- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Luận văn: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân
Xem mẫu
- 1
Chuyên đề tốt nghiệp
Luận văn
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại MaritimeBank Thanh Xuân
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 2
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 6
1 .1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 6
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 7
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................... 7
1.1.2.1. Trung gian tài chính................................................................. 7
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán ..................................................... 7
1.1.2.3. Trung gian thanh toán .............................................................. 8
1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại ................................ ............ 8
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ ..................................................................... 8
1.1.3.2. Nhận tiền gửi ........................................................................... 8
1.1.3.3. Cho vay ................................................................................... 9
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá ................................................................. 9
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán ....... 9
1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ..................................................................... 9
1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ...................................... 10
1.1.3.8. Bảo lãnh ................................................................................ 10
1.1.3.9. Cho thuê tài chính .................................................................. 10
1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại ....................................... 10
1 .2.CHO VAY DOANH NGHIỆP ..................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm: ................................ .................................................. 11
1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp .................... 12
1.2.2.1. Phân loại ................................................................................ 12
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp ...................................... 13
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 3
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ............................................ 18
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng .................................................. 18
1.3.1.1. Các khái niệm: ....................................................................... 18
1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng .......................... 18
1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng ................................ .................... 19
1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn........................... 19
1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp .......................... 20
1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh( PASXKD), dự án
đầu tư (DAĐT) ...................................................................... 26
1 .4. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................ 35
1.4.1. Khái niệm ................................................................................... 35
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng .................... 35
1 .5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG ................................ ....................................................................... 37
1.5.1. Y ếu tố thuộc về Ngân hàng ........................................................ 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
MARITIME BANK THANH XUÂN ........................................................ 40
2 .1. GIỚI THIỆU VỀ MARITIME BANK ................................ ..................... 40
2.1.1. Sự ra đời và phát triển ............................................................... 40
2.1.1.1. Tên doanh nghiệp .................................................................. 40
2.1.1.2. Tên Giao dịch ................................ ........................................ 40
2.1.1.3. Địa chỉ liên hệ................................ ........................................ 40
2.1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển................................ .......... 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................ 41
2.1.3. K ết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 41
2 .2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................... 43
2.2.1. Quy trình thẩm định .................................................................. 43
2.2.2. Ví dụ minh hoạ ................................................................ .......... 48
2 .3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯ ỢC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ................................................................ ......... 66
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 4
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
Đ ỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN ................................................ 67
3 .1. ĐỊNH HƯ ỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG ................................ ..................... 67
3 .2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯ ỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MARITIME
BANK. ................................ ....................................................................... 67
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ....................... 67
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định trong hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp. ................................................................... 68
3.2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp........ 68
3.2.3.1. Giải pháp về thẩm định tư cách khách hàng ........................... 68
3.2.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp ..... 69
3.2.3.3. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp 71
3.2.3.4. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay ................... 72
3.2.3.5. Các giải pháp khác ................................................................. 72
3 .3 KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI MARITIME BANK THANH XUÂN .................................................. 73
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ tài chính và các cơ quan liên quan . 74
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................ .......... 75
3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Hàng Hải ........................................... 76
3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ................................ .......... 77
KẾT LUẬN ................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81
LỜI MỞ ĐẦU
Đât nước ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, có
rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và mọi
lĩnh vực. Để thực hiện được các dự án này thì việc đảm bảo nguồn vốn đầu tư
là vấn đề hết sức quan trọng. Thông thường các phương án, dự án cần lượng
vốn đầu tư nhiều hơn rất nhiều so với vốn mà chủ đầu tư có. Do đó chủ đầu tư
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 5
Chuyên đề tốt nghiệp
phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Có rất nhiều cách để huy
động vốn đầu tư, tuy nhiên nguồn vốn vay từ các ngâ n hàng thương mại
chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng
Mặt khác, hoạt động cho vay của ngân hà ng thương mại luôn tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro. Để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi được cả gốc và lãi vay
thì công tác thẩm định cho vay cần phải được chú trọng đặc biệt. Công tác
thẩm định có tính quyết định tới chất lượng cho vay của ngân hàng, tới tỷ lệ
nợ quá hạn, nợ xấu và ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng, tới khả năng
hoạt động của ngâ n hà ng
Trong thời gian thực tập tại MaritimeBank Thanh Xuân em thấy nhu
cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều và vấn đề thẩm định c ho
vay được đặc biệt quan tâm. V ì vậy em đ ã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân” làm đề tài cho chuyên đề thực tập
tốt nghiệp
Em xin bày tỏ lòng biết ơ n sâu sắc tới cô giáo – TS. Cao Ý Nhi đã tận
tình chỉ bảo; em c ũng xin chân thành cảm ơn các anh chị tại MaritimeBank
Thanh Xuân đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chương trình thực
tập, giúp em nâng cao kiến thức trong quá trình học tập và nghiên c ứu. Vì thời
gian và kinh nghiệm có hạn nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi
những hạn chế và sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình
của các thầy cô, toàn thể các bạn giúp em có kiến thức lý luận và thực tế để
hoàn thiện chuyên đề tốt hơn.
Kết cấu của Chuyên đề thực tập gồm:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 6
Chuyên đề tốt nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1 .1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 7
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và
thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
VIệt Nam ghi: “ Hoạt động ngân hà ng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và d ịch
vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động
chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá
nhân và tổ chức trong nền kinh tế : (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm
hụt chi tiêu chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiê u dùng và đầu tư vượt quá mức thu
nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức
thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi
tiê u cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Điều tất yếu là
tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có lợi.
Trung gian tài chính làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó
khuyến khích tiết kiệm đồng thời giảm phí tổn cho người đầu tư ( tăng thu
nhập cho người đầu tư) từ đó mà khuyến khích đầu tư. Trung gian tài chính đã
khắc phục được những hạn chế của tín dụng trực tiếp, làm cho ngâ n hà ng phát
triển và thịnh vượng.
1.1.2.2. Tạo phương tiện thanh toán
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 8
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, các khách hà ng
nhận thấy nếu họ có được số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thể
chi trả để có được hàng hoá và các dịch vụ theo yêu cầu.
Khi ngâ n hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hà ng tăng lên, khách hà ng có thể dung để mua hàng hoá và dịch vụ. Do
đó, bằng vệc cho vay( hay tạo tín dụng) các ngân hàng đã tạo ra phương tiện
thanh toán.
Toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng tạo phương tiện thanh toán khi các
khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở
cho vay.
1.1.2.3. Trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện
nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng, ngâ n hà ng thực hiện thanh
toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện
và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra nhiều hình thức thanh toán như thanh
toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lưới thanh
toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các
ngân hà ng còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua ngân hà ng
Trung ương hoặc thông qua các trung tâm thanh toán.
1.1.3. Các dịch vụ ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Mua bán ngoại tệ
Một trong những dịch vụ ngân hà ng đầu tiên được thực hiện là trao đổi
( mua bán) ngoại tệ - ngân hàng đ ứng ra mua bán một loại tiền này lấy một
loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ
1.1.3.2. Nhận tiền gửi
Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngâ n hà ng đã tìm
mọi cách để huy động được tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 9
Chuyên đề tốt nghiệp
khoản tiền gửi( thanh toán và tiết kiệm của khách hàng. Ngâ n hà ng mở dịch
vụ nhận tiền gửi để bảo quản hộ người có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn
1.1.3.3. Cho vay
Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn d ưới các
hình thức sau:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống
Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống
1.1.3.4. Bảo quản vật có giá
Các ngâ n hàng thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho
khách hà ng trong kho bảo quản. Ngâ n hà ng giữ vàng cho khách hàng và giao
cho tờ biên nhận( giấy chứng nhận do ngâ n hà ng phát hành. Giấy chứng nhận
được sử dụng như tiền – d ung để thanh toán các khoản nợ trong phạm vi ảnh
hưởng của ngâ n hà ng phát hành
1.1.3.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
Thanh toán qua ngâ n hà ng đã mở đầu cho thanh toán không dùng tiền
mặt, tức là người gửi tiền không cần đến ngân hàng để lấy tiền mà chỉ cần viết
giấy chi trả cho khách( séc), khách hàng mang séc đến ngân hà ng để nhận
được tiền. Tiện ích của thanh toán khô ng dùng tiền mặt là an toàn, nhanh
chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí đã góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh
và nâng cao thu nhập
1.1.3.6. Quản lý ngân quỹ
Các ngâ n hà ng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp
và nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng có mối liê n hệ chặt chẽ với nhiều khách
hàng. Nhiều ngân hà ng đã cung cấp cho khách dịch vụ quản lý ngân quỹ,
trong đó ngân hà ng đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 10
Chuyên đề tốt nghiệp
doanh và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng
khoán sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để
thanh toán
1.1.3.7. Tài trợ các hoạt động của Chính phủ
Chính phủ giành quyền cấp phép hoạt động và kiểm soát các ngân
hàng. Các ngâ n hàng được cấp phép thành lập với điều kiện là họ phải cam
kết thực hiện với mức độ nào đó các chính sách của Chính phủ và tài trợ cho
Chính phủ. Các ngân hàng phải mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất
định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân hà ng huy động được; hoặc phải cho
vay với điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp của Chính phủ
1.1.3.8. Bảo lãnh
Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngâ n
hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính c ủa mình đ ối với người nhận bảo
lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hà ng và tổng mức bảo lãnh của một
ngân hàng thương mại không được vượt qua tỷ lệ so với vốn tự có của ngân
hàng thương mại
1.1.3.9. Cho thuê tài chính
Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng
Ngoài các dịch vụ trên, ngân hà ng thương mại còn có các d ịch vụ khác:
cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư chứng
khoán, cung cấp dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý
1.1.4. Các loại hình ngân hàng thương mại (chia theo hình thức sở
hữu)
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 11
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.4.1. Ngân hàng sở hữu tư nhân: là ngân hà ng do cá nhân thành lập
bằng vốn của cá nhân. Loại ngâ n hà ng này nhỏ, phạm vi hoạt động trong từng
địa phương
1.1.4.2. Ngân hà ng thương mại cổ phần: ngâ n hàng này được thành
lập thông qua phát hành cổ phiếu. Các ngân hàng thương mại cổ phần thường
có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công
ty con
1.1.4.3. Ngâ n hàng sở hữu Nhà nước: đây là loại hình ngân hàng mà
vốn sở hữu do Nhà nước cấp. Các ngâ n hàng này được thành lập nhằm thực
hiện một số mục tiêu nhất định thường là do chính sách của chính quyền
Trung ương hoặc địa phương quy đ ịnh
1.1.4.4. Ngân hàng liên doanh: ngân hà ng này được hình thành dựa
trên góp vốn của hai hoặc nhiều bên, thường là giữa ngân hà ng trong nước với
ngân hàng nước ngoài để tận dụng các ưu thế của nhau
1 .2.CHO VAY DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng (TCTD)
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn
nhất định ở đây là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 12
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2. Phân loại và đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân loại
Dựa vào thời hạn, cho vay có thể chia thành c ho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn:
Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tái sản lưu
động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCCĐ). Về nguyên tắc, doanh nghiệp có
thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào
TSLĐ. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào TSCĐ rất lớn nên
thông thường doanh ngiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư
vào TSLĐ. Do vậy, để đầu tư vào TSLĐ, doanh nghiệp thường phải sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng để tài trợ cho
TSLĐ gồm có: các khoản nợ phải trả người bán, các khoản ứng trước của
người mua, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, các khoản phải trả công
nhân viên, các khoản phải trả khác, vay ngắn hạn từ Ngâ n hàng
Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên
Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư vào TSCĐ c ủa
doanh nghiệp. Đứng trên góc độ của khách hàng, các doanh nghiệp có nhu
cầu vay vốn trung và dài hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào TSCĐ và
một phần TSLĐ thường xuyên. Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài
hạn bao gồm vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 13
Chuyên đề tốt nghiệp
tài sản này nhưng do nguồn VCSH có giới hạn nên doanh nghiệp thường phải
sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thông
qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị
trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không phải là
nguồn vốn duy nhất có thể huy động được để tài trợ cho việc đầu tư vào
TSCĐ. Còn đứng trên góc đ ộ ngân hàng, tín d ụng trung và dài hạn là một
hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng
cho nên ngân hàng phải thấy được trách nhiệm và nỗ lực phục vụ khách hà ng
tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
Các nguyên tắc vay vốn
Nhìn chung, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai
nguyên tắc:
Thứ nhất là sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách
hàng thoả thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay
đúng mục đích thoả thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần
tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem
khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Về
phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả
nợ cho ngân hàng. Từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và
củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
Thứ hai là nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng:
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 14
Chuyên đề tốt nghiệp
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân
hàng c ho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền do đó, sau khi cho vay
trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại c ho ngân
hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của
quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay
nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả, cả gốc và lãi.
Quy trình cho vay
Bước 1: Phân tích trước khi cho vay
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Bước 3: G iải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng
Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới
Bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các
khoản nợ đã cho khách hà ng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền
phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay.
Tuy nhiê n để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:
Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có
thị trường tiêu thụ
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền sử lý tài sản d ùng
làm bảo đảm tiền vay
Các hình thức bảo đảm tiền vay:
1) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất
động sản hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
2) Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 15
Chuyên đề tốt nghiệp
3) Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
4) Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh
Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng có thể thoả thuận với nhau về phương thức
cho vay:
Thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hà ng cho phép người vay
được chi trội( vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đên một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn
mức thấu chi
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng không phù hợp về
thời gian và quy mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng trong quá trình thanh toán ( chủ động, nhanh, kịp thời)
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản,
phần lớn là không có đảm bảo. Hình thức này nhìn c hung chỉ áp dụng đối với
các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của
ngân hà ng đối với khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên,
không có điề kiện để được cấp hạn mức thấu chi
Mỗi lần vay khách hà ng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử
dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng, ký hợp đồng cho vay, xác
định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu
đảm bảo nếu cần
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm
soát từng món vay tách biệt. tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 16
Chuyên đề tốt nghiệp
Cho vay theo hạn mức
Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính
cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dư tối đa tại thời điểm tính
Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay,
nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu nhu cầu vay
vốn. Đây là hình thức c ho vay thuận tiện cho khách hàng vay vốn thường
xuyên. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ, khi
khách hà ng có thu nhập ngân hàng sẽ thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân
quĩ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ
hạn nợ cụ thể nên ngân hà ng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay.
Cho vay luân chuyển
Cho vay luân chuyển là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của
hàng hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho
vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hà ng. Ngân hà ng và
khách hàng thoả thuận với nhau về phương thức vay, hạn mức tín dụng, các
nguồn cung cấp hà ng hoá và khả năng tiêu thụ
Việc cho vay dựa trên sự luân chuyển của hà ng hoá nên cả ngân hà ng
lẫn doanh nghiệp đều phải nghiê n cứu kế hoạch luân chuyển hàng hoá để dự
đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới
Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách hàng. Thủ tục vay chỉ
cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Khách hàng được đáp ứng nhu cầu
vốn kịp thời, vì vậy việc thanh toán cho người cung cấp sẽ nhanh gọn. Nếu
doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ hà ng hóa thì ngân hàng sẽ gặp khó
khăn trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không được quy định
rõ rà ng.
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 17
Chuyên đề tốt nghiệp
Cho vay trả góp
Cho vay trả góp là hình thức tín dụng theo đó ngân hà ng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho
vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiê u dùng thông qua
hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho nguời bán lẻ về số hàng hoá
mà khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi
bán hà ng từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hà ng hoặc khách
hàng trả trực tiếp cho ngâ n hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho ngươì
mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hoá
Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng
hoá mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn c ủa người
vay. Chính rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là cao nhất trong
khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
Cho vay gián tiếp
Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung
gian
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều
món vay nhỏ, ngưuơì vay phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trường hợp như
vậy, cho vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay
Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân
hàng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ những khiếm khuyết: nhiều trung gian đã lợ i
dụng vị thế của mình, để tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các
thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hà ng
kém chất lượng hoặc với giá đắt cho người vay vốn
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 18
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3. TH ẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Khái niệm thẩm định tín dụng
1.3.1.1. Các k hái niệm:
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công c ụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà
khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Khác
với lập dự án đầu tư, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính
chất khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng.
Khi lập dự án, khách hàng mong muốn được vay vốn nên có thể thổi phồng
và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần
phải xem xét đánh giá đúng thực chất của dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế
mà thẩm định tín dụng ước lượng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu
quả dự án bị giảm sút dẫn đến quyết định không cho vay.
1.3.1.2.Mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm
định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình
tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:
Giúp đánh gía được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự
án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp c ho ngân hàng khi làm thủ tục vay
vốn
Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định
cho vay
Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn
quyết định cho vay và giảm đ ược xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho
vay: cho vay dự án tồi và từ chối cho vay đối với một dự án tốt
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 19
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định
cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của
phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát
rủi ro ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Khả năng thu hồi nợ
vay phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Tư cách của khách hàng vay vốn
Tình hình tài chính của khách hàng
Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư
Tài sản đảm bảo nợ vay
Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro
Do đó, để đảm bảo đ ược mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần
tập trung vào các nội dung chính sau:
1.3.2.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn
Đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối
với những thủ tục vay mà khách hàng phải tuân thủ.
Thẩm định điều kiện vay vốn:
Theo quy chế cho vay của các TCTD, khách hàng muốn vay vốn ngân
hàng phải thoả mãn các đ iều kiện vay bao gồm:
Thứ nhất là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Thứ hai là có mục đích vay vốn hợp pháp
Thứ ba là có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Thứ tư là có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư
khả thi và có hiệu quả.
Cuối cùng là thực hiện các quy đinh về bảo đảm tiền vay theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
- 20
Chuyên đề tốt nghiệp
Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho TCTD giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các
tài liệu gửi cho TCTD.Thông thường bộ hồ sơ vay vốn gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu
tư
Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
Các giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm
Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét tính chân thực và mức độ tin cậy
của những tài liệu khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi làm hồ sơ vay vốn.
1.3.2.2. Thẩm định tình hình tài chính doanh nghiệp
Thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính( BCTC)
Các BCTC c ủa doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo kết quả kinh
doanh(BCKQKD), bảng cân đối kế toán( BCĐKT), báo cáo lưu chuyển tiền
tệ( BCLCTT), bảng thuyết minh báo cáo tài chính( BTMBCTC). Tuy nhiên
thực tế không phải tất cả các doanh nghiệp đều có đủ năng lực để lập đầy đủ
các báo cáo này nhưng khi vay vốn ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp ít nhất
phải cung cấp được hai loại báo cáo : BCKQKD và BCĐKT của hai thời kỳ
gần nhất so với thời điểm vay vốn và BTMBCTC
Đứng trên góc độ doanh nghiệp, các BCTC mà doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng được xem là các báo cáo do bộ phận kế toán tài chính c ủa
doanh nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài nên mục tiêu
Mai Thị Lan Hương Lớp: Ngân hàng 46A
nguon tai.lieu . vn