Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG THỊ YÊN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CÂY XUYÊN TÂM THẢO (CANSCORA LUCIDISSIMA) HỌ LONG ĐỞM (GENTIANACEAE) Ở CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HOÁ HỌC Thái Nguyên, năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG THỊ YÊN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CÂY XUYÊN TÂM THẢO (CANSCORA LUCIDISSIMA) HỌ LONG ĐỞM (GENTIANACEAE) Ở CAO BẰNG Chuyên ngành: Hoá hữu cơ Mã số: 60.44.27 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HOÁ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN THỈNH Thái Nguyên, năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Hoàng Thị Yên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại phòng thí nghiệm khoa Hóa học cơ trường Đại học sư phạm Thái Nguyên Tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới PGS.TS Phạm Văn Thỉnh - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn . Tôi xin chân trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị Hồng Minh, Th.S. Vũ Anh Tuấn những người thầy đã động viên và giúp đỡ từng bước đi của tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Hoá - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, phòng hoạt chất sinh học của trường Đại học Y Thái Nguyên, các thầy cô ở phòng HCSH -Viện KH và CNVN, phòng nghiên cứu cấu trúc - Viện Hóa học đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau Đại học trưòng Đại học Sư phạm Thái Nguyên- Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2010 Tác giả Hoàng Thị Yên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC THỰC VẬT CHI CANSCORA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NÓ ......................................................... 3 1.1. Khái quát vÒ các thực vật chi Canscora ............................................... 3 1.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima Hand- Mazz).............................................................................. 4 1.3. Những nghiên cứu hoá thực vật chi canscora ...................................... 5 1.3.1. Các hợp chất có khung flavonoit ................................................... 6 1.3.2. Các hợp chất khung steroit ............................................................ 6 I.3.3. Các hợp chất có khung triterpenoit ................................................ 8 1.3.4. Các hợp chất khung xanthon ......................................................... 9 1.3.5. Một số hợp chất khác .................................................................. 14 1.4. Nghiên cứu hoá thực vật loài Canscora lucidissima .......................... 15 1.5. Tình hình nghiên cứu ứng dụng các thực vật c hi Canscora ............... 16 1.6. Những nghiên cứu và ứng dụng cây xuyên tâm thảo trong nước ........ 18 CHƢƠNG 2: PHẦN THỰC NGHIỆM ..................................................... 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 19 2.1.1.Thu mẫu cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lý mẫu. 19 2.1.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết cây xuyên tâm thảo ....................................................................................................... 20 2.1.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu trúc hoá học các hợp chất 20 2.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị nghiên cứu ........................................... 21 2.2.1. Dụng cụ, hoá chất ....................................................................... 21 2.2.2. Thiết bị nghiên cứu ..................................................................... 22 2.3.1. Thu nhận các dịch chiết .............................................................. 22 2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết ................................................ 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  6. 2.3.3. Thử hoạt tính sinh học ................................................................ 27 2.4. Phân lập và tinh chế các chất ............................................................. 29 2.4.1. Cặn dịch chiết n-hexan của cây xuyên tâm thảo (C. H) ............... 30 2.4.2. Cặn chiết etylaxetat (CE) ............................................................ 32 CHƢƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................... 34 3.1. Nguyên tắc chung .............................................................................. 34 3.2. Phân tích định tính và phát hiện các nhóm chất trong các dịch chiết khác nhau ................................................................................................. 34 3.3. Phân lập và nhận dạng các chất có trong các dịch chiết khác nhau của cây xuyên tâm thảo ................................................................................... 35 3.3.1. Ancol no mạch dài nonacosan-1-ol (CH.1) ................................. 35 3.3.2. β-Sitosterol hay stigmast-5-en-3-ol (C29H50O) (CH.2) ................ 36 3.3.3. 1-Hiđroxy-3,7,8-trimethoxy xanthon (CH.3) .............................. 38 3.3.4. 1-Hiđroxy-3,5-đimethoxy xanthon (CH.4) .................................. 47 3.3.5. 1,7-Đihiđroxy-3-methoxy xanthon (E1) ...................................... 52 3.3.6. 1,7-Đihiđroxy-3,6-đimethoxy xanthon (E2) ................................ 59 3.4. Thử hoạt tính sinh học ....................................................................... 65 KẾT LUẬN ................................................................................................. 66 PHỤ LỤC.................................................................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN * Kí hiệu hoá học: Me: Metyl * Các phƣơng pháp sắc ký : Column Chromatography (Sắc ký cột) CC : Thin-layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng) TLC : Sắc ký lớp mỏng SKLM * Các phƣơng pháp phổ : Mass Spectrometry (Phổ khối lượng) MS FT-IR : Fourier Transform Infrared Spectroscopy (Phổ hồng ngoại biến đổi Fourie) NMR : Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân) 1 H-NMR : Proton Magnetic Resonance Spectrometry (Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton) 13 C-NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13 DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer HSQC : Heteronuclear Single - Quantum Coherence HMBC : Heteronuclear multiple - Bond Correlation Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Khối lượng các cặn chiết thu được từ các phân đoạn cây xuyên tâm thảo ...................................................................................................... 24 Bảng 2.2 . Kết quả định tính các nhóm chất trong cây xuyên tâm thảo ......... 26 Bảng 2.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học của dịch chiết thô từ cây xuyên tâm thảo ...................................................................................................... 29 Bảng 3.1. Số liệu phổ 13C-NMR của chất CH.2 phâ n lập từ cây xuyên tâm thảo và phổ β-sitosterol [17] ................................................................ 37 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR và các tương tác xa trong CH.3 ........................ 40 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR và các tương tác xa của 1 -hiđroxy-3,5- đimethoxyxanthon (CH.4) .................................................................... 48 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR, DEPT và tương tác xa của 1,7 -đihyđroxy-3- methoxy xanthon (E1) ......................................................................... 53 Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR, DEPT và các tương tác xa của 1,7 -đihyđroxy- 3,6-đimethoxy xanthon ........................................................................ 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1.1. Hình ảnh cây xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima) ..................... 5 Hình 2.1: Đường kính vùng ức chế xung quanh giếng thạch (mm) theo phương pháp khuyếch tán trên giếng thạch ................................................... 28 Hình 3.1. Phổ 1 H-NMR của 1-hiđroxy-3,7,8-trimethoxy xanthon ................ 42 Hình 3.2. Phổ 1 3C-NMR của 1-hiđroxy-3,7,8-trimethoxy xanthon ............... 43 Hình 3.3. Phổ DEPT của 1-hiđroxy-3,7,8-trimethoxyxanthon ...................... 44 Hình 3.4. Phổ HSQC của 1-hidroxy-3,7,8-trimethoxyxanthon ..................... 45 Hình 3.5. Phổ HMBC của 1-hidroxy-3,7,8-trimethoxyxanthon ................... 46 Hình 3.6. Phổ 1 H-NMR của 1-hiđroxy-3,5-đimethoxy xanthon ................... 49 Hình 3.7. Phổ 1 3C-NMR của 1-hiđroxy-3,5-đimethoxy xanthon .................. 50 Hình 3.8. Phổ DEPT của 1-hiđroxy-3,5-đimethoxy xanthon ........................ 51 Hình 3.9. Phổ IR của 1,7-Đihiđroxy-3 - methoxy xanthon ........................... 54 Hình 3.10. Phổ 1 H-NMR của 1,7-đihiđroxy-3 - methoxyxanthon ................ 55 Hình 3.11. Phổ 13 C-NMR của 1,7-đihiđroxy-3 - methoxy xanthon .............. 56 Hình 3.12. Phổ DEPT của 1,7-đihiđroxy-3 -methoxy xanthon .................... 57 Hình 3.13. Phổ HMBC của 1,7-đihiđroxy- 3- methoxy xanthon .................. 58 Hình 3.14. Phổ 1H-NMR của 1,7-đihyđroxy-3,6-đimethoxy xanthon ......... 61 Hình 3.15. Phổ 13C-NMR của 1,7- đihiđroxy-3,6-đimethoxy xanthon ........ 62 Hình 3.16. Phổ DEPT của 1,7-đihyđroxy-3,6-đimethoxy xanthon ................ 63 Hình 3.17. Phổ HMBC của 1,7-đihyđroxy-3,6-đimethoxy xanthon .............. 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa, mưa thuận, gió hoà nên hệ thực vật rất phong phú và đa dạng với nhiều loài thực vật là những loại dược liệu quí. Từ thời xa xưa, trước khi sự ra đời của thuốc tây cha ông ta đã biết sử dụng nhiều loại cây cỏ trong tự nhiên làm thuốc chữa bệnh, rất nhiều loại bệnh tật đã được chữa khỏi nhờ các loại cây cỏ. N hững thực vật này đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống hàng ngày của con người. Từ nhiều thế kỷ nay những hợp chất thiên nhiên được phân lập từ cây cỏ đã được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành như ngành công nghiệp, nông nghiệp, chúng được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm ... Ngày nay công nghệ tổng hợp hoá dược đã phát triển mạnh mẽ, tạo ra các biệt dược khác nhau sử dụng trong công tác phòng, chữa bệnh. Điều đó đã góp phần làm tăng tuổi thọ con người, nhưng không vì thế mà việc sử dụng các loại cây cỏ trong chữa bệnh giảm đi, mà nhu cầu sử dụng chúng theo cách cổ truyền hay từ các hợp chất nguồn gốc tự nhiên có xu hướng ngày càng tăng đã chiếm một vị trí quan trọng trong nền y học. T rong chúng có chứa những biệt dược rất khó tổng hợp, đã được khoa học hiện đại soi sáng. Mặt khác việc dùng thuốc nam trong chữa bệnh hầu như không gây ra tác dụng phụ. Việc sử dụng các thảo dược dù chỉ là một loại dược liệu nhưng lại là hỗn hợp của nhiều hợp chất khác nhau và trong mọi trường hợp hầu hết đều chưa xác định rõ hoạt chất của từng chất. Vì vậy, những bài thuốc sử dụng thảo dược là đối tượng để cho các nhà khoa học nghi ên cứu một cách đầy đủ về bản chất các hoạt chất có trong cây cỏ thiên nhiên. Từ đó định hướng cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  11. 2 việc nghiên cứu, chiết xuất để tìm ra các loại thuốc mới hay bằng con đường tổng hợp để tạo ra những chất có hoạt chất trong việc chữa trị nhiều loại bệnh. Chính vì vậy việc nghiên cứu thành phần hóa học từ những cây cỏ thiên nhiên có một ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Nghiên cứu cây thuốc giúp cho chúng ta hiểu rõ về thành phần, cấu trúc hóa học, hoạt tính sinh học và tác dụng dược lí của cây thuốc. Trên cơ sở các nghiên cứu đó có thể tạo ra chất mới có hoạt tính sinh học cao có vai trò và là một tiềm năng to lớn trong sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ và phòng chống các loại bệnh tật phục vụ cho nhân dân. Cây xuyên tâm thảo có tên khoa học là Canscora lucidissima thuộc họ Long đởm (Gentianaceae) là loại thực vật mọc hoang ở Việt Nam, từ lâu cây đã được sử dụng trong y học dân gian để chữa trị một số bệnh như ho do phế nhiệt, viêm gan, đau ngực, đau dạ dày, thanh nhiệt, đòn ngã ứ máu, chữa bệnh tim. Đây là bài thuốc độc vị khá độc đáo. Mặc dù vậy ở nước ta mới chỉ có một số tài liệu giới thiệu tác dụng của cây xuyên tâm thảo, còn những hiểu biết về thành phần hoá học và những hoạt tính sinh học của chúng hầu như chưa có công trình nào nghiên cứu và thực vật này cũng chưa có tên trong các sách cây thuốc ở Việt Nam. Vì vậy, chúng tôi chọn cây xuyên tâm thảo làm đối tượng nghiên cứu, với mục đích nhằm góp phần làm rõ thêm những hiểu biết về thành phần hoá học cũng như hoạt tính sinh học của cây. Từ đó tạo thuận lợi cho việc sử dụng cây làm dược liệu trong chữa bệnh và làm tăng thêm kho tàng tri thức về cây thuốc cổ truyền Việt Nam với đề tài “Nghiên cứu thành phần hoá học cây xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima) họ Long đởm (Gentianaceae) ở Cao Bằng”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  12. 3 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC THỰC VẬT CHI CANSCORA VÀ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NÓ 1.1. Khái quát vÒ các thực vật chi Canscora Các thực vật chi Canscora, thuộc họ Long đởm (Gentianaceae) là loại cây thân thảo, thường là loại cây thân rễ, có các nốt sần ở rễ. Câ y mọc vào tháng 2 -3, các lá đơn mọc đối, ra hoa vào tháng 9 - 10 và thu hoạch vào tháng 10-12 hàng năm. Thực vật chi Canscora gặp ở các vùng có khí hậu nhiệt đới của Châu Phi, Châu Á, đặc biệt là ở Nepal, Ấn Độ, Srilanka, Malaixia, Ôxtrâylia,Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Inđonexia và Philippines. Chi Canscora gồm khoảng 30 loài [39]. Theo tài liệu của trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam, ở nước ta chi Canscora có 8 loài: C. andrograpioide, C. carinata, C. gracili, C. lucidissia, C.macrocalyx, C.petelotii, C.decussata và C.diffua. Trong đó 3 loài thường nói đến C. decussata, C. diffua và C.lucidissima [36]. Loài Canscora decussata Schult tên tiếng việt gọi là cỏ can chéo hay cỏ bươm bướm, loài này mọc phổ biến ở nhiều nước có vùng khí hậu nhiệt đới của Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam ... Ở nước ta gặp nhiều ở vùng núi Tam Đảo, Khánh Hoà. Cây mọc hoang dọc đường đi ở vùng núi [37]. Loài Canscora diffusa Vahl gọi là cỏ can tràn hay cỏ bươm bướm tràn, loài này gặp ở các vùng nhiệt đới của Châu Phi, Châu Á, đặc biệt là ở Nepal, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Inđonexia, Philippines và ở nhiệt đới Australia. Ở nước ta có mọc nhiều ở các tỉnh Nam Bộ. Cây mọ c ở ruộng vào tháng 2-3 ra hoa quả tháng 12 [38]. Loài Canscora lucidissima Hand-Mazz tên tiếng việt là xuyên tâm thảo, loài thực vật này gặp phổ biến ở Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu), Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  13. 4 Ấn Độ, Việt Nam. Ở nước ta chúng phổ biến ở các tỉnh niềm núi vù ng Đông Bắc như Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn và một số nơi khác có núi đá vôi . Năm 2003 Nguyễn Tiến Hiệp và các cộng sự đã phát hiện thấy loài Canscora lucidissima có ở các đảo thuộc Vịnh Hạ Long tỉnh Quảng Ninh [34], [40]. 1.2. Đặc điểm sinh trƣởng và phát triển của cây xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima Hand- Mazz) Cây xuyên tâm thảo là cây thân thảo mọc hàng năm, cao 30cm, thân rễ, rễ có những nốt sần, phân nhánh lưỡng phân, nhánh mảnh. Lá mọc đối, các lá ở trên dính nhau từng cặp một thành bản trò n, có đường kính 1-2cm, mặt dưới màu lục trắng cuống xuyên qua tâm lá giống như các lá hoa. Hoa ở ngọn các nhánh, có lá bắc; hoa nhỏ, màu vàng trắng, có cuống hoa; đài hình ống, 3 - 5 thùy hình tam giác, tràng hình ống với 5 cánh; bầu trên, hình tròn. Quả nang hình cầu, hạt nhiều, thuộc loại thực vật hạt kín. Cây mọc trên đất giàu mùn ở hốc đá vôi, vách đá ẩm nhiều mùn, dưới tán cây rậm, mọc vào tháng 2 - 3, ra hoa tháng 9-10 và thu hoạch tốt nhất vào tháng 10 -11 thời kỳ này trên cây có cả hoa già lẫn quả non [33], [39]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  14. 5 Hình 1.1. Hình ảnh cây xuyên tâm thảo (Canscora lucidissima) 1.3. Những nghiên cứu hoá thực vật chi canscora Cho đến nay đã có 4 loài thực vật chi Canscora (C.lucidisima, C. decussata, C. diffusa và C. cachanlahuen) được nghiên cứu hoá thực vật, sử dụng các phương pháp sắc kí người ta đã phân lập được các chất kết tinh tinh khiết. Các chất tinh khiết phân lập ra được xác định n hững hằng số vật lý đặc trưng: Màu sắc, mùi vị, hệ số Rf, điểm nóng chảy và các phương pháp quang phổ hiện đại. Người ta đã phân lập và nhận dạng được 49 chất thuộc các nhóm chất khác nhau điển hình là: Các flavonoit, steroit, tritecpenoit, xanthon, cumarin và hợp chất poliphenol. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  15. 6 1.3.1. Các hợp chất có khung flavonoit Từ thực vật Canscora diffusa người ta đã phân lập được 2 hợp chất flavan và người ta xác định thức cấu tạo của chúng là 5,7-đihyđroxy-3',4'-đimethoxy flavan tên thông thường là điffutidin (1) và 7-hiđroxy-3',4'- đimethoxy flavan-5- O-β-D-glucopyranozit và gọi là điffutin (2) [6]. OH HO O O Me OM e (1) 5,7-Đihyđroxy-3',4'đimethoxy flavan OH HO OH HO O O HO O Me O O Me (2) 7-Hiđroxy-3',4'- đimethoxy flavan-5-O-β-D-glucopyranozit 1.3.2. Các hợp chất khung steroit Từ dịch chiết n -hexan của thân, lá và hoa của thực vật C anscora decussata ở Ấn Độ. Shibnath G hosal cùng các cộng sự bằng phương pháp sắc kí hấp thụ đã phân lập được 3 hợp chất có khung steroit và xác định cấu trúc của chúng là campesterol hay 24(R,S)-methylcholesterol (C28H48O) (3), Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  16. 7 β-sitosterol hay stigmast -5 -en-3 -ol (C 29H50 O) (4) và stigmasterol hay stigmasta -5,22 -đien-3 β-ol (C29 H48 O) (5) [9]. 28 Me 21 27 22 24 Me Me 25 20 23 18 12 Me 17 Me 26 19 Me 14 15 10 8 3 5 HO (3) Campesterol 26 Me Me 27 25 21 22 24 Me 20 23 18 Me 29 Me 28 12 17 19 Me 14 15 10 8 3 5 HO (4) β-Sitosterol 26 Me Me 27 25 21 22 24 Me 20 23 18 Me 29 Me 28 12 17 19 Me 14 15 10 8 3 5 HO (5) Stigmasterol Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  17. 8 I.3.3. Các hợp chất có khung triterpenoit Năm 1972 từ dịch chiết n-hexan của thân, lá và hoa của thực vật Canscora decussata ở Ấn Độ. Shibnath Ghosal, Ratan K Chaudhuri và Amar Nath đã phân lập và nhận dạng được 5 triterpenoit. Các hợp chất tritecpenoit này thuộc hai kiểu khung olean, lannostan và các tác giả xác định công thức cấu tạo của chúng là fridelan-3-on tên thường gọi friedelin C30H50O (6); olean-12- en-3-β-ol hay β - a myrin (C30H50O) (7); friedelan-3-β-ol (C30H52O) (8); tirucalla-8,22-đien-3-on (C30H48O) (9) và lanosta-8,24-đien-3,22-đion hay canscorađion (C 30H46O2 ) (10) [6], [9], [10]. Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me HO O Me Me Me Me (6) (7) Olean-12-en-3β-ol Fridelan-3-on Me Me Me Me Me Me HO Me Me (8) Friedelan-3β-ol Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  18. 9 Me Me Me Me Me Me Me Me Me O Me Me O Me Me Me O Me Me (9) (10) Tirucalla-8,22-đien-3-on Lanosta-8,24-đien-3,22-đion 1.3.4. Các hợp chất khung xanthon Trong số các chất đã phân lập được từ 4 loài thuộc chi Canscora thì cấu trúc các hợp chất xanthon được tìm thấy nhiều nhất . Chủ yếu là cấu trúc xanthon chứa các nhóm thế OH, OCH3, gốc glycozit ở các vị trí khác nhau của khung xanthon. Từ rễ loài thực vật Canscora decussata Schult năm 1970, R K. Chaudhljri và S Ghosal ở trường Đại học dược Banaras Hindu, Varanasi -5 Ấn Độ đã phân lập và nhận dạng được 12 hợp chất xanthon. Dựa vào kết quả phân tích các phổ UV, NMR, MS các tác giả đã xác định công thức cấu tạo của chúng đó là: 1-hyđroxy-3,5-đimethoxy xanthon (11); 1,5-đihyđroxy-3- methoxy xanthon (12); 1,3,5,6-tetrahyđroxy xanthon (13); 1,3,5-trihyđroxy-6- methoxy xanthon (14); 1,3,8-trihyđroxy-7-methoxy xanthon (15); 1,8-đihyđroxy- 3,7-đimethoxy xanthon (16 ); 1-hyđroxy-3,7,8-trimethoxy xanthon (17 ); 1,3,7,8-tetrahyđroxy xanthon (18); 1-hyđroxy-3,6,7,8-tetramethoxy xanthon (19); 1 ,8 - đihyđroxy - 3,6,7 -trimethoxy xanthon ( 20) ; 1,3,8 - trihyđroxy - 6,7 - đimethoxy xanthon (21) và 1,3,6,7,8- pentahyđroxy xanthon (22) [7]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  19. 10 OR 3 OR3 R2 O O R2O O OR4 OR 1 O OR1 O R1 = H; R2 = R3 = Me; (11) R1 = R2 = R3 = R4 = H (13) R1 = R 3 = H; R 2 = M e (12) R1 = R2 = R3 = H; R4 = Me (14) R2O O R2O O OR3 OR3 OR4 OR1 O OR4 OR1 O OR5 R1 = R2 = R4 = H; R3 = Me (15) R1= H; R2 =R3 = R4 = R5 = Me (19) R1 = R4 = H; R2 = R3 = Me (16) R1= R5 = H; R2 = R3 = R4 = Me (20) R1 = H; R2 = R3 = R4 = Me (17) R1 = R2 = R5 = H; R3 = R4 = Me (21) R1 = R2 = R3 = R4 = H (18) R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = H (22) Từ hoa tươi loài thực vật Canscora decussata ở Ấn Độ năm 1978, Shibnath và các cộng sự phân lập được một xanthon và người ta xác định cấu trúc của chúng là 3,6-đihyđroxy-1,5,7-trimethoxy xanthon (23) [5], [6], [11]. OM e HO O OH OM e OMe O (23) 3,6- Đihydroxy-1,5,7-trimethoxy xanthon Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
  20. 11 Theo tài liệu [6], [15] người ta đã tách từ thực vật Canscora decussata được 1 hợp chất thuộc nhóm xanthon và các tác giả đã đề nghị cấu trúc của nó là 1,2,3,4,6,8-hexamethoxy xanthon (24). OMe MeO O OM e MeO OMe O OM e (24) 1,2,3,4,6,8-Hexamethoxy xanthon Ngoài ra từ thực vật Canscora decussata người ta còn tách được 7 hợp chất xanthon nhóm thế ở các vị trí 1,3,6,7; 1,2,6,8; 1,3,5,6 và 7 hợp chất xanthon nhóm thế ở các vị trí 1,3,5,6,7 của khung xanthon. Các hợp chất này có đặc điểm chung giống nhau chỉ khác nhau về vị trí các nhóm thế và các tác giả đã xác định cấu trúc của các xanthon đó là:1,3,6,7-tetrahyđroxy xanthon (25); 1,6,8-trihyđroxy-2-methoxy xanthon (26); 1,8-đihyđroxy-2,6- đimethoxy xanthon (27); 1,5,6-trihyđroxy-3-methoxy xanthon (28); 1,3,6-trihyđroxy-5- methoxy xanthon (29); 1,6-trihyđroxy-3,5-đimethoxy xanthon (30); 1-hyđroxy-3,5,6- trimethoxy xanthon (31); 1,6,7-trihyđroxy-3,5-đimethoxy xanthon (32); 1,5,7-trihyđroxy- 3,6-methoxy xanthon (33); 1,5,6-trihyđroxy-3,7-đimethoxy xanthon (34); 1,3,5-trihyđroxy- 6,7-đimethoxy xanthon (35); 1,7-đihyđroxy-3,5,6-trimethoxy xanthon (36); 1,5-đihyđroxy- 3,6,7-trimethoxy xanthon (37) và 1-hyđroxy-3,5,6,7-tetramethoxy xanthon (38) [6], [8], [11], [18], [19], [25]. HO O OH OH OH O (25) 1,3,6,7-Tetrahiđroxy xanthon Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nguon tai.lieu . vn