêu phát triển là trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng trên đ ịa bàn tỉnh, do vậy nhóm khách hàng trọng tâm mà Chi nhánh hướng đến là các cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa, đẩy mạnh công tác tín dụng nhằm đầu tư vốn để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Từ lúc được thành lập đến nay, tuy chỉ mới hoạt động một thời gian ngắn, Chi nhánh cũng đ ã đ ạt được một số thành qu ả đáng khích lệ. Công tác huy động vốn và hoạt động cho vay có bước tăng trưởng đáng kể, tổng d ư nợ tín dụng năm 2006 đã tăng hơn SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa Trang 20
nguon tai.lieu . vn