Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG LÝ HẠNH KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: DƯƠNG LÝ HẠNH Lớp: DH5KT Mã số Sv: DKT041698 Giáo viên hướng dẫn: Th.s. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  3. LỜI CẢM ƠN Kính thưa quý thầy cô! Luận văn tốt nghiệp “Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh” là kết quả bước đầu của em sau hơn bốn tháng thực tập tại Công ty TNHH C ơ khí Kiên Giang. Khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã d ồn rất nhi ều công sức, tâm huyết để truyền đạt cho em những ki ến thức khoa h ọc và kinh nghi ệm quý giá của mình. Nhân đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến : + Ban giám hiệu và quý thầy cô khoa kinh tế Trường Đại Học An Giang. + Thầy cô bộ môn Kế toán - Tài chính hướng dẫn thực tập tốt nghi ệp. Đ ặc bi ệt là cô Võ Nguyên Phương đã trực tiếp hướng dẫn, động viên và khích lệ em trong su ốt th ời gian thực tập. Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Cơ khí Kiêng Giang cùng toàn thể cô chú, anh chị trong Công ty. Nh ất là cô Quy – K ế toán trưởng, chị Cúc – Kế toán tổng hợp…..đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, ch ỉ dạy chi tiết cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi đi ều ki ện thuận lợi đ ể em tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt hơn. Trong quãng thời gian thực tập, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm, có đ ược cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống c ụ th ể c ủa công ty, giúp em rèn luyện phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em v ững b ước trong môi trường làm việc tương lai. Em xin kính chúc quý thầy cô, quý Công ty luôn d ồi dào s ức kh ỏe, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghi ệm thực tiễn, em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận đ ược s ự thông c ảm cũng như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh ch ị qu ản lý cùng nhân viên kế toán trong Công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Dương Lý Hạnh An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2008
  4. CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG  Người hướng dẫn: Th.s. Võ Nguyên Phương ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 2: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luân văn được bao vệ tai Hôi đông châm bao vệ luân văn ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày……..tháng…….năm ………
  5. ́ ́ TOM TĂT Trong nên kinh tế thị trường sôi nổi và quyết liệt như hiện nay, m ối quan tâm ̀ hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cung đều là lợi nhu ận. Mu ốn đạt đ ược l ợi ̃ nhuận tối đa thì buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhi ều doanh thu đ ể bù đ ắp các khoản chi phí đã chi ra trong quá trình kinh doanh. Đ ồng th ời qu ản lý m ọi công vi ệc cho tốt để giảm thiêu chi phí, có như vậy doanh nghi ệp mới có th ể t ồn t ại và phát ̉ triển. Chinh vì thế mà viêc kế toan xac đinh và phân tich kêt quả hoat đông kinh ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ doanh là rât cân thiêt đôi với tât cả cac doanh nghiêp. ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ Để hiêu rõ tâm quan trong cua viêc kế toan xac đinh và phân tich kêt quả hoat ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ đông kinh doanh, đề tai sẽ tâp trung tim hiêu môt số vân đề như: ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ Chương 1: trinh bay lý do chon đề tai, muc tiêu, nôi dung pham vi, ý nghia va ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ phương phap nghiên cứu. ́ Chương 2: trinh bay những lý thuyêt cơ ban về kế toan xac đinh và phân tich kêt ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ quả kinh doanh. Chương 3: giới thiêu sơ lược về Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. ̣ Chương 4: ap dung những lý thuyêt chung về kêt toan xac đinh và phân tich kêt ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ quả kinh doanh vao tinh hinh thực tế tai Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. ̀ ̀ ̀ ̣ Chương 5: Dựa vao tinh hinh thực tiên tai đơn vị đưa ra môt sô ́ đanh gia ́ va ̀ giai ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ phap gop phân khăc phuc những han chế và tăng cường măt tich cực giup Công ty hoat ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ đông có hiêu quả hơn. ̣ ̣ Viêc nghiên cứu đề tai không những giup chung ta ôn lai những kiên thức đã hoc ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ mà con giup ta có cai nhin tông quat và toan diên hơn trong viêc kế toan xac đinh và ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̣ phân tich kêt quả hoat đông kinh doanh. ́ ́ ̣ ̣
  6. MỤC LỤC DƯƠNG LÝ HẠNH.......................................................................................................... 1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................2 .........................................................................................................................................2 Lớp: DH5KT Mã số Sv: DKT041698..............................................................2 Long Xuyên, tháng 06 năm 2008............................................................................2 PHỤ LUC ̣ ̀ ̣ ̉ TAI LIÊU THAM KHAO DANH MỤC BẢNG DƯƠNG LÝ HẠNH.......................................................................................................... 1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................2 .........................................................................................................................................2 DANH MỤC SƠ ĐỒ DƯƠNG LÝ HẠNH.......................................................................................................... 1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................1 ̣ ́ ̣ ̣ ̣ KHÓA LUÂN TÔT NGHIÊP ĐAI HOC...........................................................................2
  7. .........................................................................................................................................2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp DT: Doanh thu DTT: Doanh thu thuần DV: Dịch vụ GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán GTNT: Giao thông nông thôn 2 H: Hàng hóa HĐ: Hóa đơn HĐBH: Hoạt động bán hàng HĐTC: Hoạt động tài chính HĐKD: Hoạt động kinh doanh LNR: Lợi nhuận ròng SCT: Sổ chi tiết
  8. SP: Sản phẩm TK: Tài khoản TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt TTS: Tổng tài sản XK: Xuất khẩu VCSH: Vốn chủ sở hữu
  9. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Hiện nay với tư cách là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO, ngành kinh tế Việt Nam nói chung và m ỗi công ty, doanh nghi ệp hay m ột c ơ sở kinh doanh nói riêng đều đứng trước những c ơ hội mở r ộng phát tri ển v ượt kh ỏi phạm vi nhỏ hẹp vốn có của mình. Đăc biêt, linh vực nganh c ơ khi ́ gi ữ vai trò quan ̣ ̣ ̃ ̀ trong trong nên kinh tế nước ta noi chung, cơ khí tai tinh Kiên Giang noi riêng. ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ́ Bên canh đo, hoat đông trong linh vực nganh nay con găp nhiêu khó khăn và han chế ̣ ́ ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ trong viêc mở rông quy mô san xuât, đôi mới công nghê, sự canh tranh gi ữa cac doanh ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ nghiêp trong nganh. Để giai quyêt được vân đề nan giai trên , môi doanh nghiêp phai có ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ̉ chiên lược kinh doanh riêng, đưa ra những phương an hoat hoat đông tôi ưu nhât nhăm ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ kinh doanh đat hiêu quả cao. ̣ ̣ Nếu như trước đây trong cơ chế bao cấp cũ, các doanh nghiệp hoạt động không cần quan tâm đến kết quả kinh doanh lời hay lỗ vì đã có sự đùm bọc, bao che c ủa Nhà nước. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng thì ngày nay hiệu quả kinh tế được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm đặt lên hàng đầu. Có hiệu quả kinh tế doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xu ất kinh doanh, đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghi ệp khác. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đ ủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nh ững m ặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi tr ường xung quanh và tìm những biện pháp để không ngừng nâng cao hi ệu qu ả kinh t ế. Đi ều này r ất có ý nghĩa đối với Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang một đơn vị Nhà nước đang tiến hành cổ phần hóa. Chính vì thế mà em quyết định nghiên cứu đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang. 1.2. Mục tiêu - Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán tại Công ty nhằm phản ánh chính xác, kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị. - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các ch ỉ s ố doanh thu, chi phí tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các ti ềm năng th ế mạnh của Công ty để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu cách thức tổ chức bộ máy kế toán và các phương pháp kế toán đ ược sử dụng trong quá trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. T ừ đó có những có những đề xuất góp phần hoàn thiện phần hành kế toán xác đ ịnh k ết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Phân tích lợi nhuận dựa trên phân tích kết cấu của doanh thu, các nhân t ố ảnh hưởng làm biến động doanh thu; phân tích chi phí từ đó có nh ững bi ện pháp thúc đ ẩy sự tăng lên của doanh thu và kiểm soát tốt chi phí làm tăng l ợi nhu ận cho doanh nghiệp. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 1
  10. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Phạm vi nghiên cứu Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH C ơ Khí Kiên Giang và số liệu kế toán của các năm 2005, 2006, 2007. 1.4. Ý nghĩa Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán để hoàn thi ện nhằm cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu c ầu quản lý c ủa các c ấp lãnh đạo Công ty. Công ty hiện đang tiến hành cổ phần hóa do đó việc phân tích đúng k ết qu ả ho ạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay không. 1.5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập – xử lý số liệu Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn, điều tra, lấy thông tin t ừ báo cáo tài chính, sổ sách kế toán công ty, các tin tức qua mạng internet, báo chí. Sau đó ti ến hành h ạch toán, so sánh, đối chiếu để thấy rõ toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty. T ừ đó có những đề xuất hợp lý.  Phương pháp phân tích - Phương pháp chi tiết: được thực hiện theo hướng chi tiết theo các b ộ phận c ấu thành chỉ tiêu. - Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hi ện tượng kinh t ế đ ể xác đ ịnh xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tuơng đối. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 2
  11. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng c ủa m ọi doanh nghi ệp, nó ph ụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả ho ạt động kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kết Giá Doanh thu Chi phí bán hàng quả - vốn - bán hàng và chi phí quản kinh = hàng thuần lý doanh nghiệp doanh bán 2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng c ủa ho ạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghi ệp. Việc xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung c ấp thông tin đ ầy đủ kịp thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào công ty, gi ữ v ững uy tín c ủa công ty trong mối quan hệ với bên ngoài. 2.2. Kế toán doanh thu 2.2.1. Doanh thu hoạt động chính 2.2.1.1. Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghi ệp thu đ ược trong kỳ k ế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đ ơn (GTGT), hóa đ ơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới vi ệc bán hàng ho ặc giá th ỏa thuận giữa người mua và người bán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay còn gọi là Doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là kho ản chênh l ệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 3
  12. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn li ền v ới quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở h ữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao d ịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu - Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có b ằng ch ứng ch ắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511-“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: TK 511 - Kết chuyển các khoản giảm Doanh thu trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ. bán hàng - Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ vào tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” lúc cuối kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2. b. Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho. 2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu TK333 TK511 TK111, 112, 131 Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp Doanh thu bán H2, SP, DV TK 521, 531, 532 TK 333 (3331) Kết chuyển các khoản Thuế GTGT giảm trừ doanh thu phải nộp TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 4
  13. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 2.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng a. Khái niệm: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh ngi ệp. M ột s ố hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán không có quyền sở hữu số hàng hóa này. b. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 632 TK 155, 156 Nhập kho tiêu thụ trực tiếp TK 154 Giá thành SP thực tế hoàn thành TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế 2 Doanh thu H , SP, DV XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp TK333 (3331) TK 521,531,532 Thuế GTGT Kết chuyển các phải nộp khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp. 2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh t ế doanh nghi ệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và ho ạt đ ộng kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các kho ản doanh thu ti ền lãi, ti ền b ản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong kỳ. Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số ti ền chênh l ệch gi ữa giá bán và giá mua. Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh l ệch lãi gi ữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi c ủa các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 5
  14. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá tr ị di ện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay. 2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu hoạt động tài chính” có kết cấu và nội dung như sau: TK 515 Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài phương pháp trực tiếp (nếu có) chính phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan. 2.2.3. Thu nhập khác 2.2.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những kho ản thu không mang tính thường xuyên. 2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “thu nhập khác” có kết cấu và nội dung như sau: TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu Các khoản thu nhập khác phát sinh nhập khác (nếu có) trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan…. 2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài ho ạt đ ộng tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các kho ản thu nh ập, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài kho ản thu ộc lo ại 7 được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài kho ản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 6
  15. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.3. Kế toán chi phí 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (ho ặc gồm c ả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đ ối v ới doanh nghi ệp th ương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đ ược xác đ ịnh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Có nhiều phương pháp tính giá vốn hàng bán nhưng ở đây chỉ trình bày phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Giá vốn hàng bán = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ 2.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn hàng bán” có kết cấu và nội dung như sau: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng 632 TK hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, chi + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phí tiêu thụ bất động sản đầu tư đã tiêu phòng giảm giá hàng tồn kho cuối thụ trong kỳ. năm tài chính ( 31/12 ) ( khoản chênh + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của lệch giữa số phải lập dự phòng hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi năm nay nhỏ hơn khoản phải lập dự thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. phòng năm trước ). + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải hóa, dịch vụ bán ra bị trả lại. lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự + Kết chuyển giá vốn của sản phòng năm trước. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt.... 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu th ụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí b ảo qu ản, đóng gói, v ận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa h ồng đại lý; chi phí b ảo hành sản phẩm. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 7
  16. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 641-“chi phí bán hàng”có nội dung và kết cấu như sau: TK 641 Tập hợp các chi phí phát sinh + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK liên quan đến quá trình tiêu thụ 911 để xác định kết quả kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. cuối kỳ. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2. b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan. 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ ho ạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng... + Hoàn nhập chênh lệch khoản dự 2.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sửphòng nợ phải thu khó đòi cuối năm tài dụng a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoảcủa năm nay nhỏ n ơn doanh nghi ệp” chính n 642–“chi phí quả h lý dự phòng có kết cấu và nội dung phản ánh như sau: ủa năm trước. c TK 642 Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK + 911 để xác định kết quả kinh doanh Tập hợp các chi phí quản lý cuối kỳ. doanh nghiệp thực tế phát sinh + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK trong kỳ. 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2. b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường; phi ếu thu, phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh toán tạm ứng; các ch ứng t ừ khác có liên quan. 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.4.1. Khái niệm Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông th ường của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đ ến ho ạt đ ộng GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 8
  17. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, ti ền bản quyền,... những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. 2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán Đối với các khoản đầu tư vào công ty hay doanh nghi ệp khác, vi ệc ghi s ổ c ủa nhà đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan. nhập dự phòng giảm + Hoàn giá đầu tư chứng khoán. 2.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ a. Tài khoản sử dụng: chi phí tài chính và các khoản lỗ TK 635 sinh trong kỳ để xác định phát - Các chi phí của hoạt động tài chính. kết quả hoạt động kinh doanh. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn..... 2.3.5. Kế toán chi phí khác 2.3.5.1.Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. 2.3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dốing kết chuyển toàn bộ các Cu ụ kỳ khoản chi phí khác phát sinh trong a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 – “tài khoảkhác” có kết cđịu và nội dung kỳ vào chi phí n 911 “ xác ấ nh phản ánh như sau: kết quả kinh doanh”. TK 811 Các khoản chi phí khác phát sinh Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng: phiếu chi..... 2.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên N ợ, cu ối kỳ đ ược kết chuyển sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Chỉ phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng bi ệt với các nghiệp vụ thông thường của doanh nghiệp. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 9
  18. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định k ết qu ả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. K ết quả ho ạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ ho ạt đ ộng kinh doanh và l ợi nhuận khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – xác định k ết qu ả hoạt động kinh doanh: TK 911 Giá vốn hàng bán. Chi phí tài chính. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung Chi phí bán hàng. cấp dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính thuần. Chi phí khác. - Thu nhập hoạt động khác thuần. Số lãi trước thuế thu nhập doanh - Số lỗ của hoạt động kinh doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong trong kỳ. kỳ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 2.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh TK632 TK911 TK511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK641 Kết chuyển chi phí bán hàng TK515, 711 TK642 Kết chuyển chi phí quản Kết chuyển doanh thu lý doanh nghiệp HĐTC, thu nhập khác TK635, 811 Kết chuyển chi phí HĐTC, chi phí khác TK421 TK421 Lãi Lỗ Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2.5.1. Phân tích doanh thu 2.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái sản xu ất c ủa m ột doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích doanh thu sẽ cho chúng ta thấy những nhân t ố GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 10
  19. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang ảnh hưởng làm cho việc thực hiện doanh thu không đúng như kế ho ạch đề ra. Từ đó có những giải pháp giúp nâng cao tình hình tiêu thụ sản ph ẩm, hàng hoá, d ịch v ụ đ ể nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp. 2.5.1.2. Nội dung phân tích - Phân tích tình hình thực hiện doanh thu so v ới k ế ho ạch và bi ến đ ộng doanh thu nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc không hoàn thành kế hoạch hoặc các nguyên nhân làm tốc độ phát triển doanh thu giảm để đơn vị tìm cách khắc phục. - Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu + Sản lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: xác định mức đ ộ tăng, giảm sản lượng của các sản phẩm ảnh hưởng đến tổng doanh thu nh ư th ế nào, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất từ đó có biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ để đạt doanh thu cao nhất. + Giá cả: doanh thu không những chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu thụ mà còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả. Khi kh ối l ượng tiêu th ụ tăng lên thì giá cả hàng hoá tiêu thụ có thể giảm nhưng vẫn đảm b ảo doanh thu mang l ại bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh bỏ ra. Do đó, phân tích doanh thu theo yếu t ố giá cả sẽ giúp cho đơn vị có chính sách giá hợp lý có thể c ạnh tranh v ới các doanh nghiệp trong cùng ngành nhằm cực đại doanh thu. - Phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng: phân tích tốc độ phát triển doanh thu của từng mặt hàng và ảnh hưởng của mặt hàng này đến tốc đ ộ phát tri ển doanh thu chung của cả đơn vị. Từ đó xác định mặt hàng nào có ti ềm năng phát tri ển để có chính sách ưu tiên đầu tư. 2.5.2. Phân tích chi phí 2.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghi ệp là sử dung chi phí môt ̣ ̣ cach có hiêu quả để có điều kiện tăng lợi nhuận. Khi phân tích ti ến hành xác đ ịnh ́ ̣ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghi ệp xác đ ịnh được nguyên nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục. 2.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí - Phân tích tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch và bi ến đ ộng chi phí. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí + Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. + Giá thành sản xuất sản phẩm. - Phân tích chi phí theo kết cấu hàng hoá tiêu thụ: mỗi loại sản phẩm hàng hóa thường có những mức chi phí bình quân khác nhau và các chi phí bình quân đó cũng khác nhau ở những bộ phận khác nhau của doanh nghi ệp. Khi gia tăng s ản phẩm hàng hoá này, hoặc giảm sản phẩm hàng hóa kia đều làm cho các ch ỉ tiêu c ủa chi phí thay đổi. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 11
  20. Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang 2.5.3. Phân tích lợi nhuận 2.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Việc phân tích lợi nhuận sẽ cho chủ doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được các nhân tố ảnh hưởng làm biến động lợi nhuận, trên c ơ sở đó đề ra các quyết đ ịnh đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.5.3.2. Nội dung phân tích - Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. - Phân tích lợi nhuận theo kết cấu từng nhóm hàng. - Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp + Doanh thu bán hàng: ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận + Giá vốn hàng bán: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận kinh doanh. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận. - Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận LNR + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ROS = DTT Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghi ệp ngày càng cao. B ởi vậy, doanh nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên. LNR + Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE = VCSH Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Ch ỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. LNR + Lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA = TTS Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xu ất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhu ận. Ch ỉ tiêu này càng cao hi ệu qu ả sản xuất kinh doanh càng lớn. GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 12
nguon tai.lieu . vn