Xem mẫu

  1. Luận văn Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC)
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Trang Lời mở đầu.................................................................................................... 7 Chương I: Cơ sở lý luận chung về kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính ............. 9 1. Chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh......................................................................................................... 9 1.1. Đặc điểm, vị trí và nội dung của chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh........................................................ 9 1.2. Chức năng của chu trình mua hàng và thah toán ............................ 10 1.2.1. Xử lý các đơn đặt mua hàng hoá hay dịch vụ .......................... 10 1.2.2. Nhận hàng hoá hay dịch vụ..................................................... 12 1.2.3. Ghi nhận các khoản nợ người bán........................................... 13 1.2.4. Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán .............. 13 1.3. Tổ chức công tác kế toán chu trình mua hàng và thanh toán .......... 14 1.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong chu trình mua hàng và thanh toán.................................................................... 14 1.3.2. Quy trình tổ chức chứng từ mua hàng và thanh toán ............... 16 1.4. Hệ thống mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán .... 18 2. Chu trình mua hàng và thanh toán với công tác kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................................ 19 2.1. Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán........... 21 2.1.1. Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán............................................ 21 2.1.2. Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng .................................. 22 2.1.3. Thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.... 24 2.1.4. Thực hiện các thủ tục phân tích ............................................. 25 2.1.5. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán .................................. 25 2.1.5.1. Đánh giá tính trọng yếu................................................... 25 2.1.5.2. Đánh giá rủi ro kiểm toán................................................ 26 2.1.6. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 1 Phạm Đình Cao
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp soát ........................................................................................... 28 2.1.6.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ................................. 28 2.1.6.2. Đánh giá rủi ro kiểm soát ................................................. 31 2.1.7. Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán.................................................................................. 32 2.1.7.1. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát trong chu trình mua hàng và thanh toán............................................................ 33 2.1.7.2. Thiết kế các thử nghiệm cơ bản trong chu trình mua hàng và thanh toán. ................................................................... 34 2.2. Thực hiện công việc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán. 35 2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình mua hàng và thanh toán ................................................................................................. 35 2.2.1.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ mua hàng ......... 35 2.2.1.2. Thử nghiệm kiểm soát đối với nghiệp vụ thanh toán ........ 37 2.2.2. Thử nghiệm cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán 38 2.2.2.1. Thực hiện thủ tục phân tích .............................................. 38 2.2.2.2. Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản nợ phải trả trong chu trình mua hàng và thanh toán .................................................... 38 2.3. Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán.................... 40 2.3.1. Xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến ...................................... 40 2.3.2. Đánh giá kết quả của kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán........................................................................................... 41 2.3.3. Lập và phát hành Báo cáo Kiểm toán...................................... 42 Chương II: Thực hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính quốc tế (IFC )................................................... 43 A. tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính quốc tế (IFC)...................................................................... 43 I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 43 1. Quá trình hình thành của Công ty ..................................................... 43 2. Chuyên ngành hoạt động .................................................................. 44 Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 2 Phạm Đình Cao
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1. Dịch vụ kiểm toán...................................................................... 45 2.2. Dịch vụ kế toán.......................................................................... 46 2.3. Dịch vụ tư vấn thuế và tài chính................................................. 46 3. Quá trình phát triển........................................................................... 48 3.1. Kết quả hoạt động...................................................................... 48 4 . Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 49 Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý....................................... 49 5. Khách hàng chủ yếu của công ty ...................................................... 50 B. Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính do công ty IFC thực hiện ................ 51 I. Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán. 51 1. Lập và thảo luận hợp đồng kiểm toán và cử kiểm toán thực hiện kiểm toán ...................................................................................................... 51 2. Tìm hiểu về ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng........ 52 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của khách hàng.......................................................................................... 52 2.2. Tìm hiểu về hệ thống kế toán của khách hàng............................ 53 2.3. Thu thập thông tin cơ sở về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.... 54 3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát................. 55 4. Thực hiện các thủ tục phân tích ........................................................ 56 5. Xác định mức độ rủi ro trọng yếu. .................................................... 60 6. Đánh giá rủi ro kiểm toán ................................................................. 61 7. Lập và thiết kế chương trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán................................................................................................... 62 II. Thực hiện kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán. ....... 68 1. Thực hiện các bước kiểm tra và đánh giá kết quả (các thủ tục phân tích soát xét)................................................................................................ 68 2. Thực hiện các bước kiểm tra chi tiết. ............................................... 69 2.1. Tiến hành đối chiếu giữa Bảng kê chi tiết Tài khoản 331 với số liệu trên BCTC ......................................................................... 69 2.2. Kiểm tra chi tiết công nợ............................................................ 73 Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 3 Phạm Đình Cao
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.3. Kiểm tra tính đúng kì của việc ghi nhận công nợ ....................... 77 2.3.1. Kiểm tra tính đúng kì của các hoá đơn mua hàng, .............. 77 2.3.2. Kiểm tra tính đúng kì của các chứng từ thanh toán.............. 81 2.4. Kiểm tra hàng mua trả lại........................................................... 84 2.5. Kiểm tra các khoản phải trả có gốc ngoại tệ lớn......................... 88 III. Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính ...................................................................................... 89 1. Tổng hợp kết quả kiểm toán ............................................................. 89 2. Lập báo cáo kiểm toán...................................................................... 90 3. Công việc sau cuộc kiểm toán .......................................................... 91 Chương III: Bài học kinh nghiệm và hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC).................. 91 I. Nhận xét và bài học kinh nghiệm thực tiễn........................................... 91 1. Giai đoạn tiếp cận và lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.................... 93 2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................................................... 95 3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................ 97 4. Sự linh hoạt, sáng tạo của kiểm toán viên trong việc lựa chọn các thủ tục kiểm toán trong chương trình kiểm toán mẫu cho từng khoản mục. 98 II. Những đánh giá và đề xuất phương hướng hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính. ................................................................................................................. 99 1. Vấn đề tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ....... 100 2. Kiểm tra giá trị hàng mua một cách đúng mức................................ 101 3. Việc áp dụng công nghệ thông tin tại công ty IFC .......................... 101 Kết luận..................................................................................................... 103 Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 4 Phạm Đình Cao
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DANH MỤC TÊN NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ 1 KTV Kiểm toán viên 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 IFC Công ty Kiểm Toán và Tư Vấn Tài Chính Quốc Tế 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 6 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7 HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ 8 KSNB Kiểm soát nội bộ 9 BGĐ Ban giám đốc 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 VAS Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam 12 IAS Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế 13 HĐ Hợp đồng 14 NCƯ Người cung ứng 15 TS Tài sản 16 NV Nguồn vốn 17 NH Ngắn hạn 18 KT Kiểm toán 19 TSLĐ Tài sản lưu động 20 TLKTV Trợ lý kiểm toán viên BẢNG TÊN SƠ ĐỒ Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 5 Phạm Đình Cao
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Thứ tự Tên sơ đồ Sơ đồ 1 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trong chu trình mua hàng và thanh toán (thuế VAT tính theo phương pháp khấu trừ) Sơ đồ 2 Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ mua vào Sơ đồ 3 Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ thanh toán Sơ đồ 4 Cơ cấu dịch vụ tại Công ty IFC năm 2004 Sơ đồ 5 Biểu đồ doanh thu của công ty IFC Sơ đồ 6 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 7 Phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán của công ty ABC Sơ đồ 8 Chi tiết các khoản nợ người bán Sơ đồ 9 Các tỷ suất tài chính Sơ đồ 10 Chi tiết các khoản nợ lớn phải trả người bán Sơ đồ 11 Đánh giá rủi ro kiểm toán Sơ đồ 12 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 13 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 14 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 15 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 16 Danh mục các nhà cung cấp Sơ đồ 17 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 18 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Sơ đồ 19 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 6 Phạm Đình Cao
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế ngày nay, hoạt động kiểm toán đã được hình thành và phát triển một cách nhanh chóng. Cùng với sự ra đời hoạt động của các công ty kiểm toán thì nhà nước, đặc biệt là Bộ Tài chính đã dần ban hành các quy định, quy chế, chuẩn mực kế toán và kiểm toán để tạo hành lang pháp lý cho các tổ chức, ngành hoạt động một cách năng động hơn và có định hướng phát triển một cách rõ ràng hơn. Hoạt động kiểm toán đã đóng một vai trò tích cực trong sự phát triển chung của nền kinh tế ngày nay. Kiểm toán đã trở thành một chuyên ngành đào tạo chính trong trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Để giúp cho sinh viên nắm chắc về lý thuyết và đạt được một sự hiểu biết nhất định về thực tế, nhà trường có giành một kỳ cho sinh viên thực tập. Trong quá trình thực tập tại các Công ty Kiểm Toán, chúng em được tìm hiểu về tình hình hoạt động của Công ty như về cơ cấu tổ chức, công tác kế toán, kiểm toán và các hoạt động kinh doanh khác. Đây là những bài học thực tế hết sức bổ ích để củng cố những kiến thức đã học trong nhà trường. Tại Công ty Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC) em được sự hướng dẫn đi sâu tìm hiểu vào chu trình kiểm toán Mua hàng và thanh toán. Đây cũng là đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của em “Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC)”. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Cô giáo PGS.TS. Lê Thị Hòa và sự giúp đỡ của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính quốc tế (IFC) để em hoàn thành chuyên đề này. Ngoài lời mở đầu và kết luận chuyên đề được chia thành ba chương: Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 7 Phạm Đình Cao
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chương I: Cơ sở lý luận chung Chương II: Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC ) Chương III. Bài học kinh nghiệm và hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán bảng khai tài chính của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tế (IFC). Trong quá trình viết báo cáo này do giới hạn về thời gian và trình độ nên trong bài viết không tránh khỏi được những sai sót và hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô, sự hướng dẫn bổ sung ý kiến của anh chị KTV trong Công ty IFC, và các bạn để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 8 Phạm Đình Cao
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Đặc điểm, vị trí và nội dung của chu trình mua hàng và thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kiểm toán đã phát triển và ngày càng trở thành một nhu cầu không thể thiếu đối với các hoạt động kinh doanh. Đối tượng chủ yếu của hoạt động kiểm toán là kiểm toán báo cáo tài chính. Trong quá trình thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, các kiểm toán viên thường chia công việc kiểm toán theo các chu trình, theo cách này các nghiệp vụ và các tài khoản có liên quan chặt chẽ với nhau được xếp vào cùng một phần hành. Chu trình mua hàng và thanh toán là một chu trình quan trọng trong kiểm toán kiểm toán báo cáo tài chính, bởi vì chi phí cho dịch vụ mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Quá trình mua vào của hàng hoá và dich vụ bao gồm các khoản mục như mua nguyên liệu, máy móc, thiết bị, vật tư, điện, nước, sửa chữa bảo trì và nghiên cứu phát triển. Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình cần thiết để có hàng hoá và dịch vụ cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chu trình thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt mua của người có trách nhiệm tại bộ phận cần hàng hoá hay dich vụ và kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp về hàng hoá hay dịch vụ nhận được. Đối với các đơn vị sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai đoạn: Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 9 Phạm Đình Cao
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp cung ứng, sản xuất và tiêu thụ. Còn ở doanh nghiệp thương mại, quá trình kinh doanh cũng gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản xuất của đơn vị, bên cạnh đó khả năng thanh toán các khoản chi phí mua hàng cũng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu. 1.2. Chức năng của chu trình mua hàng và thanh toán Mặc dù ở các doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hoá là khác nhau, nhưng chu trình mua hàng và thanh toán vẫn phải đảm bảo đầy đủ 4 chức năng sau: 1.2.1. Xử lý các đơn đặt mua hàng hoá hay dịch vụ Đây là chức năng quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán. Các bước công việc cần thực hiện trong chức năng này gồm có: - Xác định nhu cầu hàng hoá, dịch vụ cần cung cấp: Thông thường mỗi doanh nghiệp thường có một bộ phận chuyên nghiên cứu nhu cầu về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hoá cần thiết cho sản xuất gọi là bộ phận kế hoạch. Bộ phận này có nhiệm vụ lên kế hoạch, cung ứng đảm bảo cung cấp đầy đủ các yếu tố đầu vào để quá trình sản xuất được liên tục nhưng đồng thời cũng không quá nhiều gây ứ đọng vốn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Lập đơn yêu cầu mua hàng: Sau khi đã lên kế hoạch cung ứng, bộ phận kế hoạch sẽ lập đơn yêu cầu mua hàng để trình Giám đốc hoặc người có thẩm quyền ký duyệt. Sau đó, đơn yêu cầu mua hàng này sẽ được chuyển cho bộ phận mua hàng. - Tìm nhà cung cấp: Bộ phận mua hàng căn cứ vào đơn yêu cầu mua hàng này để xem xét, tìm kiếm nhà cung cấp. Về nguyên tắc, trước khi quyết định mua một mặt hàng nào thì cũng phải tìm hiểu đơn chào hàng của nhiều nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn nhà cung cấp thích hợp nhất. - Lựa chọn nhà cung cấp: Sau khi đã xem xét đơn chào hàng của các nhà Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 10 Phạm Đình Cao
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp cung cấp khác nhau, đơn vị sẽ chọn ra một nhà cung cấp phù hợp nhất. Sự lựa chọn này căn cứ vào giá cả, chất lượng của hàng hoá, các điều kiện ưu đãi như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, phương thức thanh toán... - Giao đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng là một loại chứng từ trong đó ghi rõ loại hàng, số lượng, các thông tin liên quan đến hàng hoá mà doanh nghiệp có ý định mua vào. Tất cả các đơn đặt hàng đều phải đánh số trước, có đầy đủ chữ ký của những người có thẩm quyền. Tất cả các đơn đặt hàng phải bao gồm vừa đủ số cột và diện tích để hạn chế tối đa khả năng có gian lận trên đơn đặt mua hàng này. Các bước công việc trên cho thấy đơn đặt hàng (yêu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ) được lập bởi người mua hàng là điểm khởi đầu của chu trình. Nó là một chứng từ hợp pháp và được xem như một đề nghị để mua hàng hoá dịch vụ. Trong một số trường hợp khác, nếu người mua và người bán lần đầu có quan hệ giao dịch hoặc thực hiện những giao dịch lớn và phức tạp thì đòi hỏi phải ký hợp đồng cung ứng hàng hoá hay dịch vụ nhằm đảm bảo việc thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Mẫu của bản yêu cầu và sự phê chuẩn quy định phụ thuộc vào bản chất của hàng hoá dịch vụ và quy định của công ty. Trong đó việc phê chuẩn đúng đắn nghiệp vụ mua hàng chức năng chính vì nó đảm bảo hàng hoá và dịch vụ được mua theo đúng mục đích đã được phê chuẩn và tránh cho việc mua quá nhiều hoặc mua các mặt hàng không cần thiết. Hầu hết các công ty cho phép một sự phê chuẩn chung cho việc mua phục vụ các nhu cầu hoạt động thường xuyên như hàng tồn kho ở mức cho phép (phù hợp định mức hàng tồn kho). Thí dụ, các lần mua tài sản thường xuyên vượt quá một giới hạn tiền nhất định nào đó có thể yêu cầu sự phê chuẩn của Hội đồng quản trị, các mặt hàng được mua tương đối không thường xuyên, như các hợp đồng dịch vụ dài hạn thì được phê chuẩn bởi các nhân viên nhất định, vật tư và những dịch vụ có giá trị thấp hơn một giá trị quy Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 11 Phạm Đình Cao
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp định thì được phê chuẩn bởi quản đốc và trưởng phòng, và một số loại nguyên vật liệu và vật tư được tự động tái đặt hàng bất cứ lúc nào chúng ở mức giới hạn ấn định trước. - Quá trình kiểm soát đối với các bước công việc nêu trên là phải đảm bảo trả lời được các câu hỏi sau: + Đơn đặt hàng được phê duyệt bởi ai? + Bộ phận nào đưa ra đơn đặt hàng? + Đặt hàng tại thời điểm nào? + Số lượng đặt hàng là bao nhiêu? + Đặt hàng ở nhà cung cấp nào? + Đơn đặt hàng có được theo dõi không? Khi một đơn đặt hàng đã vượt quá một thời hạn nhất định nào đó mà hàng vẫn chưa được giao thì bộ phận mua hàng phải liên hệ với nhà cung cấp hàng để xem xét có vấn đề gì xảy ra không. 1.2.2. Nhận hàng hoá hay dịch vụ Việc nhận hàng hóa từ người bán là một điểm quyết định trong chu trình nghiệp vụ vì đây là thời điểm mà tại đó bên mua thừa nhận khoản nợ liên quan đối với bên bán trên sổ sách của họ. Khi hàng hóa nhận được đòi hỏi phải có sự kiểm tra mẫu mã, số lượng, thời gian đến và các điều kiện khác. Thông thường các công ty có phòng tiếp nhận để nhận hàng, kiểm tra mẫu mã, số lượng, quy cách và thời gian giao hàng để ngăn ngừa sự mất mát và lạm dụng. Bộ phận này đồng thời lập biên bản hay báo cáo nhận hàng gửi cho thủ kho một bản để tiến hành nhập kho hàng hoá và gửi cho kế toán vật tư để ghi chép sổ sách kế toán. Để tiện cho việc kiểm tra chéo thì nhân viên phòng tiếp nhận phải độc lập với thủ kho và phòng kế toán. Cuối cùng, sổ sách kế toán sẽ phản ánh việc chuyển giao trách nhiệm đối với hàng hoá khi hàng hoá được từ phòng tiếp nhận qua kho và từ kho vào quá trình sản xuất hay đưa đi tiêu thụ. Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 12 Phạm Đình Cao
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2.3. Ghi nhận các khoản nợ người bán Sự ghi nhận đúng đắn về hàng hoá hay dịch vụ nhận được đòi hỏi việc ghi sổ chính xác và nhanh chóng. Việc ghi sổ ban đầu có ảnh hưởng quan trọng đến các báo cáo tài chính và đến các khoản thanh toán thực tế nên kế toán chỉ được phép ghi vào các lần mua có cơ sở hợp lý theo đúng số tiền. Kế toán các khoản phải trả thường có trách nhiệm kiểm tra tính đúng đắn của các lần mua và ghi chúng vào sổ nhật kí và sổ hạch toán chi tiết “các khoản phải trả”. Khi kế toán các khoản phải trả nhận được hóa đơn của người bán thì phải so sánh mẫu mã, giá, số lượng, phương thức và chi phí vận chuyển ghi trên hóa đơn với thông tin trên Đơn đặt mua (hoặc hợp đồng) và Báo cáo nhận hàng (nếu hàng đã về). Thường thì các phép nhân và các phép tổng cộng được kiểm tra lại và được ghi vào hóa đơn. Sau đó số tiền được chuyển vào sổ hạch toán chi tiết các khoản phải trả. Một quá trình kiểm soát quan trọng đối với các khoản phải trả là quy định tất cả những ai ghi sổ các khoản chi tiền mặt không được dính líu với tiền mặt, và các chứng khoán thị trường và các tài sản khác. 1.2.4. Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán Công việc này chỉ được thực hiện khi đã có bốn yếu tố: Đơn yêu cầu mua hàng đã được phê chuẫn, đơn đạt hàng, hoá đơn bán hàng và biên bản giao nhận hàng. Hoá đơn bán hàng phải do kế toán công nợ lưu giữ cho đến khi thanh toán. Phương thức thanh toán có thể thực hiện qua uỷ nhiệm chi, qua Ngân hàng hay bằng tiền mặt. Các quá trình kiểm soát quạn trọng đối với quy trình xử lý ghi sổ là việc ký phiếu phải do đúng cá nhân có trách nhiệm (Nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẫn), phải có sự tách biệt giữa người ký phiếu chi và người chi tiền (Nguyên tắc bất kiêm nhiệm). Trên đây là bốn nội dung chính của các bước công việc khi mua hàng và thanh toán của các doanh nghiệp nói chung. Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 13 Phạm Đình Cao
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.3. Tổ chức công tác kế toán chu trình mua hàng và thanh toán 1.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong chu trình mua hàng và thanh toán Trong chu trình mua hàng và thanh toán, hầu hết các doanh nghiệp sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau: - Yêu cầu mua: tài liệu được lập bởi bộ phận được sử dụng (như bộ phận sản xuất) để đề nghị mua hàng hóa dịch vụ. Trong một số trường hợp, các bộ phận trong doanh nghiệp có thể trực tiếp lập đơn đặt hàng, trình phê duyệt và gửi cho nhà cung cấp. - Đơn đặt hàng: lập lại các chi tiết có trong đề nghị mua, được gửi cho nhà cung cấp hàng hóa hay dịch vụ. - Phiếu giao hàng (biên bản giao nhận hàng hóa hoặc nghiệm thu dịch vụ): tài liệu được chuẩn bị bởi nhà cung cấp. Phiếu giao nhận phải được kí nhận bởi khách hàng để chứng minh sự chuyển giao hàng hóa hay dịch vụ thực tế. - Báo cáo nhận hàng: được bộ phận nhận hàng lập như một bằng chứng của việc nhận hàng và sự kiểm tra hàng hoá (dấu hiệu của sự kiểm soát). - Hóa đơn của người bán: chứng từ nhận được từ người cung cấp hàng đề nghị thanh toán cho các hàng hóa dịch vụ đã được chuyển giao. - Nhật ký mua hàng: đây là những ghi chép đầu tiên trong hệ thống kế toán để ghi lại các khoản mua. Nhật ký phải liệt kê danh sách các loại hàng hoá, cùng với việc chỉ ra tên người cung cấp hàng, ngày hoá đơn và các khoản tiền của hoá đơn đó. - Sổ hạch toán chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp: danh sách các khoản tiền phải trả cho mỗi nhà cung cấp. Tổng số của tài khoản người cung cấp hàng trong sổ hạch toán chi tiết phải bằng khoản tiền ghi trên khoản mục phải trả người bán. - Bảng đối chiếu của nhà cung cấp: báo cáo nhận được của nhà cung cấp Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 14 Phạm Đình Cao
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp hàng (thường là hàng tháng) chỉ ra các hóa đơn chưa thanh toán vào một ngày đối chiếu nhất định. Sau đây là sơ đồ hạch toán đối với nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả với nhà cung cấp thông qua các tải khoản liên quan. Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 15 Phạm Đình Cao
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 1: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh trong chu trình mua hàng - thanh toán (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) TK 111,112,311,341 TK 331 TK 111,112 Thanh toán bằng tiền Người bán hoàn lại tiền (kể cả tiền đặt trước) (Thu hồi tiền trả thừa) TK 511 Thanh toán bằng hàng hoá,sp Dịch vụ TK 131 TK151,152,153,211… Thanh toán bù trừ bù trừ công nợ Mua chịu hàng hóa vật tư TK 152,153,211.. TK 133 Giảm giá của hàng mua, trả lại Thuế GTGT đầu vào hàng cho người bán TK 133 TK 627,641,642 Thuế GTGT của hàng chiết khấu, Dịch vụ mua chịu khác hàng giảm giá 1.3.2. Quy trình tổ chức chứng từ mua hàng và thanh toán Quy trình tổ chức chứng từ kế toán chỉ ra dòng vận động của chứng từ kế toán trong doanh nghiệp từ khi lập chứng từ, thực hiện nghiệp vụ đến khi đưa chứng từ vào bảo quản, lưu trữ. Một quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý giúp cho các nghiệp vụ được thực hiện gọn nhẹ, nhanh chóng, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 16 Phạm Đình Cao
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 2: Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ mua vào. Bộ Bộ Cán Trưởng Thủ Kế phận phận bộ bộ kho toán kế cung thu phận Nhu hoạch ứng mua cung Lưu cầu trữ vật và liệu Kế Khai Lập Ký Nhập Ghi bảo hàng hoạch thác chứn duyệt kho sổ quản cung hàn g từ chứng chứn ứng g kho từ g từ Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ, bộ phận kế hoạch lập ra kế hoạch cung ứng vật tư, hàng hóa. Bộ phận cung ứng có nhiệm vụ khai thác hàng theo yêu cầu của doanh nghiệp. Sau đó, cử cán bộ đi thu mua vật tư, hàng hóa. Khi hàng hóa được mua về, cán bộ thu mua sẽ lập chứng từ kho trình trưởng bộ phận cung ứng ký duyệt rồi chuyển cho thủ kho để nhập kho hàng hóa. Cuối cùng chứng từ được chuyển cho kế toán để ghi sổ và bảo quản lưu trữ. Sơ đồ 3: Quá trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ thanh toán Kế Thủ Thủ Nhân Kế toán trưởn quỹ viên toán quỹ g kế thanh toán toán Nhu Lưu cầu chứng thanh từ toán Lập Duyệt Chi Nhận Ghi chứng chứng quỹ tiền sổ từ chi từ và quỹ thanh Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 17 Phạm Đình Cao
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khi đơn vị có nhu cầu thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nhận được, kế toán quỹ lập chứng từ chi quỹ, trình thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ thực hiện chi tiền, nhân viên thanh toán có nhiệm vụ nhận tiền và thanh toán cho nhà cung cấp. Sau khi thực hiện nghiệp vụ, chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán để ghi sổ, cuối cùng đưa vào bảo quản, lưu trữ. 1.4. Hệ thống mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán Để thực hiện một cách nhanh chóng và có hiệu quả trong các cuộc kiểm toán thì KTV phải xác định được các mục tiêu kiểm toán trên cơ sở các mối quan hệ vốn có của đối tượng và của khách thể kiểm toán. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, KTV phải xác định hệ thống mục tiêu kiểm toán của chu trình này. Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là đánh giá xem liệu số dư các tài khoản có liên quan có được trình bày trung thực và phù hợp với các nguyên tắc kế toán hiện hành hoặc được thừa nhận hay không? Từ mục tiêu chung này cụ thể hoá thành các mục tiêu đặc thù đối với chu trình mua hàng và thanh toán. Các mục tiêu kiểm toán đặc thù đối với chu trình mua hàng và thanh toán đã xác định được bao gồm 7 mục tiêu, cụ thể là: - Tính có thực của hàng hoá hay dịch vụ mua vào cũng như các khoản nợ người bán với ý nghĩa các thông tin phản ánh tài sản hoặc công nợ phải được đảm bảo bằng sự tồn tại của các tài sản cũng như công nợ đó. - Tính đầy đủ của việc ghi nhận các hàng hoá hay dịch vụ mua vào và các khoản phải trả người bán với ý nghĩa thông tin phản ánh trên sổ sách, tài liệu kế toán không bị bỏ sót trong quá trình xử lý. - Tính đúng đắn trong việc tính giá vốn thực tế hàng nhập kho được tính theo chi phí thực tế thực hiện nghiệp vụ, việc tính toán các khoản phải trả người bán phù hợp với hợp đồng mua bán, phù hợp với hoá đơn người bán và Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 18 Phạm Đình Cao
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp biên bản giao nhận hàng hoá hay dịch vụ. - Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ với ý nghĩa tài sản mua vào phản ánh trên BCTC phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị và nợ phải trả người bán thể hiện đúng nghĩa vụ của đơn vị này. - Tính chính xác về số học trong việc tính toán, cộng dồn, chuyển sổ đối với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán. - Tính đúng đắn trong việc phân loại và trình bày các tài sản mua vào cũng như các khoản phải trả người bán với ý nghĩa tuân thủ các quy định trong việc phân loại các tài sản và công nợ cùng việc thể hiện đúng nghĩa vụ của đơn vị này. - Tính đúng kỳ các nghiệp vụ kinh tế được ghi chép đúng kỳ kế toán, đặc biệt là các nghiệp vụ sau ngày kết thúc năm tài chính. Trong chu trình mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả thường bị ghi chậm so với thực tế phát sinh. Các mục tiêu kiểm toán đặc thù trên chính là khung tham chiếu cho việc xác định các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán để thu thập bằng chứng kiểm toán. Căn cứ vào các mục tiêu đó, KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm tuân thủ để nhận diện được cơ cấu, các quá trình kiểm soát hiện có và các nhược điểm theo từng mục tiêu. Từ đó đánh giá lại rủi ro kiểm soát theo từng mục tiêu và xây dựng các thủ tục kiểm tra chi tiết các số dư và nghiệp vụ một cách tương ứng. 2. CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI CÔNG TÁC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mỗi cuộc kiểm toán dù quy mô lớn hay nhỏ, đơn giản hay phức tạp thì quy trình kiểm toán thường tuân theo trình tự các bước chung. Cụ thể kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán được tiến hành qua 3 bước sau: - Chuẩn bị kiểm toán (Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán) Lớp Kiểm Toán 43 A _ Khoa Kế Toán 19 Phạm Đình Cao
nguon tai.lieu . vn