Xem mẫu

  1. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Luận văn ‘’ Một số biện pháp nhằm hoàn thiện mạng lưới phân phối phân bón tại Xí Nghiệp vật tư và chế biến lương thực Đà Nẵng ‘’ Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 1
  2. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 6 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................. 7 I. KHÁI NIỆN VỀ PHÂN PHỐI VÀ VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI :................................................................................................... 7 1. Các khái niệm về phân phối :...................................................................... 7 1.1 Khái niệm phân phối :........................................................................... 7 1.2 Khái niệm kênh phân phối : .................................................................. 7 1.3 Khái niệm mạng lưới phân phối :.......................................................... 7 2. Vai trò của trung gian phân phối............................................................. 7 3. Các chức năng của kênh phân phối :........................................................... 7 4. Số lượng các cấp của kênh phân phối ......................................................... 8 5. Tổ chức và hoạt động của kênh phân phối .................................................. 8 5.1 Tổ chức kênh phân phối........................................................................ 8 5.1.1 Kênh truyền thống ......................................................................... 8 5.1.2 Hệ thống kênh dọc ......................................................................... 8 5.1.3 Hệ thống marketing ngang............................................................. 8 5.1.4 Hệ thống marketing đa kênh .......................................................... 8 5.2 Hoạt động cuả kênh phân phối.......................................................... 8 5.2.1 Các loại mâu thuẩn trong kênh phân phối ...................................... 8 5.2.2 Các nguyên nhân gây mâu thuẫn trong kênh .................................. 9 5.2.3 Giải quyết mâu thuẫn trong kênh phân phối................................... 9 5.3 Hoạch định kênh phân phối. ................................................................. 9 5.3.1 Thiết lập các mục tiêu và các ràng buộc......................................... 9 5.3.2 Xác định những lựa chọn chủ yếu.................................................. 9 5.3.3 Đánh giá các phương án lựa chọn kênh.......................................... 9 II. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI CHO DOANH NGHIỆP.......... 9 1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường ................................................................... 9 1.1 Đo lường nhu cầu thị trường............................................................... 10 1.1.1. Ước lượng tổng nhu cầu thị trường ............................................. 10 1.1.2 Ước lượng nhu cầu thị trường khu vực: ....................................... 10 1.2 Dự báo nhu cầu tương lai.................................................................... 10 1.2.1 Phương pháp phân tích chuổi thời gian. ....................................... 10 1.2.2 Phân tích thống kê nhu cầu. ......................................................... 10 2. Các kiểu mạng lưới phân phối .................................................................. 10 2.1 Mạng lưới phân phối trực tiếp............................................................. 10 2.2. Mạng lưới phân phối gián tiếp ........................................................... 11 3. Các loại trung gian trong mạng lưới phân phối......................................... 11 3.1 Nhà bán sĩ........................................................................................... 11 3.2 Nhà bán lẽ : ........................................................................................ 11 4. Cơ cấu tổ chức mạng lưới phân phối ........................................................ 11 Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 2
  3. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh 4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý mạng lưới phân phối theo khu vực................. 11 4.2 Cơ cấu tổ chức quản lý mạng lưới theo sản phẩm ............................... 12 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mạng lưới phân phối ..................................... 12 5.1 Nhân tố thị trường : ............................................................................ 12 5.2 Các nhân tố của doanh nghiệp ảnh hưởng đến mạng lưới phân phối... 13 5.3 Các nhân tố thuộc về sản phẩm:.......................................................... 13 6. Xây dựng mạng lưới phân phối cho doanh nghiệp.................................... 13 III. QUẢN TRỊ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI................................................ 13 1. Tuyển chọn các thành viên tronh kênh...................................................... 13 2. Kích thích các thành viên trong kênh........................................................ 14 3. Đánh giá các thành viên trong kênh.......................................................... 14 4. Những quyết định phân phối sản phẩm vật chất........................................ 14 4.1 Bản chất.............................................................................................. 14 4.2 Mục tiêu của việc phân phối sản phẩm vật chât. ................................. 14 4.3 Sử lý đơn hàng.................................................................................... 14 4.4 Tồn kho .............................................................................................. 14 4.5 Hàng tồn kho. ..................................................................................... 15 4.6 Vận chuyển......................................................................................... 15 PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI PHÂN BÓN TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG ....................................................... 15 A. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP ..................................... 15 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP :... 15 1. Qúa trình hình thành và phát triển : .......................................................... 15 2. Chức năng nhiệm vụ của Xí Nghiệp : ....................................................... 16 2.1.Chức năng của Xí Nghiệp :................................................................. 16 2.2.Nhiệm vụ :.......................................................................................... 16 2.3 Mối quan hệ giữa công ty mẹ và Xí Nghiệp Vật Tư Chế Biến lương thực: ......................................................................................................... 16 3. Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp và chức năng của các phòng ban :............. 16 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức :........................................................................ 16 3.2.Chức năng của các phòng ban:............................................................ 17 II.MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỰC KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP . 19 1.Môi trường vĩ mô ...................................................................................... 19 1.1.Môi trường kinh tế :............................................................................ 19 1.2.Môi trường dân số : ............................................................................ 20 1.3.Môi trường chính trị pháp luật : .......................................................... 20 1.4.Môi trường văn hoá xã hội :................................................................ 20 1.5. Môi trường công nghệ: ...................................................................... 20 2. môi trường vi mô :.................................................................................... 20 2.1.Nhà cung ứng : ................................................................................... 20 2.2. khách hàng : ...................................................................................... 21 2.3.Trung gian phân phối :........................................................................ 21 Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 3
  4. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh 2.4.Đối thủ cạnh tranh : ............................................................................ 21 3. Nguồn lực của doanh nghiệp : .................................................................. 22 3.1.Nguồn nhân lực : ................................................................................ 22 3.2.Cơ sở vật chất của Xí Nghiệp ............................................................. 23 4.Tình hình tài chính của Xí Nghiệp :........................................................... 24 III.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP : ............ 26 1.Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Xí Nghiệp :........................................ 26 2. Cơ cấu mặt hàng và thị trường tiêu thụ :................................................... 26 3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp : ......................................... 27 B.THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI PHÂN BÓN CỦA XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG : .............................................. 28 I.VỊ TRÍ, CƠ CẤU MẶT HÀNG PHÂN BÓN CỦA XÍ NGHIỆP :............ 28 1. Vị trí mặt hàng phân bón của xí nghiệp : .................................................. 28 2.Cơ cấu mặt hàng phân bón của Xí Nghiệp :............................................... 29 II. KẾT QUẢ KINH DOANH PHÂN BÓN CỦA XÍ NGHIỆP :................. 31 1. Kết quả kinh doanh theo loại phân bón :................................................... 31 2. Kết quả kinh doanh theo khách hàng : ...................................................... 32 3.Kết quả kinh doanh theo khu vực : ............................................................ 33 4. Kết quả kinh doanh theo các tháng trong năm. ......................................... 35 III. THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI PHÂN BÓN CỦA XÍ NGHIỆP.......................................................................................................... 36 1. Sơ đồ kênh phân phối phân bón hiện tại của Xí Nghiệp............................ 36 2. Sơ đồ mạng lưới phân phối phân bón của Xí Nghiệp................................ 37 3. Công tác quản trị kênh phân phối ............................................................. 38 3.1 Tuyển chọn và đánh giá các thành viên trong kênh............................. 38 3.2 Những qui định và ràng buộc giữa Xí Nghiệp và các thành viên trong kênh phân phối ......................................................................................... 38 3.2.1 Ràng buộc về giá bán :................................................................. 39 3.2.2 Ràng buộc về thơì gian luân chuyển vốn...................................... 39 3.2.3 Ràng buộc về hợp đồng kinh tế.................................................... 39 3.2.4 Ràng buộc về kế toán chứng tư .................................................... 40 3.2.5 Ràng buộc về quản lý về sử dụng vốn.......................................... 40 33. Các chính sách hổ trợ kích thích các thành viên kênh của Xí Nghiệp . 40 3.4 Quá trình tổ chức phân phối của Xí Nghiệp ........................................ 41 3.5 Tổ chức lực lượng bán hàng ............................................................... 43 4. Chính sách hổ trợ kênh phân phối............................................................. 45 PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI PHÂN BÓN CỦA XÍ NGHIỆP............................................... 47 I.MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI........................ 47 1.Mục tiêu : .................................................................................................. 47 2.Phạm vi nghiên cứu :................................................................................. 47 II.CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP : ........................................ 47 1.Mục tiêu và phương hướng của Xí Nghiệp : .............................................. 47 Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 4
  5. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh 1.1.Mục tiêu : ........................................................................................... 48 1.2. Phương hướng : ................................................................................. 48 2.Phân tích và dự báo nhu cầu: ..................................................................... 48 2.1.Ước lượng nhu cầu hiện tại :............................................................... 48 2.2.Ước lượng nhu cầu thị trường khu vực : ............................................. 49 2.3. Ước lượng nhu cầu trong tương lai : .................................................. 50 3. Căn cứ vào đặc điểm của khách hàng : ..................................................... 52 4. Căn cứ vào tình hình của thị trường phân bón : ........................................ 52 5. Căn cứ vào đặt điểm sản phẩm : ............................................................... 53 6.Đặc điểm của các trung gian phân phối : ................................................... 53 7. Căn cứ vào tình hình của Xí Nghiệp :....................................................... 53 8.Phân tích đối thủ cạnh tranh : .................................................................... 54 III.CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI :.......... 55 1..Hoàn thiện công tác Quản trị kênh :.......................................................... 55 1.1.Hoàn thiện cơ chế tuyển chọn và đánh giá hoạt động của thành viên kênh :........................................................................................................ 55 2.2. Kích thích các thành viên trong kênh phân phối : .............................. 57 2.3. Giải quyết tốt các mâu thuẫn giữa các thành viên kênh :.................... 57 2.Hoàn thiện lại mạng lưới phân phối hiện tại của Xí Nghiệp :..................... 59 3.các biện pháp hoàn thiện quá trình phân phối : .......................................... 62 3.1.Hoàn thiện quá trình đặt hàng............................................................. 62 3.2.Hoàn thiện hệ thống kho hàng ............................................................ 63 3.2.1.Xác định địa điểm phân bố kho hàng : ......................................... 63 3.2.2.Tính toán trong việc sử dụng kho hàng ........................................ 64 3.3.Hoàn thiện công tác vận chuyển : ....................................................... 65 3.3.1.Lựa chọn phương tiện vận chuyển : ............................................. 65 3.3.2.Tính toán chi phí vận chuyển :..................................................... 65 PHỤ LỤC........................................................................................................ 66 KẾT LUẬN..................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 70 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................ 71 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN............................................... 71 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................... 72 Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 5
  6. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, ngày còn cạnh tranh gây gắt và luôn biến động như hiện nay, muốn thành công trong kinh doanh doanh nghiệp phải có các hoạt động marketing hiệu quả.Trong đó, chiến lược phân phối ngày một trở thành một công cụ marketing hết sức quan trọng giúp doanh nghiệp tạo lập và duy trì lợi thế cạnh tranh dài hạn trên thị trương. Chiến lược phân phối thường tập trung vào quản trị hệ thống kênh marketing của doanh nghiệp trên thị trường để tiêu thụ sản phẩm, tổ chức mạng lưới phân phối như thế nào để đạt được hiệu quả cao và phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Xí Nghiệp vật tư và chế biến lương thực Đà Nẵng là một doanh nghiệp hoạt động tương đối rộng với nhiều chức năng : Vừa chế biến lương thực vừa kinh doanh lương thực và vật tư nông nghiệp, làm dịch vụ cung ứng và tiêu thụ hàng hoá cho Công ty và các doanh nghiệp khác. Trong đó mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Xí Nghiệp là mặt hàng phân bón, có thể nói đây là mặt hàng có tính chiến lược và quyết định rất lớn đến kết quả và tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp trong những năm qua. Sau nhiều năm tồn tại, Xí Nghiệp đã tạo được uy tín và dần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập tại Xí Nghiệp em đã thấy quá trình quản trị mạng lưới phân phối của Xí Nghiệp vẫn chưa được chặt chẽ và rõ ràng, chưa có chiến lược phân phối rõ ràng cho sự phát triển trong dài hạn. Cũng chính vì thế em đã chọn đề tài ‘’ một số biện pháp nhằm hoàn thiện mạng lưới phân phối phân bón tại Xí Nghiệp vật tư và chế biến lương thực Đà Nẵng ‘’ để làm đề tài thực tập tốt nghiệp, nhằm vận dụng những kiến thức đã học được để tiếp cận với những vấn đề thực tế và làm rõ thêm cho những vấn đề lý thuyết em đã học. Điều chắc chắn rằng đề tài không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế do quá trình thu thập thông tin chưa đầy đủ, thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên em rất ,mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của thầy cô giáo, các anh chị, cô chú trong Xí Nghiệp vật tư và chế biến lương thực Đà Nẵng cùng các bạn học để đề tài được hoàn thiện hơn. Em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn thầy giáo Trương Hồng Trình đã hết sức tận tình hướng dẫn cho em trong thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài này. Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 6
  7. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng các phòng ban chức năng của Xí Nghiệp vật tư và chế biến lương thực Đà Nẵng đã hết lòng tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài này PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN I. KHÁI NIỆN VỀ PHÂN PHỐI VÀ VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA KÊNH PHÂN PHỐI : 1. Các khái niệm về phân phối : 1.1 Khái niệm phân phối : Phân phối là tổng thể những hoạt động của doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm đến người tiêu dùng và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu. 1.2 Khái niệm kênh phân phối : Là tập hợp những cá nhân hay những cơ sở kinh doanh phụ thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo ra và chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. 1.3 Khái niệm mạng lưới phân phối : Là tập hợp các cách thức để doanh nghiệp phân phối các sản phẩm của mình đến với khách hàng một cách hiệu quả nhất. 2. Vai trò của trung gian phân phối Việc bán sản phẩm qua các trung gian phân phối đem lại cho nhà sản xuất nhiều lợi thế như : - Giảm được nguồn tài chính đầu tư cho quá trình phân phối cho doanh nghiệp, vì phân phối trực tiếp đòi hỏi đầu tư rất nhiều tiền bạc và nhân lực - Sử dụng các trung gian phân phối, khối lượng bán sẽ tăng, đảm bảo phân phối rộng khắp và đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách nhanh chóng - Việc marketing trực tiếp có thể đòi hỏi nhiều nhà sản xuất trở thành người trung gian bán các sản phẩm bổ sung của những nhà sản xuất khác để đạt được việc tiết kiệm nhờ phân phối đại trà - Nhờ quan hệ tiếp súc, kinh nghiệm việc chuyên môn hoá và quy mô hoạt động, các trung gian phân phối sẽ làm lời cho nhà sản xuất nhiều hơn khi những người sản xuất tự đảm nhận việc phân phối sản phẩm của chính mình. - Sự xuất hiện của các trung gian sẽ làm giảm bớt các giao dịch trong trao đổi xét trên phạm vi toàn xã hội 3. Các chức năng của kênh phân phối : Kênh phân phối lấp được khoảng cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu giữa người tiêu dùng với các sản phẩm. Những thành viên của kênh phân phối thực hiện một số chức năng chủ yếu sau - Chức năng thông tin: thu thập thông tin cần thiết để hoạch định marketing và tạo thuận tiện cho sự trao đổi sản phẩm - Chức năng cổ động : triển khai và phổ biến những thông tin có sức thiết phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng - Tiếp Xúc : tìm ra và truyền đến khách hàng tương lai - Cân đối : định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm thích ứng với nhu cầu khách hàng Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 7
  8. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh - Thương lượng : cố gắng đạt được những thoã thuận cuôi cùng để chuyển giao quyền sở hữu - Vận chuyển và tồn kho hàng hoá - Tài trợ : huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dự trữ, vận chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động kênh phân phối - Chia sẽ rủi ro: chấp nhận rủi ro liên quan đến việc điều hành hoạt động của kênh phân phối 4. Số lượng các cấp của kênh phân phối Số lượng các cấp trung gian chỉ độ dài của một kênh phân phối. Do đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ mà các kênh phân phối cũng được thiết kế khác nhau bao gồm kênh phân phối hàng tiêu dùng, kênh phân phối tư liệu sản xuất và kênh phân phối dịch vụ - Tuỳ vào số lượng các cấp của kênh phân phối mà ta có 4 loại kênh sau: + Kênh không cấp (kênh trực tiếp) bán hàng trực tiếp cho khách hàng cuối cùng + Kênh một cấp thông qua một người trung gian + Kênh hai cấp có hai người trung gian + Kênh ba cấp có ba người trung gian + Ngoài ra còn có những kênh phân phối nhiều cấp hơn 5. Tổ chức và hoạt động của kênh phân phối 5.1 Tổ chức kênh phân phối 5.1.1 Kênh truyền thống - Bao gồm nhà sản xuất, bán sỉ và bán lẻ độc lập, luôn tìm cách tăng tối đa lợi nhuận của mình. Không có thành viên nào có quyền kiểm soát hoàn toàn đối với các thành viên khác nên có nhiều mâu thuẩn phức tạp 5.1.2 Hệ thống kênh dọc Bao gồm nhà sản xuất, bán sỉ và bán lẻ hoạt động như một thể thống nhất nên đảm bảo việc tiết kiệm trong khai thác và đạt mức tối đa ảnh hưởng của thị trường. Do đó loại trừ được những phát sinhh do kiểm soát các hành vi của kênh phân phối 5.1.3 Hệ thống marketing ngang - Hai hay nhiều doanh nghiệp ở ở cùng một cấp hợp lại với nhau để khai thác một cơ hội marketing xuất hiện. Có thể làm việc với nhau tạm thời hay lâu dài để tăng sức mạnh cho việc khai thác cơ hội 5.1.4 Hệ thống marketing đa kênh - Doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều kênh phân phối cho những nhóm khách hàng khác nhau. Nhằm tăng phạm vi bao quát thị trường, giảm chi phí và gia tăng khả năng thõa mãn theo ý muốn khách hàng. Nhưng gặp khó khăn trong công tác quản trị kênh, nẩy sinh mâu thuẫn do cùng dành nhau một số khách hàng, việc kiểm soát khó khăn hơn. 5.2 Hoạt động cuả kênh phân phối Kênh phân phối dù được thiết kế quản trị tốt đến đâu thì vẫn có một số mâu thuẫn vì quyền lợi của các thành viên kênh, với tư cách là những chủ thể kinh doanh độc lập, không phải khi nào cũng phù hợp với nhau. 5.2.1 Các loại mâu thuẩn trong kênh phân phối Mâu thuẫn chiều dọc : mâu thuẫn giữa các thành viên ở các cấp khác nhau Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 8
  9. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Mâu thuẫn chiều ngang: mâu thuẫn nẫy sinh giữa các thành viên trong cùng một cấp Mâu thuẫn đa kênh: hai hay nhiều kênh cạnh tranh với nhau trong việc bán hàng trên cùng một thị trường 5.2.2 Các nguyên nhân gây mâu thuẫn trong kênh - Nguyên nhân chủ yếu là sự sung khắc về mục đích và đây cũng là mâu thuẫn khó giải quyết - Mâu thuẫn có thể do vai trò và quyền hạn của các thành viên không được rõ ràng, ví dụ: giá cả, phạm vi lảnh thổ, xác định điều kiện tín dụng - Mâu thuẫn có thể phát sinh từ một sự khác biệt về nhận thức. Mâu thuẫn còn phát sinh do lợi ích của các trung gian phụ thuộc quá nhiều vào người sản xuất 5.2.3 Giải quyết mâu thuẫn trong kênh phân phối Giải pháp quan trọng nhất để quản lý mâu thuẫn có hiệu quả là chấp nhận những mục tiêu cơ bản. Lập kế hoạch phân phối cụ thể giữa các bên. - Tiến hành trao đổi người giữa hai hay nhiều cấp của kênh phân phối để hiểu và thông cảm quan điểm của nhau. - Khi mâu thuẩn nghiêm trọng có thể sử dụng biện pháp ngoại giao, trung gian hoà giải hay trọng tài phân xử - Để kênh hoạt động có hiệu quả cần chuyên môn hoá vai trò của từng thành viên. Xây dựng một cấp lãnh đạo một cấp vững mạnh, bộ máy điều hành có quyền lực phân chia lực lượng hợp lý, có quyền phân công nhiệm vụ và giải quyết mâu thuẫn 5.3 Hoạch định kênh phân phối. 5.3.1 Thiết lập các mục tiêu và các ràng buộc. Việc hoạch định một kênh phân phối bắt đầu bằng sự định rõ cần phải vương tới thị trường nào? Các mục tiêu có thể là mức phục vụ khách hàng tới đâu và các trung gian phải hoạt động như thế nào? Những ràng buộc của kênh bao gồm. - Đặc diểm của người tiêu thụ. - Đặc điểm về sản phẩm. - Đặc điểm của giới trung gian.(tiếp cân, thương thảo, quảng cáo, lưu kho). - Đặc điểm của môi trường. - Đặc điểm của doanh nghiệp( qui mô, khả năng tài chính, chiến lược Marketing) . 5.3.2 Xác định những lựa chọn chủ yếu. - Các kiểu trung gian tiếp thị. - Số lượng trung gian( phân phối rộng rãi, phân phối độc quyền, phân phối chọn lọc). - Quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên trong kênh. 5.3.3 Đánh giá các phương án lựa chọn kênh. Giả sử một nhà sản xuất muốn lựa chọn ra mỗi kênh thoả mãn tốt nhất những mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, phải đánh giá kênh theo các tiêu chuẩn kinh tế, tính kiểm soát và tính thích ứng. II. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI CHO DOANH NGHIỆP 1. Nghiên cứu nhu cầu thị trường Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 9
  10. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh 1.1 Đo lường nhu cầu thị trường 1.1.1. Ước lượng tổng nhu cầu thị trường Tổng nhu cầu thị trường đối với một loại sản phẩm là tổng khối lượng sẽ được mua bởi một loại khách hàng nhất định, lại một khu vực địa lý nhất định, trong một thời gian nhất định dưới góc độ và phối hợp nhất định của những nổ lực marketing của ngành sản xuất sản phẩm đó. Cách ước lượng như sau: Q= n x p x q : Q : tổng nhu cầu thị trường n: Số lượng người mua trong thị trường q: Số lượng mà một khách hàng mua trung bình trong một năm p: Mức giá trung bình của một đơn vị sản phẩm 1.1.2 Ước lượng nhu cầu thị trường khu vực: Phương pháp chỉ số dơn giản: đưa ra giả định rằng tiềm năng của thị trường tỷ lệ thuận với một đại lượng nhất định nào đó ví dụ như số dân, doanh số, thu nhập 1.2 Dự báo nhu cầu tương lai 1.2.1 Phương pháp phân tích chuổi thời gian. Phân tích chuỗi thời gian xem doanh số quá khứ và tương lai như một hàm số biến thiên theo thời gian. Doanh số trước đó của một sản phẩm (Q) có thể tách thành bốn thành phần chính là: xu hướng(T), chu kỳ(C), thời vụ(S), biến cố bất thường(E). Phương pháp phân tích chuỗi thời gian bao hàm việc tách những biến đổi doanh số trong quá khứ thành các thành phần T,C, S và E sau đó kết hợp những thành phần này lại để được dự đoán doanh số. 1.2.2 Phân tích thống kê nhu cầu. Phân tích thống kê nhu cầu là một loạt các quá trình thống kê nhằm khám phá những yếu tố thật sự quan trọng ảnh hưởng đến doanh số và những tác động tương đối của chúng. Những yếu tố thường được phân tích là giá cả, thu nhập, doanh số. Phân tích thống kê nhu cầu(Q) như một biến số có tài chính phục thuộc, và cố gắng lý giải doanh số như là hàm số của một loạt những biến số được lập của nhu cầu X1, X2... XN tức là: Q=f( X1, X2...XN ) . Sử dụng một kỹ thuật gọi là phép hồi qui cho phép biến đổi các dạng phương trình khác nhau cho phù hợp về mặt thống kê trong khi tìm kiếm những biến và phương trình dự đoán tốt nhất. 2. Các kiểu mạng lưới phân phối 2.1 Mạng lưới phân phối trực tiếp doanh khách nghiệp hàng Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp cho khách hàng không thông qua trung gian nào. Ví dụ như: bán hàng qua thư, điện thoại, fax đặt hàng bán đến tận nhà ... Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 10
  11. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Ưu điểm: đảm bảo cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời những thông tin và yêu cầu của người tiêu dùng, có thể giảm chi phí phân phối để hạ gấi bán tăng lợi nhuận Nhược điểm : do phải thực hiện quá nhiều công việc lựa chọn hệ thống bán hàng nên lực lượng bị dàn trải vốn chậm, luôn chuyển tăng thêm nhiều đầu mối phức tạp. Thường được sử dụng trong việc tiêu thụ những mặt hàng đòi hỏi thời gian tiêu thụ nhanh, mặt hàng có giá trị sử dụng lâu dài và khối lượng tiêu thụ lớn. Nó được sử dụng trong các xí nghiệp dịch vụ kinh doanh một số dữ liệu sản xuất, trao đổi vật tư kỹ thuật thông thường. 2.2. Mạng lưới phân phối gián tiếp doanh trung gian khách nghiệp hàng Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng cuối cùng thông qua trung gian Ưu điểm: cho phép doanh nghiệp tập trung nổ lực vào công việc của mình, phát huy được hết lợi thế của những người trung gian để nang cao hiệu qủa của hoạt động kinh doanh. Từ đó gia tăng lợi thế cạnh tranh mở rông và chi phối thị trường. Không những thế doanh nghiệp còn tránh được tình trạng ứng đọng vốn do dự trữ hàng hoá, san sẽ được rủi ro. Nhược điểm của mạng lưới này là : do hàng hoá vận động qua nhiều trung gian làm kéo dài thêm khoảng cách giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó một mặt làm cho khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường chậm đi, mặt khác doanh nghiệp thiếu đi những thông tin cụ thể về thị trường và khách hàng. Chi phí cho phân phối gia tăng,có thể đẩy giá bán hàng hoá lên gây khó khăn cho cạnh tranh trên thị trường 3. Các loại trung gian trong mạng lưới phân phối 3.1 Nhà bán sĩ Là những người mua hàng hoá của doanh nghiệp để bán lại cho người bán lẽ. Họ có khả năng mua hàng với khối lượng lớn do có vốn, có phương tiện kinh doanh, sức đẩy hàng hoá ra thị trường cao. Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn sản phẩm được tiêu dùng rộng rải thì sự có mặt của các nhà bán sĩ là không tránh khỏi. Người bán sỉ được phân ra thành 4 nhóm : người bán sỉ thương mại, người môi giới và đại lý, chi nhánh và văn phòng của người sản xuất và người bán lẻ 3.2 Nhà bán lẽ : Là người mua hàng của nhà bán sĩ hoặc trực tiếp mua hàng của doanh nghiệp để bán cho người tiêu dùng. Họ có phương tiện buôn bán đa dạng, có hệ thống cửa hàng, mặt khác do tiếp súc với khách hàng nên người bán lẽ nắm bắt thông tin về thị trường tốt hơn. Có khả năng thíc ứng nhanh với sự biến đôi của thị trường và có nghệ thuật bán hàng. 4. Cơ cấu tổ chức mạng lưới phân phối 4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý mạng lưới phân phối theo khu vực Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 11
  12. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Phó giám đốc tiếp thị Trưởng phòng phụ trách bán hàng Cấp quản Cấp quản Cấp quản lý khu lý khu vực lý khu Tổ chức theo khu vực địa lý là cách tổ chức theo lãnh thổ cơ bản nhất. Đại diện bán vực1 2 vực 3 hàng có toàn quyền quyết định việc kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp cho tất cả khách hàng trong khu vực địa lý ấy. Một khi sản phẩm bán ra tương đối đồng dạng và không có nhu cầu, đòi hỏi đặc biệt nào từ sản phẩm hay từ khách hàng thì đây quả là cơ cấu tổ chức mạng lưới bán hàng có hiệu quả. 4.2 Cơ cấu tổ chức quản lý mạng lưới theo sản phẩm Tổng giám đốc Giám đốc Giám đốc SP Giám đốc SP C SP A B Cơ cấu tổ chức này đặc biệt phù hợp khi sản phẩm bán ra đòi hỏi mức độ chuyên môn hoá cao, trình độ kỹ thuật, kiến thức cao về bản chất tính năng của sản phẩm 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mạng lưới phân phối 5.1 Nhân tố thị trường : - Nhân tố khách hàng : có thể nói đây là nhân tố quan trọng nhất và quyết định đến thành bại của doanh nghiệp. Vì một doanh nghiệp tồn tại được khi nó thoả mãn được mong muốn, nhu cầu của khách hàng để họ có thể quyết định mua sản phẩm của doanh nghiệp. Hành vi của khách hàng lại rất khác nhau: như nhu cầu, thời gian tiêu dùng, mức độ mua, quyết định mua. Do vậy để xây dựng một mạng lưới phân phối tốt thoả mãn nhu cầu khách hàng thì doanh nghiệp cần nghiên cứu kỷ về số lượng, vị trí địa lý, thời gian, số lượng và tần suất mua để có chính sách hợp lý thoả mãn nhu cầu tốt nhất. Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 12
  13. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Nhân tố đôi thủ cạnh tranh : để xây dựng mạng lưới phân phối không những thoả mãn được nhu cầu khách hàng mà còn cạnh tranh được trên thị trường doanh nghiệp còn phải tìm hiểu kỹ lưởng về đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp cần tìm hiểu chính sách mà đối thủ cạnh tranh tác động lên khách hàng như thế nào? Họ có những điểm mạnh yếu nào từ đó sẽ xây dựng được một mạng lưới phù hợp hơn để lấy được khách hàng 5.2 Các nhân tố của doanh nghiệp ảnh hưởng đến mạng lưới phân phối Để xây dựng được một mạng lưới phân phối đáp ứng được nhu cầu khách hàng và đem lại kết quả cho doanh nghiệp thì cũng cần phải xem xét kỷ lưỡng khả năng thực tế của doanh nghiệp có phù hợp hay không. Như qui mô, khả năng tài chính sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh, chiến lược marketing của doanh nghiệp. Do vậy đánh giá đùng khả năng, vị trí của doanh nghiệp cho phép xây dựng chính sách chiến lược tốt nhất để tận dựng cơ hội với chi phí thấp nhất. 5.3 Các nhân tố thuộc về sản phẩm: Việc xây dựng một mạng lưới phân phối cho doanh nghiệp còn tuỳ thuộc rất nhiều đặc điểm, vị trí ở sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường như thế nào. Đặc điểm lý, hoá của sản phẩm có cho phép doanh nghiệp xây dựng một mạng lưới phân phối rộng khắp hay không. Chất lượng, chuẩn loại, giá cả của sản phẩm có thể được các thị trường chấp nhận tốt hay không. Do vậy đánh giá khả năng thích ứng của sản phẩm là yêu cầu quan trọng cho việc xây dựng mạng lưới phân phối 6. Xây dựng mạng lưới phân phối cho doanh nghiệp Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp bao gồm tất cả các cách thức được dùng để đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng. Nó còn tập hợp các chủ thể nhân vật tham gia vào quá trình phân phối của doanh nghiệp. Tuỳ theo điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thị trường mà xây dựng mạng lưới phù hợp. Việc xây dựng mạng lưới phân phối của doanh nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu hàng hoá, dịch vụ ở địa phương, vào mạng lưới kinh doanh thương mại. Ngoài ra doanh nghiệp cần tính đến các điều kiện về giao thông vận tải điện nước, thông tin liên lạc, môi trường kinh doanh, trạng thái thị trường, chi phí và hiệu quả kinh doanh. Mạng lưới phân phối phải đảm bảo sự vận động của hàng hoá hợp lý trong nôị bộ của doanh nghiệp và cho phép hạn chế sự xâm nhập của đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó cũng phải kết hợp được sự phát triển theo chiều rộng và theo chiều sâu của mạng lưới phân phối cho phép thoả mãn nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất. Đồng thời đa dạng các hình thức và cách thức phân phối cho phù hợp III. QUẢN TRỊ MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI Việc quản trị kênh đòi hỏi sự lựa chọn kích thích từng cá nhân trung gian và đánh giá hoạt động của các thành viên trong kênh. 1. Tuyển chọn các thành viên tronh kênh. Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 13
  14. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Doanh nghiệp cần phải biết thu hút các trung gian có chất lượng cho kênh dự định. Những trung gian tốt cần tốt cần có những đặc điểm gì? Đó là khả năng am hiểu và quan hệ tốt đối với khách hàng, thâm niên và kinh nghiệm, khả năng hợp tác và uy tín những mặt hàng họ bán, mức lợi nhuận và phát triển. 2. Kích thích các thành viên trong kênh. Các trung gian phải thường xuyên được kích thích để làm việc tốt hơn. Doanh nghiệp cần phải hiểu được nhu cầu và ước muốn của họ. Có ba kiểu tiếp cận với các trung gian là: hợp tác cùng có lợi, hoà hợp và lập chương trình phân phối. -Sự hợp tác được kích thích bằng mức lời cao, tiền thưởng, thi đua doanh số. -Sự hoà hợp thể hiện cách làm ăn lâu dài. -Lập chương trình phân phối là kiểu thoả thuận tiến bộ nhất. Hai bên cùng vạch ra mục tiêu kinh doanh, kế hoạch quảng cáo, khuyến mãi. Doanh nghiệp đã biến các nhà phân phối từ cách nghĩ từ phía người mua chuyển sang cách nghĩ, làm ăn ở phía người bán. Họ là một bộ phận trong hệ thống Marketing dọc VMS của Doanh nghiệp. 3. Đánh giá các thành viên trong kênh. Nhà sản xuất phải định kỳ đánh gia hoạt động của người trung gian theo những tiêu chuẩn như định mức doanh số đạt được, mức độ lưu kho trung bình, thời gian giao hàng cho khách, cách sử lý hàng hoá thất thoát hoặc hư hỏng, mức hợp tác trong các chương trình Doanh nghiệp và những dịch vụ họ phải thực hiện cho khách hàng. Mức doanh số đạt được của các trung gian có thể so sánh với mức họ đã đạt được trong thời kỳ trước đó. Tỷ lệ tăng biến trung bình của cả nhóm có thể dùng như một tiêu chuẩn trung bình đẻ dánh giá. 4. Những quyết định phân phối sản phẩm vật chất. 4.1 Bản chất. Phân phối sản phẩm vật chất là việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra các dòng lưu chuyển nguyên liệu và thành phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng nhằm đáp ứng nhu càu của người tiêu dùng và đạt được lợi nhuận. 4.2 Mục tiêu của việc phân phối sản phẩm vật chât. - Làm thế nào để doanh nghiệp lưu kho, sử lý và vận chuyển sản phẩm vật chất đến đúng địa điểm và đúng thời gian cho khách hàng của mình với một mức hiệu quả mong muốn. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào yêu cầu dịch vụ của khách hàng và tiêu chuẩn phục vụ của đối thủ cạnh tranh mà các mục tiêu cũng thay đổi theo. 4.3 Sử lý đơn hàng. Việc phân phối sản phẩm vật chất bắt đầu từ đơn đạt hàng của khách hàng. Do vậy chu kỳ đặt hàng càng kéo dài thì mức độ hài lòng của khách hàng càng kém và lợi nhuận cuả doanh nghiệp càng thấp. Lượng hàng đặt thêm lớn có thể xác định được bằng cách xem xét tổng chi phí sử lý đơn đặt hàng và thực hiện lưu kho ở mỗi mức đặt hàng tối ưu. 4.4 Lưu kho. Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 14
  15. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Việc lưu kho là rất cần thiết vì các chu kỳ sản xuất và tiêu thụ ít trùng khớp nhau. Vì vậy doanh nghiệp phải quyết định số lượng và qui mô những địa điểm cần thiết để bảo quản sản phẩm và tiết kiệm chi phí hơn. 4.5 Hàng tồn kho. Mục đích của việc quản lý hàng hoá dự trữ là nhằm cung cấp hàng hoá ổn định và giữ cho lượng hàng hoá trong kho phù hợp với các nhu cầu bán hàng. Khi sản xuất và tiêu dùng mang tính mùa vụ hoặc không ổn định thì việc quản lý lượng hàng dự trữ rất trọng đối với mỗi doanh nghiệp Mức dự trữ là một quyết định quan trọng về việc phân phối vật chất và nó có ảnh hưởng đến việc thoả mãn khách hàng. Nên doanh Nghiệp cần xác định lượng đặt hàng tối ưu có thể bằng cách theo dõi tổng chi phí xử lý đơn hàng và chi phí dự trữ tương đương với các mức đặt hàng khác nhau. 4.6 Vận chuyển. Việc lựa chọn phương tiện vận chuyển sẽ ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm, việc bảo đảm giao hàng đúng hạn hay không và tình trạng của sản phẩm khi tới nơi để thoả mãn khách hàng. Trong vận chuyển hàng hoá đến các kho của mình, cho các đại lý và khách hàng doanh nghiệp có thể chọn trong năm phương tiện vận chuyển như; đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường ống và đường hàng không.Xem xét các tiêu chuẩn như tốc độ, tần suất, độ tin cậy, năng lực vận chuyển, khả năng hiện có, đặc điểm sản phẩm và Tính toán chi phí để chọn phương tiện thích hợp kể cả phương tiện riêng hay thuê vận chuyển. PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI PHÂN BÓN TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC ĐÀ NẴNG A. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP : 1. Qúa trình hình thành và phát triển : Xí nghiệp vật tư và chế biến lương thực được hình thành theo quyết định số 586/LTCB ngày 27/12/1993 của giám đốc công ty lương thực trung ương III ( nay là Công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm ) trên cơ sở sát nhập ba đơn vị là :Xí nghiệp vật tư cơ khí, Xí Nghiệp chế biến và chi nhánh lương thực cấp I Đà Nẵng, trụ sở đặt tại 37 Đống Đa Đà Nẵng . Với cơ sở vùng kho Hoà Khánh thuộc huyện Hoà Vang, vùng kho Mộ Đức thuộc tỉnh Quảng Ngai, trạm kinh doanh phân bón tại Quảng Bình, phân xưởng xay xát chế biến lương thực, chế biến thức ăn gia súc, kinh doanh lương thực, vật tư nông nghiệp, làm dịch vụ cung ứng và tiêu thụ hàng hoá cho công ty cũng như các đơn vị kinh tế khác . Mặt khác xí nghiệp còn đóng vai trò ổn định lương thực trong địa bàn Đà Nẵng, Quảng Nam ,Quảng Ngãi và Quảng Bình . Bước đầu thành lập và đi vào hoạt động mặt dầu còn nhiều khó khăn và thách thức nhưng Xí Nghiệp Vật Tư Và Chế Biến Lương Thực Đà Nẵng đã không những đứng vững mà ngày còn phát triển đi lên . Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 15
  16. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh Với tiềm lực về máy móc, thiết bị, quyền tự chủ về tài chính và sử dụng vốn, đội ngũ quản lý có trình độ , công nhân kỹ thuật lành nghề , xí nghiệp Vật Tư Và Chế Biến Lương Thực Đà Nẵng có khả năng nắm vững thị trường , tổ chức và kinh doanh trong phạm vi cả nước , đồng thời cung ứng hàng xuất khẩu tại Miền Trung . Qua quá trình hoạt động cho thấy Xí Nghiệp luôn luôn phấn đấu tăng năng xuất lao động , tăng khối lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm , nâng cao lợi nhuận hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước . Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp đã gặt hái được nhiều kết quả khả quan và đang đang trên đà phát triển với tiềm năng lớn . Xí nghiệp Vật Tư Và Chế Biến Lương Thực Đà Nẵng đang từng bước khẳng định được mình và tạo được hình ảnh, uy tín trên thị trường. 2. Chức năng nhiệm vụ của Xí Nghiệp : 2.1.Chức năng của Xí Nghiệp : - Xí Nghiệp Vật Tư Và Chế Biến Lương Thực Đà Nẵng vừa sản xuất chế biến lương thực vừa kinh doanh lương thực và vật tư phân bón nông nghiệp, làm dịch vụ cung ứng và tiêu thụ hàng hoá cho công ty và các doanh nghiệp khác .. . 2.2.Nhiệm vụ : - Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo pháp luật hiện hành của nhà nước . - Nắm bắt thông tin và khai thác thị trường một cách thường xuyên , để xây dựng kế hoạch cho từng giai đoạn, phù hợp với khả năng của xí nghiệp với cơ chế thị trường . - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách để đạt được kết quả cao đảm bảo an toàn và trang trãi về tài chính, thực hiện kết quả đối với nhà nước - Tổ chức tốt việc mua và dự trữ , bán hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng . Thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng mua bán hợp tác xã đầu tư với các tổ chức kinh tế quốc doanh và các thành phần kinh tế khác . - Quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ, công nhân viên theo đúng chính sách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần . Bồi dưỡng và nâng cao trình độ vận hành, chuyên môn cho cán bộ nhân viên . 2.3 Mối quan hệ giữa công ty mẹ và Xí Nghiệp Vật Tư Chế Biến lương thực: Xí nghiệp vật tư chế biến lương thực là một cơ sở trực thuộc công ty Lương Thực Và Công Nghiệp Thực Phẩm Đà Nẵng. Dưới sự điều hành và chỉ đạo của công ty, Xí Nghiệp tự quyết định các vấn đề nội bộ của xí nghiệp. Khi Xí Nghiệp có yêu cầu lập kế hoạch trình lên Công ty xem xét và Công ty hướng dẫn giúp đỡ Xí Nghiệp Đối với Công ty : chỉ xem xét các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn thì có yêu cầu của các đơn vị trực thuộc, giúp đở Xí Nghiệp trong các vấn đề như tài chính, tuyển dụng lao động ... 3. Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp và chức năng của các phòng ban : 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức : Xí Nghiệp Vật Tư Và Chế Biến Lương Thực Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm , được hoạch toán nội bộ . Để phù hợp với quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh của mình nhằm đem lại hiệu quả Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 16
  17. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh kinh tế cao, xí nghiệp đã tổ chức và sắp xếp bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng .Trong đó giám đốc trực tiếp chỉ đạo, thông qua sự tham mưu giúp việc hai phó giám đốc và của các phòng ban . GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC TTRỰC P.GIÁM ĐỐC LTHỰC PKD VÙNG TRẠM PTC PKD PHÂN KHO QUẢNG KẾ TOÁN LƯƠNG BÓN BÌNH THỰC ĐDIỆN ĐDIỆN ĐDIỆN KHO ĐỐNG KHO Ở PHỤ PHỤ ĐA VÀ XNGHIỆP QNAM HUẾ- HOÀ CÁC TRÁCH TRÁCH TẠI ĐNẴNG QTRỊ KHÁNH TỈNH QBÌNH VINH QNGÃI KHÁC HTĨNH 3.2.Chức năng của các phòng ban: Dựa vào những đặc điểm riêng củaQuanvịhệ doanh và chức năng của : đơn kinh mình .xí nghiệp đã tiêu chuẩn hoá nhiệm vụ chức năng của ban giám đốc và các trực tuyến phòng ban như sau : : Quan hệ Đồi với phòng giám đốc: phối hợp Chịu trách nhiệm trước Xí Nghiệp về các công việc đề ra và đồng thời chỉ đạo, điều hành, phân bố công việc tại Xí Nghiệp cụ thể. Xây dựng các kế hoạch Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 17
  18. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh chiến lựơc cho Xí Nghiệp và uỷ quyền cho các trưởng phòng thực hiện các công việc khi giám đốc đi vắng, nhận thông tin từ cấp trên xuống Nhiệm vụ : -Phê duyệt các hồ sơ, công văn đến, công văn đi -Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động cũng như đánh giá hiệu quả công việc -Đôn đốc cán bộ công nhân viên thực hiện tốt kỹ luật trong lao động, cũng như thi hành các nhiệm vụ, công nhận và khen thưởng ... -Thu thập các thông tin từ báo chí, Interner.. -Chịu trách nhiệm trước pháp luật. Phó giám đốc thường trực Xí Nghiệp : chỉ đạo phòng kinh doanh phân bón phụ trách bộ phận kho bãi, phòng chống cháy bão lụt .Thay mặt giám đốc xí nghiệp giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm trước giám đốc Xí Nghiệp về những công việc đảm nhận như chất lượng , số lượng hàng hoá nhập kho trong thời gian bảo quản, thực hiện và ký kết các hoạt động cho thuê kho bãi và bốc xếp hàng hoá của Xí Nghiệp . Phó giám đốc lương thực : chịu trách nhiệm trước giám đốc Xí Nghiệp và pháp luật đồng thời chỉ đạo và điều hành toàn bộ việc kinh doanh lương thực tại thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, tổ chức cho máy xay hoạt động Thay mặt giám đốc Xí Nghiệp và phó giám đốc thường trực giải quyết các công việc khi giám đốc và phó giám đốc thường trực đi vắng . Phòng tổ chức hành chính : tổ chức , bố trí lao động , tuyển dụng lao động , đào tạo cán bộ , quản lý điều hành phân phối lao động , thực hiện các chính sách đối với người lao động . - chức năng hành chính pháp lý , pháp chế và bảo vệ Xí Nghiệp - quản lý, quy hoạch sắp xếp các phòng ban - tuyển dụng, bố trí, đào tạo , bồi dưỡng ,khen thưởng kỹ luật đối với nhân viên Xí Nghiệp Phòng kế hoạch kinh doanh phân bón : - Lập các kế hoạch kinh doanh tìm kiếm thị trường, mở rộng thị trường, dự báo các nhu cầu phân bón trong tương lai - Tăng cường kiểm tra các hoạt động mua bán phân bón của Xí Nghiệp từ đó đưa ra kế hoạch, các biện pháp phòng ngừa. - Soạn thảo các văn bản, hợp đồng trình lên cho giám đốc phê duyệt Phòng kinh doanh lương thực: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Xí Nghiệp, chỉ đạo thực hiện về lĩnh vực kinh doanh lương thực và nông sản trong Xí Nghiệp. Chủ động nắm bắt thông tin thị trường trong và ngoài nước, chủ dộng lên kế hoạch sản xuất kinh doanh trung, ngắn hạn, hàng năm báo cáo cho giám đốc phê duyệt Thực hiện kiểm tra, kiểm soát hàng hoá trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá và xay xát lương thực. thực hiện thu mua bán hàng hoá và vận hành liên quan của các phòng ban khác. Phòng kế toán tài chính : tham mưu cho giám đốc về mọi hoạt động tài chính của xí nghiệp . Tổ chức công tác thông tin về hoạch toán kế toán, cung cấp các số Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 18
  19. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của Xí Nghiệp , theo dõi các hoá đơn chứng từ nhập xuất hàng hoá , tình hình công nợ Bên cạnh đó xí nghiệp còn có các cơ sở kinh doanh ở các vùng như là kho Hoà Khánh thuộc hiện Hoà Vang , vùng kho Mộ Đức thuộc tỉnh Quảng Ngãi , trạm kinh doanh phân bón tại Quản Bình , phân xưởng xay xát Đà Nẵng . Các cơ sở trực thuộc nói trên có nhiệm vụ kinh doanh và dự trữ hàng hoá phục vụ cho nhu cầu kinh doanh theo nghành hàng thuộc phạm vi kinh doanh của mình trên địa bàn được phân công II.MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỰC KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP Đó là tất cả những yếu tố tác động gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của xí nghiệp, nó có thể tạo ra những cơ hội hay thách thức cho hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp. Doanh nghiệp nào có khả năng nắm bắt và dự đoán đoán trước những thay đổi của các yếu tố này thì chắc chắn sẽ có được những chiến lược, sách lược kinh doanh phù hợp với diều kiện của doanh nghiệp để có thể đứng vững và ngày một phát triển đi lên. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô bao gồm: 1.Môi trường vĩ mô 1.1.Môi trường kinh tế : Nền kinh tế nước ta hiện nay đang vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước, cùng tồn tại nhiều thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật đã tạo nên những cạnh tranh mạnh mẽ, dao động trên thị trường. Yếu tố kinh tế có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp, có thể quyết định đến sự tồn vong của Xí Nghiệp. Nhìn chung, đất nước ta đang đứng trước những vận hội to lớn để phát triển với nhịp độ tăng trưởng ngày càng cao . GDP không ngừng tăng đột biến qua các năm, 6,89%( năm 2001), 7,04 % (năm 2002) và trên 7,5 % (năm 2003 ). Tỷ lệ lạm phát chỉ còn - 0,6% (năm 2000) và - 0,9% (năm 2001) - ( nguồn : báo kinh tế ). Thu nhập bình quân đầu người qua các năm có sự tăng lên rõ rệt như năm 2000 là 5.600.000 đồng/người/năm, và năm 2002 là 6.200.000đồng/người /năm. Điều này cho thấy đời sống của người dân ngày còn được nâng cao do đó nhu cầu tiêu dùng cũng sẽ tăng lên. Mỗi năm có từ 1,2 đến 1,4 triệu lao động có việc làm, tỷ lệ thất nghiệp giảm. Riêng ở Đà Nẵng tỷ lệ này là 5,5 vào năm 2000 giảm xuống còn 4,5 % năm 2002. Việt Nam đang nằm trong khu vực phát triển kinh tế hết sức sôi động, các nguồn vốn đầu tư phát triển từ bên ngoài không ngừng gia tăng. Nguông vốn FDI cùng với vốn ODA đã giải ngân là trên 7 tỷ USD và trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế nước ta hiện nay, bảo đảm cho sự tăng trưởng phát triển ổn định của các ngành sản xuất và dịch vụ. Lương thực là một trong những ngành đem lại lợi nhuận xuất khẩu rất nhiều trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và nó cũng kéo theo sự phát triển của nghành vật tư phân bón sẽ là những cơ hội cho Xí Nghiệp phát triển và mở rộng thị trường. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, Việt Nam gia nhập WTO ,AFTA , lộ trình hiệp định thương mại Việt - Mỹ có hiệu lực sẽ đem lại cho Xí Nghiệp rất nhiều cơ hội để phát triển mở rộng thị trường , nhưng cũng đòi hỏi Xí Nghiệp không ngừng nâng cao Chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày còn cao và sự cạnh tranh mạnh mẽ . Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 19
  20. Chuyãn Âãö Täút Nghiãûp Gvhd: Ths Træång Häöng Trçnh 1.2.Môi trường dân số : Dân số tạo nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Với dân số khoảng 78,7 triệu người của cả nước nói chung và 772.826 người của thành phố Đà Nẵng nói riêng sẽ rất có ý nghiã đối với quá trình hoạt động kinh doanh cuả Xí Nghiệp. Vì thị trường là do nhu cầu người tiêu dùng quyết định, dân số tăng kéo theo sự gia tăng về nhu cầu của mọi người và sức mua cũng tăng theo. 1.3.Môi trường chính trị pháp luật : Nhìn chung tình hình chính trị xã hội của nước ta khá ổn định tạo thuận lợi cho quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thể hiện qua sự điều chỉnh bằng các văn bản pháp luật của nhà nước . Nhà nước luôn tạo ra một hành lang pháp lý thông thoáng và vững vàng cho sự phát triển về kinh tế, mở ra các mối quan hệ đối nội - đối ngoại, tạo thuận lợi cho mối quan hệ mua bán quốc tế, thúc đẩy quá trình đổi mới trong kinh doanh hạn chế tiêu cực và phát huy những mặt tích cực. Đà Nẵng là một thành phố trực thuộc trung ương, có vị trí hết sức thuận lợi về giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. Vì vậy ở đây hoạt động về thương mại rất sôi động nhưng cũng chứa đựng nhiều phức tạp, hàng lậu tràn về tràn lan theo đường thuỷ với số lượng lớn. Đây là một sức ép lớn đối với việc cạnh tranh về giá bán của Xí Nghiệp. Bên cạnh đó công tác quản lý của các nghành hữu quan cũng chưa được chặt chẽ cho nên lượng hàng lậu, hàng gỗ rất nhiều trên thị trường gây cản trở cho việc kinh doanh của Xí Nghiệp. 1.4.Môi trường văn hoá xã hội : Một xã hội cụ thể bao giờ cũng hình thành những quan điểm cơ bản của con người về các giá trị và chuẩn mực đạo đức. Những giá trị văn hoá cơ bản có tính bền vững cao và được cũng cố bằng những qui chế cơ bản của xã hội, pháp luật, hệ thống kinh doanh và chính quyền. Thế mạnh của nền kinh tế nước ta hiện nay là sản xuất nông nghiệp. Việt Nam thuộc nhóm ba nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. Và để nền nông nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa, đòi hỏi phải có sự đầu tư một cách khoa học và mang tính chất công nghiệp hơn để phát triển và mở rộng ra các thị trường tiềm năng. 1.5. Môi trường công nghệ: Chưa bao giờ cách mạng khoa học công nghệ, KHKT lại diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, xã hội của thông tin và tri thức tạo ra mội trường thuận lợi cho mọi doanh nghiệp trong quá trình giao lưu mua bán diễn ra dễ dàng hơn, khoảng cách giữa không gian và thời gian được thu hẹp lại. Do vậy việc nắm bắt và sử dụng các phương tiện kỷ thuật phù hợp sẽ đem lại hiệu quả và tiết kiệm rất lớn cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. 2. Môi trường vi mô : 2.1.Nhà cung ứng : Mặt hàng mà Xí Nghiệp kinh doanh trong những năm qua chủ yếu là các loại phân bón NPK, KALY, phân urê, phân lân, phân SA, lúa gạo, goạ tẻ, ngô ,sắn ... Mặt hàng phân lân Xí Nghiệp do công ty công nghiệp hoá chất Đà Nẵng, phân Lân Long Thành cung ứng. Các mặt hàng phân khác do công ty mẹ là công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm Đà Nẵng cung ứng theo nhu cầu và Svth: Voî Kim Træåìng Låïp 26k02.2 Trang 20
nguon tai.lieu . vn