Xem mẫu
- TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----- -----
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng thiết kế tại công ty Tư Vấn và
Xây Dựng Thuỷ Lợi 2
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
N ước ta là một nước nông nghiệp mà theo ông cha ta đã nói: “ nhất
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, trong đó nước là yếu tố quan trọng hành
đầu vì vậy hệ thống thuỷ lợi đối với nước ta là vô cùng quan trọng. Trong
những năm qua, tình hình thời tiết diễn biến thất thường gây ra hạn hán, lụt
lội khắp nơi, gây nhiều khó khăn trong đời sống sinh hoạt và làm việc của
người dân. Vì vậy, hơn lúc nào hết vai trò của các công trình thuỷ lợi có tầm
quan trọng rất lớn. Nhận thức được điều đó, em đã xin vào thực tập tại công
ty Tư Vấn và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. Trong quá trình thực tập tại công ty, em
nhận thấy điều ảnh hưởng lớn nhất đối với các công trình thuỷ lợi là thiết kế
của công trình đó. Chính vì vậy em đã quyết định lựa chọn đề tài: Một số
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Tư Vấn
và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1.
Mục đích của nghiên cứu đề tài:
Làm rõ những vấn đề chung về chất lượng thiết kế ở công ty tư
-
vấn và xây dựng thuỷ lợi 1
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
-
thiết kế của công ty.
Bố cục của đề tài:
Chương I: Giới thiệu chung về công ty
Chương II: Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty
Chương III: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết
kế ở công ty.
1
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
I. Giới thiệu chung về công ty
1.Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I
Tên tiếng anh: Hydraulic Engineering Consultants Corporation
No.1 ( HEC).
Đ ịa chỉ: 95/2 Chùa Bộc- Đống Đa- H à Nội
Tel: ( 04)8526285- (04)8525339
Fax: 84 -4-5632169
Email: H EC1@HN.VNN.VN
2. Quá trình hình thành và phát triển
Sau cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, tháng 6 năm
1956 Cục thiết kế Thuỷ lợi trực thuộc Bộ Kiến trúc- Thuỷ lợi đ ược thành lập;
đây là tổ chức tiền thân của Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I ngày nay.
Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, đơn vị đã thay đổi tên gọi nhiều
lần: từ Cục thiết kế Thuỷ lợi đổi tên thành Cục khảo sát thiết kế Thuỷ lợi
thuộc Bộ Thuỷ lợi, sau đó lại đổi tên thành Viện thiết kế thuỷ lợi thuỷ điện,
V iện khảo sát thiết kế thuỷ lợi. Đến năm 1985 Bộ Thuỷ lợi có quyết định tách
Phân Viện khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Nam Bộ ra khỏi Viện khảo sát thiết kế
thuỷ lợi để thành lập Viện khảo sát thiết kế Nam Bộ trực thuộc Bộ Thuỷ lợi.
Tháng 10 – 1989 Bộ Thuỷ lợi có quyết định đổi tên từ Viện khảo sát thiết kế
Thuỷ lợi thành viện khảo sát thiết kế thuỷ lợi Quốc gia, và từ tháng 2 – 1993
Bộ Thuỷ lợi có quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước chuyển Viện
K hảo sát thiết kế Thuỷ lợi Quốc gia thành Công ty khảo sát thiết kế thuỷ lợi I;
từ tháng 9 – 1995 lại đổi tên thành Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I.
2
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
3. Chức năng của công ty
Theo quyết định số 79 QĐ/ TCCB, công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I
có các ngành nghề kinh doanh sau:
Lập dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi - thuỷ điện
K hảo sát xây dựng ( khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, môi
trường, địa vật lý)
Thí nghiệm đất, đá, nền, móng, vật liệu, kết cấu xây dựng phục
vụ thiết kế, kiểm tra chất lượng công trình, kiểm tra chất lượng xây dựng, xác
định nguyên nhân sự cố công trình.
Thiết kế: bao gồm thiết kế quy hoạch thuỷ lợi - thuỷ điện, thiết
kế công trình thuỷ lợi- thuỷ điện, lập tổng dự toán và dự toán công trình xây
dựng.
Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán
Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế trong xây dựng
Q uản lý dự án: nhận tổng thầu khảo sát thiết kế và quản lý dự án
theo qui định của điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
X ây dựng thực nghiệm các công trình thuộc đề tài nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ, khoan, phụt xử lý nền và thân công trình, sửa chữa
xe, máy chuyên dùng và gia công cơ khí.
In đồ án thiết kế, các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ, tạp chí,
sách báo theo qui định và giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
Công ty được phép mở rộng các hoạt động tư vấn khác về xây
dựng không trái với các qui định về pháp luật
3
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
4. Cơ cấu tổ chức
4.1 Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi I gồm các đơn vị hạch
toán phụ thuộc:
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 1
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 2
- Xí nghiệp Tư vấn địa kỹ thuật
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 1
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 3
4
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Tổ chức công ty
Tổng Giám Đốc
Các P. Tổng giám đốc Hội đồng KHCN
Xí nghiệp Văn X í nghiệp
Phòng
thiết kế tư phòng tư kinh tế kế khảo sát
vấn vấn hoạch và xây
d ựng 1
XDTL I
Phòng kế X í nghiệp
Trung
Xí nghiệp
khảo sát
tâm phát toán tài
thiết kế tư
triển công vụ và xây
vấn
nghệ d ựng 2
XDTL II
Xí nghiệp Phòng tổ X í nghiệp
Trung
thiết kế tư tâm dịch chức cán khảo sát
vấn vụ quốc bộ lao và xây
tế động d ựng 3
XDTL III
Xí nghiệp Bộ phận X í nghiệp
Phòng
tư vấn địa bảo đảm tổng hợp khảo sát
kỹ thuật chất và xây
lượng d ựng 4
X í nghiệp cơ Xí nghiệp in
thuỷ lợi
khí TL
5
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
4.2 Các công ty con ( là các công ty cổ phần, công ty mẹ giữ
cổ phần trên50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần
hoá gồm:
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 3
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 2
- Xí nghiệp khảo sát và xây dựng số 4
4.3 Các công ty liên kết ( là các công ty cổ phần, công ty mẹ
giữ dưới 50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần hoá
gồm:
- Xí nghiệp In thuỷ lợi
- Xí nghiệp cơ khí thuỷ lợi
- Công ty cổ phần tư vấn đầu tư thuỷ lợi, thuỷ điện
5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
5.1.Kết quả sản xuất kinh doanh
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tư vấn thiết kế xây
dựng thuỷ lợi nên trong quá trình hoạt động, công ty đã gặp những thuận lợi,
khó khăn sau:
Thuận lợi:
Công ty đã đ ược sự tin cây của nhà nước cũng như của các đối tác
khác:
Công ty được Bộ giao nhiệm vụ tư vấn, khảo sát thiết kế hầu hết các công
trình được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu của chính phủ.
Thị trường tại Cộng ho à DCND Lào vẫn là thị trường thứ 2 đầy triển
vọng của công ty.
6
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật ngày càng được nâng cao về trình đ ộ chuyên
môn.
Ngày càng có nhiều đơn vị trong và ngoài ngành ( đặc biệt là ngành điện)
tăng cường liên doanh liên kết với công ty.
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đó công ty cũng gặp không ít những khó
khăn trong quá trình hoạt động:
Các dự án đòi hỏi phải đúng tiến độ ( các dự án nhóm A, các dự
án vay vốn nước ngoài)
Các dự án vay vốn nước ngoài ( WB, ADB1, ADB2) đều phải
hoàn thành việc thi công và giải ngân trong 6 tháng đầu năm.
Các công trình thuộc Bộ quản lý đều phải thông qua đấu thầu tư
vấn, đấu thầu thiết kế vì vậy kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
luôn luôn bị động.
Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt
Giá thiết kế trong những năm gần đây giảm nhiều ( giảm từ 50-
60% so với giá cũ) gây ảnh hưởng tới nguồn thu của công ty.
Do đ ặc thù của công ty nên có những dự án lớn đã cơ b ản ho àn
thành trong những năm đầu của dự án nên công việc những năm sau
giảm nhiều.
Trong những năm gần đây nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn giảm so với những năm
trước.
7
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Nguồn vốn do các chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán, nguồn vốn
giải ngân chậm gây rất nhiều khó khăn cho công ty trong việc cấp phát
vốn đến các đơn vị.
Đội ngữ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm cũng giảm đi do nghỉ chế
độ và chuyển công tác.
Các máy móc, thiết bị chuyên d ụng đ ã lạc hâu, công suất sử dụng
nhỏ.
Tình hình thời tiết ở nước ta nhất là vào các mùa mưa cũng ảnh
hưởng tới tiến độ thi công của các công trình.
8
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1. DT bán hàng và cung 44242358201 45306837587 63771747406
cấp dịch vụ
2. Giá vốn hàng bán 37934084714 37825487034 53234518865
3. Lợi nhuận gộp 6308273487 7481350553 10537228541
4. DT ho ạt động tài chính 839952639 734456779 1123144478
5. Chi phí tài chính 474444567 498862725 410013137
6.Chi phí quản lý doanh 3552794338 4349557363 8431826725
nghiệp
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt 2755479149 3367387244 2818533157
động sản xuất kinh doanh
8. Thu nhập khác 292286777 144771257 190805102
9.Chi phí khác 320316468 559465572 97017302
10. Lợi nhuận khác 612603245 -414694315 93787800
11. Thuế thu nhập 1034063719 881326057 854531646
12. Lợi nhuận sau thuế 2379210279 2071366872 2057789311
9
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Ta thấy lợi nhuận năm 2004 giảm so với năm 2003, trong khi đó doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh so với năm 2003, giá vốn hàng
bán lại giảm hơn 2003 như vậy lợi nhuận gộp năm 2004 tăng rất nhiều so với
năm 2003 nhưng lợi nhuận từ hoạt động tài chính và thu nhập khác cũng giảm
so với năm 2003, mà chi phí khác lại tăng mạnh dấn đến việc lợi nhuận của
công ty giảm nhiều.
N ăm 2004 là một năm mà hoạt động tài chính của công ty gặp nhiều
khó khăn nhưng công ty đ ã có những biện pháp kịp thời để khôi phục hoạt
động tài chính, vì vậy đến năm 2005 lợi nhuận từ hoạt động tài chính đã tăng
nhiều so với năm 2004. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty năm 2005 vẫn tiếp
tục giảm mạnh so với năm 2004. Nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm lợi
nhuận đó là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh, đó là do sự điều hành
của ban lãnh đạo công ty và một số đơn vị chưa sâu sát, chưa bám sát m ục
tiêu yêu cầu, chưa nắm được kịp thời tình hình triển khai công việc và những
vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất và đặc biệt là sự phối hợp giữa
các đơn vị chưa gắn kết nên ảnh hưởng tới việc quản lý toàn công ty. Vì vậy
sang năm 2006 ban lãnh đạo công ty cấn có phương hướng giải quyết tình
trạng này để ổn định công ty và tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
Bảng 2:Tổng sản lượng thực hiện
2000 2001 2002 2003 2004
sản lượng thực 58187 40237 30000 79177 89586
hiện
sản lượng tự tìm 15000 13000 15000 35006 39178
Tổng sản lường 73187 53237 45000 114183 128764
10
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Ta có thể thấy sản lượng thực hiện trong năm 2001, 2002 giảm nhiều so
với những năm trước đó là do công việc khảo sát của các xí nghiệp của các dự
án lớn đ ã cơ bản hoàn thành trong những năm trước nên năm nay khối lượng
công việc giảm đi nhiều. Hơn nưa từ năm 2001, Bộ đã có chỉ thị các công
trình của Bộ phải thông qua đầu thầu từ khâu tư vấn và thiết kế nên công ty
gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn này.
N hưng năm 2003, tổng sản lượng do công ty đã tăng 154% so với năm
2002, và năm 2004 vượt quá 12%. Có được kết quả đó là do công ty đ ã kịp
thời thích ứng được những thay đổi và đã chủ động trong việc tìm kiếm thêm
những hợp đồng ngo ài những dự án được thầu của Bộ và công ty tuy gặp
nhiều khó khăn về vấn đề tài chính nhưng cũng đã mua sắm một số máy móc
thiết bị chuyên dụng nhằm nâng cao công suất hoạt động của toản công ty.
5.2. Tình hình lao động
Bảng 3: Tình hình lao động
Đ ơn vị: người
Trình độ 2003 2004 2005
Tiến sĩ 03 03 04
Thạc sĩ 05 15 16
Đ ại học, cao đẳng 367 349 369
Trung cấp 71 64 62
Công nhân 410 412 379
Tuổi trung bình 30 28 27.5
Tổng 856 843 830
bình 1,3 2 2 ,5 triệu
Lương
triệu đồng triệu đồng
quân/người/tháng đồng
11
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Biểu 1: Chất lượng lao động
450
400
350
300 TiÕn sÜ
250 Th¹c sÜ
§¹i häc, C§
200
Trung cÊp
150
C«ng nh©n
100
50
0
2003 2004 2005
Q ua b ảng thống kê cơ cấu lao động trong 3 năm, ta nhận thấy số lượng
cán b ộ công nhân viên của công ty càng ngày càng giảm nhưng số cán bộ có
trình độ cao mỗi năm lại tăng cao, còn số lượng công nhân và nhân viên thì
giảm mạnh. Đó là do ban lãnh đạo của công ty đ ã có những điều chỉnh kịp
thời: nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty và cắt giảm, tinh
lọc bộ máy quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. Tuy
công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật có năng lực và trình độ,
yêu nghề và tâm huyết, có ý thức kỷ luật cao, phong cách làm việc nghiêm
túc, ham học hỏi nhưng so với yêu cầu của nhiệm vụ mới còn nhiều nhược
điểm phải khắc phục như: trình độ khoa học công nghệ còn chưa đáp ứng
được những đòi hỏi của các dự án lớn, thiếu kiến thức về pháp luật trong lĩnh
vực xây dựng, xã hội, ít cập nhật thông tin về tiến bộ khoa học. Vì vậy trong
thời gian tới công ty đã đề ra các biện pháp khắc phục như: cử cán bộ đi học ở
các trường đại học trong và ngoài nước, mở các lớp học tại công ty...
Tuy trong quá trình hoạt động công ty còn gặp nhiều khó khăn nhưng
công ty luôn quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên, nâng dần mức
lương qua từng năm để góp phần cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên.
12
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Tình hình tài chính của công ty có thể được thể hiện thông
qua bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2003,2004,2005
Bảng 4: Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
TÀI SẢN 56604755806 55293502897 87499047481
38790255463 38380253647 57562782125
A .TSLĐ và ĐTNH
I. Tìên 16687447971 4708514092 13517431564
II. Đ ầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 13379028483 14244162934 17590231371
IV. Hàng tồn kho 6795802934 16976113394 24574601235
V . Tài sản lưu động khác 1927976075 2451463227 1880517955
V I. Chi sự nghiệp
17841500343 16913249250 29936265356
B. TSCĐ và ĐTDH
I. Tài sản cố định 16944250343 16042999250 27832918356
II. Đ ầu tư dài hạn 870250000 870250000 870250000
III. Xây dựng cơ b ản dở
dang
IV. Ký quỹ, ký cược
N GUỒN VỐN 56604755806 55293502897 87499047481
13
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
A. Nợ phải tră 31577285881 29133189787 51430541500
I. N ợ ngắn hạn 31052698127 28739812187 51168283800
II. N ợ dài hạn 524587754 393377600 262257700
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 25027469925 26160313110 36213505981
I. Nguồn vốn, quỹ 21958371631 23088180354 33675650117
II. Nguồn kinh phí, quỹ 3069098294 3072132756 2537855864
khác
Nguồn: Báo cáo tổng kết tài sản ngày 31/12 hàng năm.
V ề quy mô tài sản : Tài sản của công ty qua các nam có sự thay đổi
mạnh . Năm 2003 giá trị của tài sản đạt 56604755806 triệu đồng , nhưng đến
năm 2004 thì tài sản có sự suy giảm 1311252909 triệu so với năm 2003 là
55293502897 ( giảm 2,31% ). Ta thấy tuy năm 2004 các chỉ tiêu như: tài sản
lưu động đều tăng mạnh nhưng do tái sản cố định như máy móc, thiết bị đều
lạc hậu, hư hỏng nhiều nên tài sản cố định năm 2004 giảm mạnh đẫn đến việc
giảm tài sản của công ty. Nhưng đến năm 2005 thì có sự tăng mạnh đạt
87499047481 ( tăng 58,2%) do công ty đã có những chính sách kịp thời khắc
phục những khó khăn của năm 2004.
V ề nguồn vốn: công ty đã và đ ang chuyển một số xí nghiệp thành công
ty cổ phần vì vậy đã làm tăng nguồn vốn của công ty từ các cổ đông tham gia
mua cổ phần, ngoài ra công ty còn huy động vốn từ các nguồn: tư ngân sách
nhà nước, thuê tài chính, từ nguồn khấu hao tài sản cố định, từ quỹ phát triển
sản xuất.
14
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Tình hình tài chính của công ty còn thể hiện thông qua việc
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Bảng 5: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
đơn v ị: VNĐ
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1. Thuế GTGT hàng 2983777863 2219580450 3302485919
bán nội địa
2.Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
3. Thuế thu nhập DN 934063200 1459407122 841105297
4. Thuế trên vốn 215062
5. Thuế nhà đ ất 159574683 210801683 239548683
6. Tiền thuê đất
7. Các loại thuế khác 81017388 150215264 42980181
Tổng cộng 4158648196 4040004519 4426485919
6. Công tác Quản lý chất lượng
N ăm 2002 công ty đã đ ược DET NORSKE VERITAS cấp chứng chỉ
ISO 9001: 2000. Công ty cam kết cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để
thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo ISSO 9001: 2000. H ệ
thống này giúp cho công ty kiểm soát có hệ thống, phối hợp đồng bộ mọi hoạt
động của các đơn vị, cá nhân trong dây chuyển công nghệ tạo ra sản phẩm
khảo sát thiết kế. Công ty khẳng định một cách chắc chắn rằng tất cả các sản
phẩm của công ty cung cấp cho khách hàng đều đạt được mục tiêu chất lượng
15
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
đã đề ra với phương châm: Chất lượng sản phẩm là m ục tiêu hàng đầu và là
thách thức lớn nhất đối với công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I.
V ới chính sách chất lượng như vậy công ty đã thiết lập, văn bản hoá,
thực hiện và duy trì H ệ thống quản lý chất lượng của mình để quy định và
hướng dẫn quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
bao gồm:
Sổ tay chất lượng: giới thiệu chính sách chất lượng của công ty,
hệ thống tổ chức, tóm tắt các quy trình, hướng dẫn chất lượng của công ty.
Các quy trình chất lượng: để triển khai và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng trong quá trình ho ạt động của mình, công ty đã xây dựng 50 quy
trình và các hướng dẫn công việc, chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo:
Bảng 6: Danh mục quy trình tương ứng với yêu cầu của ISO 9001:2000
Tên hồ sơ Kí hiệu
TT
Sổ tay chất lượng
1 STCL
Q uy trình xem xét hợp đồng
2 Q T 03-01
Q uy trinh kiểm soát thiết kế
3 Q T 04-01
Q uy trình kiểm soát tài liệu và dữ liệu
4 Q T 05-01
Q uy trình kiểm soát văn bản đi đến
5 Q T 05-02
Q uy trình mua sắm vật tư, thiết bị
6 Q T 06-01
Q uy trình thuê thầu phụ, chuyên gia, cộng tác viên
7 Q T 06-02
Q uy trinh điều tra, khảo sát thuỷ văn
8 Q T 09-01
16
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
Q uy trình khảo sát địa chất công trình
9 Q T 09-02
Q uy trình khảo sát đ ịa hình
10 Q T 09-03
Q uy trình quản lý phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
11 Q T 09-04
Q uy trình bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
12 Q T 09-05
Q uy trình vận hành mạng máy tính
13 Q T 09-06
14 Q uy trình thanh toán Q T 09-07
Q uy trình kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị
15 Q T 11-01
Q uy trình hành động khắc phục phòng ngừa và giải
16 Q T 14-01
quyết khiếu nại của khách hàng
Q uy trình bao góí, lưu kho, bảo quản và giao hàng
17 Q T 15-01
Q uy trình quản lý kho, xuất nhập kho vật tư, thiết bị
18 Q T 15-02
Q uy trình kiểm soát hồ sơ chất lượng
19 Q T 16-01
Q uy trình đánh giá chất lượng nội bộ
20 Q T 17-01
Q uy trình đào tạo cán bộ nhân viên
21 Q T 18-01
Q uy trình tuyển dụng cán bộ công nhân viên
22 Q T 18-02
H ướng dãn lập hồ sơ dự thầu
23 HD 03-01
H ướng dẫn lập đề cương tổng quát khảo sát thiết kế
24 HD 04-01
H ướng dẫn thiết kế thuỷ công
25 HD 04-02
17
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
H ướng dẫn tính toán thuỷ văn
26 HD 04-03
H ướng dấn tính toán thuỷ năng và kinh tế thuỷ lợi
27 HD 04-04
H ướng dấn tính toán thuỷ lực
28 HD 04-05
H ướng dấn thiết kế cơ khí
29 HD 04-06
H ướng dấn thiết kế điện
30 HD 04-07
H ướng dấn thiết kế tổ chức thi công
31 HD 04-08
H ướng dẫn lập dự toán
32 HD 04-09
H ướng dẫn giám sát tác giả
33 HD 04-10
H ướng dấn thiết kế khoan phụt
34 HD 04-11
H ướng dẫn tư vấn giám sát kỹ thuật thi công
35 HD 04-12
H ướng dẫn viết thuyết minh địa hình
36 HD 04-13
H ướng dấn hình thức bản vẽ và văn bản kỹ thuật
37 HD 08-01
H ướng dẫn lập đề cương khảo sát địa chất công trình
38 HD 09-01
H ướng dẫn thực hiện công tác khảo sát địa chất
39 HD 09-02
H ướng dấn lập đề cương điều tra khảo sát thuỷ văn
40 HD 09-03
H ướng dẫn mẫu hồ sơ gốc trong khảo sát địa chất
41 HD 09-04
H ướng dẫn lập đề cương khảo sát địa hình
42 HD 09-05
H ướng dẫn thực hiện công tác khảo sát địa hình
43 HD 09-06
18
- Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp
H ướng dẫn mẫu hồ sơ gốc trong khảo sát địa hình
44 HD 09-07
H ướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ các dụng cụ,
45 HD 11-01
thiết bị thí nghiệm trong phòng
H ướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ thiết bị địa hình
46 HD 11-02
H ướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ thiết bị địa vật
47 HD 11-03
lý
H ướng dẫn kiểm định phần mềm tính toán
48 HD 11-04
H ướng dẫn ghi ký hiệu, sắp xếp, bảo quản và khai thác
49 HD 15-01
hồ sơ lưu trữ
Phiếu mô tả trách nhiệm quyền hạn
50 MT TN& QH
Các mẫu biểu, hồ sơ chất lượng: công ty ban hành và sử dụng
thống nhất các mẫu biểu trong toàn công ty
K iểm soát tài liệu: Công ty đã thực hiện việc kiểm soát thích hợp
để đảm bảo rằng các tài liệu đang được sử dụng là các tài liệu đang đ ược hiện
hành, được phê duyệt thích hợp, đang có hiệu lực và có sắn ở những nơi cần
thiết để tiện cho việc sử dụng. Các tài liệu có thể được sửa đổi hoặc thay thế
từng phần, từng trang hay toàn bộ. Sự thay đổi phải được ghi nhận để đảm
bảo kiểm soát được thay đổi. Các biểu mẫu có ghi số biểu mẫu và ngày ban
hành.
K iểm soát văn bản, văn kiện, thông tin
K iểm soát hồ sơ chất lượng: hồ sơ chất lượng đều đ ược lưu trữ
theo quy định để đảm bảo cho việc kiểm soát các hoạt động tại đơn vị. Tất cả
các đơn vị trong công ty đều phải thu thập và lưu giữ hồ sơ chất lượng để
chứng ming rằng hệ thống chất lượng được duy trì và đ ảm bảo.
19
nguon tai.lieu . vn