- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Tiên Hoàng
Xem mẫu
- Luận văn
Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty
Trách nhiệm hữu hạn thương
mại và sản xuất Tiên Hoàng
29
- LỜI MỞ Đ ẦU
H iện nay trong nền kinh tế thị trường , các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương pháp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế . Nghiên cứu và
phân tích thị trường để rồi đưa ra các chiến lược phục vụ để phát triển thị trường tiêu
thụ sản phẩm luôn là vấn đề đáng quan tâm của mỗi doanh nghiệp . Như vậy một cuộc
chiến tranh sinh tồn hàng hoá chính sách , biện pháp đã được các doanh nghiệp thực
hiện nhằm tạo ra một chỗ đứng cho mình . Muốn vậy các doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp thương m ại phải giám sát tất cả các quy trình công nghệ từ khâu mua
hàng đến tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo việc bảo to àn và tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn , giữ vững uy tín với b àn hàng , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà
nước , cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của công nhân viên doanh nghiệp phải
đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển SXKD . Với một cơ chế kinh tế
mới đòi hỏi doanh nghiệp phải phản ánh nhanh nhạy đối với những biến động của thị
trường thì doanh nghiệp phải có đầu óc sáng tạo , năng động , phân tích các thông tin
thu thập được để đề ra được các quyết định chính xác nhằm kinh doanh có hiệu quả ,
đứng vững và phát triển trên thị trường . Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và
sản xuất Tiên Hoàng là một công ty thương m ại nên khá nhạy bén trong việc nắm bắt
thị trường và những quy luật của nền kinh tế thị trường .
N hư vậy , chúng ta đã biết được mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu kinh doanh trên
thị trường bao giờ cũng đề ra cho mình những mục tiêu nhất định . Có nhiều mục tiêu
như vậy để doanh nghiệp phấn đấu như là một vị thế an toàn và đích cuối cùng là đem
lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp . Để đạt được mục tiêu này thì doanh
nghiệp phải tiêu thụ đ ược hàng hoá và d ịch vụ trên thị trường nhằm đạt được lợi nhuận
cao nhất . Thị trường chính là cầu nối giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng ,
thông qua thị trường doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được sản phẩm của mình để thu hồi vốn
nhanh nhất nhằm mục đích tồn tại của và phát triển doanh nghiệp .
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như bộ máy quản lý của công ty , tôi nhận thấy rằng kế toán nói
30
- chung và kế toán thành phẩm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Tiên Hoàng nói riêng là một bộ phận
quan trọng trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty nên luôn đòi hỏi
phải được hoàn thiện . V ì vầy tôi đã quyết định nghiên cứu công tác kế toán của công
ty với chuyên đ ề “ K ế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Tiên Hoàng “ để làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp
K ết cấu chuyên đề gồm 3 chương :
C hương I : các vẩn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
C hương II : thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị
C hương III : nhận xét và một số kiến nghị về công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty
31
- PHẦN II
THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI V À SẢN XUẤT TIÊN
HOÀNG
I. Giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH ) thương mại và sản xuất Tiên Hoàng tên giao
dịch là :
Tiên Hoàng MaNuFacture And Trading Company limited tên viết tắt là Tiên
Hoàng MATRA CO , LTD là công ty TNHH . công ty có trụ sở chính tại số 4 , ngõ
435 Đường Hồng H à , Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội .
Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiên Hoàng chính thức được thành lập
và đi vào hoạt động ngày 10/10 năm 2000 . Thời gian ho ạt động của công ty là 15 năm
kể từ ngày đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và đầu tư thành phố H à Nội với điều lệ
của công ty trong ngày thành lập là 1.500 triệu đồng VN ( Một tỷ năm trăm triệu
đồng ) . Công ty ho ạt động trong các lĩnh vực sau :
- Sản xuất các sản phẩm thiết bị về máy tính .
- Buôn bán các sản phẩm máy tính và các bộ phận về máy vi tính .
- Đ ại lý mua , đại lý bán , ký gửi hàng hoá .
- D ịch vụ vẩn chuyển hàng hoá và các hoạt động kinh doanh hợp pháp
theo quy định của pháp luật . Khi cần thiết ban giám đốc công ty có thể quyết định
việc chuyển hay mở rộng các lĩnh vực hoạt động của công ty . Ban giám đốc công ty
phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về công việc kinh doanh của công ty . Sau 5 năm hoạt
động và sản xuất kinh doanh , công ty đã có những bước phát triển , những b ước tiến
đáng kể về cơ sở vật chất ( tài sản cố định ) cũng như về việc mở rộng sản xuất quy
mô kinh doanh của công ty
- Mặt hàng kinh doanh của công ty hiện nay rất đa dạng và phong phú : bao gồm
các loại thiết bị máy tính như Bộ vi xử lý ( CPU ) ổ đĩa cứng (HDD) bộ nhớ trong
32
- (RAM) ổ đ ĩa mềm (FDD ) ,chuột , bàn phím , màn hình , vỏ bọc máy tính Trong đó có
các loại đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho công ty như :
Bộ vi xử lý Intel Celeron đ ược mua dưới công nghệ bản quyền và có tên hiệu
-
của các hãng , có rất nhiều các chủng loại như Intel Pentium 4.2 66E GHz – 1.0 MB
ký hiệu tray , Intel Pentium 43.2 GHz – 1.0 –MG ký hiệu là Open Box ...
-Bộ nhớ trong ( RAM ) có các loại như DDRAM 128MB bus 333, DDRAM
256MB bus 400 , DDRAM 512MB bus 333 .... được sản xuất theo công nghệ tiên tiến
của nước ngoài
- CDROM ổ đọc đĩa CD, VCD có các chủng loại sau SamSung CDRom 52X
Speed – có tem chính hiệu , LG CDRom 52X Speed – cũng có tem vàng chính hiệu
, Gigabyte CDRom 52X Speed ký hiệu Box
- Mặt khác đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho Công ty và là mặt hàng có
nhu cầu tiêu thụ cao tại các tỉnh và thành phố trong cả nước đó là Màn hình
( MONITOR ) , đây cũng là mặt hàng mà em quan tâm chú ý và phân tích sự luân
chuyển của nó trong quá trình thực tập tại công ty Trường Giang . Cụ thể bao gồm
các loại sau :
- SamSung Samtron 15 ink ( 58V ) và SamSung Samtron 17 ink sản xuất tại
Việt Nam
- H CT Monitor 15ink ( 15 FLat ) và HTC Monitor 17ink ( 17 FLat) sản xuất tại
Trung Quốc
- V iewSonic Monitor 15ink (VA521 ) và ViewSonic Monitor 17 ink là màn
hình số 1 tại Mỹ
- SamSung Monitor 15 ink ( 710V/ 710N ) và SamSung Monitor 17 ink – sản
xuất tại Malaysia
Đồng thời mỗi loại màn hình lại có một công suất tiêu thụ điện khác nhau nhưng
hiện nay đều có mặt trên thị trường Việt Nam . Ngoài ra Công ty đang có xu hướng
bắt đầu thay đổi cả về kiểu dáng bên ngoài của sản phẩm cũng như chất lượng sản
phẩm sao cho phù hợp với thị trường Việt Nam cũng như để cạnh tranh với các loại
màn hình nổi tiếng trên thế giơí
33
- Đ ến nay sau 5 năm hoạt động kinh doanh công ty đã hình thành được quy mô
sản xuất kinh doanh với năng suất ổn định và đã giải quyết được công ăn việc làm cho
gần 40 công nhân trong các khâu khác nhau .
Sau 5năm hoạt động sản xuất kinh doanh , đến nay công ty đã có những chỉ tiêu
kinh tế ngày càng phát triển với mức thu nhập bình quân đầu người tăng theo số liệu
sau :
STT C hỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Vốn cố định
1 2.560.000.000 2.700.000.000
Vốn lưu động
2 1.500.000.000 1.500.000.000
Tổng doanh thu
3 1.780.000.000 1.900.000.000
Nộp ngân sách nhà nước
4 20.000.000 22.000.000
Lợi nhuận
5 800.000.000 875.000.000
Thu nhập bình quân
6 560.000/ng 580.000/ng
II. Công tác tổ chức quản lý , tổ chức sản xuất và tổ chức bộ
máy kế toán của công ty Tiên Hoàng
1. Tổ chức quản lý :
H iện tại đứng đầu Công ty có 1 giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và bộ
thương m ại về các hoạt động về hiệu quả kinh doanh của toàn công ty . Dưới tổng
giám đ ốc có một phó giám đốc phụ trách về hành chính đồng thời trực tiếp điều hành
quản lý mọi trách nhiệm của công ty khi tổng giám đốc vắng mặt và một giám đốc chịu
trách nhiệm quản lý kỹ thuật lắp ráp .
Công ty Tiên Hoàng hiện nay có 4 phòng :
* Phòng tổ chức quản lý lao động .
* Phòng tài chính kế toán .
* Phòng tổng hợp .
* Phòng hành chính quản trị
Công ty có 3 phòng kinh doanh
* Phòng kinh doanh 1 : Công ty giao cho nhiệm vụ sản xuất , nhập và
x uất
* Phòng kinh doanh 2 : Công ty giao nhiệm vụ sản xuất , nhập và xuất
34
- * Phòng kinh doanh 3 : Công ty giao nhiệm vụ giao dịch với bạn hàng ,
b án buôn và bán lẻ .
Hình 1 : cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Tiên Hoàng
Tổng giám đốc
Phòng tổ chức quản lý
Phó tổng giám đốc
lao động
Giám đốc kỹ thuật
Phòng tài Phòng Phòng
hành
chính kế tổng hợp
chính
toán
quản trị
Phòng kinh Phòng kinh
Phòng kinh
doanh số II doanh số III
doanh số I
2 . Tình hình tổ chức kế toán tại công ty :
- K ế toán trưởng : Trưởng phòng kế toán tài chính là người chịu trách nhiệm điều
hành chung công tác tổ chức kế toán của công ty và là người trực tiếp đưa tin kế toán
lên giám đốc và cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các thông
số , số liệu báo cáo giúp giám đốc lập các phương án tự chủ tài chính .
35
- - K ế toán tổng hợp : có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu các phát sinh của tất cả
các tài khoản vào cuối tháng , cuối quý định kỳ báo cáo quyết toán , bảng cân đối
kế toán , báo cáo kết quả kinh doanh .
K ế toán chi phí : có trách nhiệm tập hợp , quản lý và phân bổ mọi chi phí kinh
-
doanh của công ty sao cho phù hợp .
- K ế toán tiền lương và thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp .
- K ế toán bán hàng : có trách nhiệm theo dõi hàng tồn kho, tiêu thụ sản phẩm ,
thuế GTGTđầu ra và xác định kết quả bán hàng .
- K ế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán máy vi tính , để kiểm tra số
liệu và các baó cáo kế toán , bảng thống kê tài sản .
- Thủ quỹ : Quản lý giám sát lượng tiền xuất nhập quỹ và tiền gửi ngân hàng .
3 . Hình thức tổ chức ghi sổ kế toán công ty :
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán , đặc điểm kinh doanh của
công ty cũng như hoạt động của các hoạt động kinh tế , tài chính quy mô của công
ty gắn liền với khối lượng và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
mà công ty lựa chọn hình thức kế toán .
Việc lựa chọn hình thức kế toán nhật ký chứng từ đồng nghiệp đăng ký với bộ tài
chính . Đồng thời tuân thủ các quy định về hệ thống sổ sách và phương pháp sổ ghi
chép theo hình thức kế toán đã lựa chọn . Do đó công ty đ ã lựa chọn hình thức nhật
ký chứng từ là phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh đặc biệt việc ghi chép đơn
giản do kêt cấu sổ đơn giản , rất thuận tiện cho việc xử lý công tác kế toán bằng
máy vi tính .
: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 2
Chứng từ gốc
(2)
Bảng phân bổ
Sổ quỹ Sổ , thẻ
(1)
kế toán
36
- (3)
(4)
Sổ quỹ Nhật ký chứng từ
) (6)
(5)
(7)
Bảng tổng hợp
Sổ cái
số liệu chi tiết
(8) (8)
(8)
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp pháp để ghi vào Nhập ký chứng từ .
Bảng quỹ và các sổ chi tiết có liên quan .
(2) Cuối tháng kế toán lập các bảng phân bổ theo các loại chi phí phát sinh nhiều
trong kỳ ( bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương , bảng phân bổ
vật liệu , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ )
(3) Căn cứ vào số liệu kết quả của các Bảng phân bổ kế tóan ghi vào bảng kê Nhật
ký chứng từ liên quan .
(4) Cuối tháng khoá sổ các bảng kê để ghi vào Nhật ký chứng từ có liên quan
(5) Cuối tháng khoá sổ các Nhật ký chứng từ để lấy số liệu ghi Sổ cái .
(6) Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp số chi tiết .
(7) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp số chi tiết và sổ cái .
37
- (8) Căn cứ vào Nhập ký chứng từ Sổ cái , Bảng kê , Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
lập Báo cáo kế toán
A. Các loại phương pháp bán hàng .
1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp .
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua hàng trực tiếp tại kho (
hay trực tiếp tại phân xưởng hay cung cấp dịch vụ cho người mua doanh nghiệp đã
nhận được tiền hay có quyền thu tiền người mua , giá trị của hàng hoá đã được thực
hiện vì vậy quá trình bán hàng đ ã hoàn thành , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ được ghi nhận
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 05/15 Mẫu số: 03-VT
Đơn vị :....
QĐ14-TC/QĐ
Đ ịa chỉ :... Ngày 10 tháng 5 năm 2004
Nợ TK : 632 Ngày 1 /11/1995
của bộ Tài chính
Có TK : 156
Họ tên ngưòi nhận hàng : Anh Thắng
Đ ịa chỉ : Phố Khâm Thiêm
Lý do xuất kho : xuất kho Anh Thắng – Công ty Hùng Phương
X uất kho tại : Số 4 , ngõ 435 , Đường Hồng Hà , Quần Ho àn Kiếm – H à Nội
TT Tên nhãn hiệu của sản Mã Đơn Số lượng Thành tiền
Đ ơn giá
38
- thực
Yêu
phẩm số vị
tính cầu xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron 15 C 10 10 1.180.000 11.800.000
ink
HCT Monitor 15 ink C 30 30 1.300.000 39.000000
ViewSonic Monitor 15 C 15 15 1.480.000 22.200.000
ink siêu phẳng
SamSungMonitor 15 ink C 05 05 1.680.000 8.400.000
siêu phẳng
C 60 60
Cộng 81.400.000
Xuất , ngày 20 tháng 8 năm 2004
Phụ trách bộ Phụ trách N gười nhận Thủ kho
phận sử dụng tiêu dùng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số : 23 TTKD-3GG
DK 189 S
Liên 3 ( Lưu )
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Đ ơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiên Hoàng
Đ ịa chỉ : Số 4 Hồng Hà , Hoàn Kiếm – H à Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Hùng Phương
Đ ịa chỉ : 46A Phùng Hưng – Hà Nội
H ình thức thanh toán : Tiền mặt MS 0100154900 –1
STT DIỄN GIẢI SỐ THÀNH TIỀN
ĐƠN ĐƠN GIÁ
VỊ LƯỢNG
TÍNH
A B C 1 2 3 =1 x 2
SamSung Samtron 17ink C 10 1.250.000 12.500.000
39
- HCT Monitor 17ink C 30 1.350.000 40.500.000
ViewSonic Monitor17ink C 15 1.550.000 23.250.000
siêu phẳng
SamSung Monitor 17 ink C 05 1.750.000 8.750.000
siêu phẳng
85.000.000
Cộng thành tiền
8.500.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT
93.500.000
Số bằng chữ : chín mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng
Ngưòi mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Đ ã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
PHIẾU THU
Đ ơn vị :..............
Đ ịa chỉ :............. Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Telefax : ............ Nợ Tk : 111
Có Tk : 511
Họ tên người lập : Nguyễn Duy Thắng
Đ ịa chỉ : 46A Phùng Hưng – Hà Nội
: trả tiền hàng
Lý do
Số tiền : 93.500.000
V iết bằng chữ : chín mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng
Chứng từ gốc
Kèm theo :
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) chín mươi ba triệu năm trăm nghìn
đồng
Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng
Người lập phiếu
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
40
- + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá quý )
+ Số tiền quy đổi
2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán
Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều
kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán ,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đ ã chuyển giao thì số
hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó .
PHIẾU XUẤT KHO SỐ 05/15 Mẫu số : 03 – VT
QD số : 14- TC /QĐ
Ngày 12 tháng 05 năm 2004
Nợ TK : 632
Có TK : 156 Ngày 1 tháng 12 năm 1995
của bộ Tài Chính
Họ tên người nhận hàng : Công ty TNHH Độc Lập
Đ ịa chỉ : 263 Trân Khát Chân – H à Nội
Lý do xuất kho : xuất kho cho anh Trường – Công ty Độc Lập
X uất kho tại : Số 4 ,ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số lượng
đơn
Mã
thực
TT Tên của sản phẩm vị yêu thành tiền
Đ ơn giá
số
cầu xuất
tính
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron C 05 05 1.180.000 5 .900.000
15ink
HTC Monitor 15ink C 10 10 1.300.000 13.000.000
ViewSonic C 06 06 1.480.000 8 .880.000
41
- Monitor15ink siêu
phẳng
SamSungMonitor C 02 02 10680.000 3 .360.000
15ink siêu phẳng
Tổng cộng 23 23 31.140.000
Xuất , ngày 12 tháng 08 năm 2004
Phụ trách bộ Phụ trách Người nhận Thủ kho
phận sử dụng tiêu dùng
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
3 . Kế toán bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi
Kế toán bán hàng theo phương thức đại lý ký gửi là hình thức bán hàng thông qua
các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên
giao đ ại lý ) để bán . Bên nhận đại lý ký gửi phải bán hàng theo đúng giá trị bán quy
định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng .
Theo luật GTGT , nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý qui định
thì toàn bộ thuế GTGT sẽ cho chủ hàng chịu , đại lý không phải nộp thuế GTGT trên
phần hoa hồng được hưởng . Trường hợp bên đ ại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì
bên đại lý sẽ phải chịu thế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng
Ngày 04 tháng 05 năm 2004 công ty gửi hàng đi bán . Ngày 06 tháng 05 năm 2004
khách hàng chấp nhận thanh toán viết bằng hoá đơn GTGT
42
- HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số L 02GT- 4LL
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Liên 3 : ( Lưu )
Đ ơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiên Hoàng
Đ ịa chỉ : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm – Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Độc Lập
địa chỉ : 263 Trần Khát Chân
H ình thức thanh toán : bằng chuyển khoản
MS : 0100781545
Số
Đ ơn
S TT Tên khách hàng Thành tiền
lượn Đ ơn giá
vị tính
g
A B C 1 2 3=1x2
1 SamSung Santron 17 ink C 05
1.250.000 6.250.000
2 HTC Montor 17 ink C 10
1.350.000 13.500.000
3 ViewSonic Monitor 17ink siêu C 06
1.550.000 9.300.000
phẳng
4 SamSung Monitor 17 ink siêu C 02 1.750.000 3.500.000
phẳng
Tổng cộng 32.550.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 3.255.000
Tổng cộng tiền thanh toán
35.805.000
Số bằng chữ : Ba năm triệu tám trăm linh năm nghin đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đ ã ký tên Đ ã ký tên Đ ã ký tên
43
- PHIẾU XUẤT KHO SỐ 05/15 Mẫu số: 03 -VT
Đ ơn vị :....
QĐ14 -TC/QĐ
Đ ịa chỉ :... Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Nợ TK : 632 Ngày 1 /12/1995
Có TK : 156 của bộ Tài chính
Họ tên người nhận hàng : Công ty TNHH Lam Phương
Đ ịa chỉ :114 Trương Định – H à Nội
Lý do xuất kho :
X uất kho tại : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm – H à N ội
Số lượng
đơn
Mã
thực
TT Tên của sản phẩm vị yêu thành tiền
Đ ơn giá
số
cầu xuất
tính
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron 15ink C 05 05 1.180.000 5.900.000
H TC Monitor 15ink C 10 10 1.300.000 13.000.000
V iewSonic Monitor15ink C 12 12 1.480.000 17.760.000
siêu phẳng
SamSungMonitor 15ink C 08 08 10680.00 13.440.000
siêu phẳng 0
35 35
Tổng cộng 50.100.000
X uất ngày 17 tháng 05 năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung dùng Người nhận Thủ kho
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
44
- HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số L 14GT- 5DD
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
Liên 3 : ( Lưu )
Đ ơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiên Hoàng
Đ ịa chỉ : Số 4 , ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm – Hà Nội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Lam Phương
địa chỉ : 114 Trương Đ ịnh – Hà Nội
H ình thức thanh toán : bằng chuyển khoản
MS : 01003807
Số
Đ ơn
S TT Tên khách hàng Thành tiền
lượn Đ ơn giá
vị tính
g
A B C 1 2 3=1x2
1 SamSung Santron 17 ink C 05 1 .250.000 6.250.000
2 H TC Montor 17 ink C 10 1 .350.000 13.500.000
3 V iewSonic Monitor C 12 1 .550.000 18.600.000
17ink siêu phẳng
4 SamSung Monitor 17 C 08 1 .750.000 14.000.000
ink siêu phẳng
Tổng cộng 52.350.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 5.235.000
Tổng cộng tiền thanh toán
Số bằng chữ : Năm bảy triệu năm trăm tám năm nghìn 57.585.000
đồng
Người mua hàng K ế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đ ã ký tên Đ ã ký tên Đ ã ký tên
45
- PHIẾU XUẤT KHO SỐ 05/15 Mẫu số: 03 -VT
Đơn vị :....
QĐ14 -TC/QĐ
Đ ịa chỉ :... Ngày 22 tháng 05 năm 2004
Nợ TK : 632 Ngày 1 /12/1995
Có TK : 156 của bộ Tài chính
Họ tên người nhận hàng : C ông ty TNHH Tiến Thành
Địa chỉ : 175 Xuân Thủy – Cầu Giấy
Lý do xuất kho :
Xuất kho tại : 144 Lò Đúc – Hà Nội
Số lượng
đơn
T Mã
Tên của sản phẩm vị thành tiền
Đơn giá
yêu thực
T số
tính cầu xuất
A B C D 1 2 3 4
SamSung Samtron C 20 20 1.180.000 23.600.000
15ink
HTC Monitor 15ink C 30 30 1.300.000 39.000.000
ViewSonic C 15 15 1.480.000 22.200.000
Monitor15ink siêu
phẳng
SamSungMonitor C 10 10 10.680.000 16.800.000
15ink siêu phẳng
75 75
Tổng cộng 101.600.000
X uất ngày 22 tháng 08 năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung dùng Người nhận Thủ kho
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Mẫu số L 02GT- 4LL
Ngày 10 tháng 05 năm 2004
46
- Liên 3 : ( Lưu )
Đ ơn vị bán hàng : Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tiên Hoàng
Đ ịa chỉ : Số 4, ngõ 435 , Hồng Hà , Hoàn Kiếm – H à N ội
Tên đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Tiến Thành
Đ ịa chỉ : 175 Xuân Thuỷ – Cầu Giấy – H à Nội
H ình thức thanh toán : Trả sau
MS : 0101758
Số
Đơn
STT Tên khách hàng Thành tiền
lượn Đ ơn giá
vị tính
g
A B C 1 2 3=1x2
1 SamSung Santron 17 ink C 20 1.250.000 25.000.000
2 H TC Montor 17 ink C 30 1.350.000 40.500.000
3 V iewSonic Monitor 17ink siêu C 15 1.550.000 23.250.000
phẳng
4 SamSung Monitor 17 ink siêu C 10 1.750.000 17.500.000
phẳng
Tổng cộng 106.250.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT 10.625.000
Tổng cộng tiền thanh toán
Số bằng chữ : Một trăm mười sáu triệu tám trăm bảy năm nghìn 116.875.000
đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đ ã ký tên Đ ã ký tên Đ ã ký tên
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng : Samsung Samtron 15”
47
- Tháng 5 năm 2004 Biểu số :1
Doanh thu thanh Người mua
Chứng từ Số
toán ngay
Diễn giải Tổng cộng
chưa trả
lượng
Ngày MS TM TGNH tiền
Cty Hùng Phương 10
10/5 092766 12.500.000 12.500.000
Cty Độc Lập
15/5 092767 05 6 .250.000 6.250.000
Cty Lam Phương 05
17/5 092768 6 .250.000 6.250.000
Cty Tiến Thành
22/5 092769 20 12.500.000 25.000.000
..... .......... ........................ ........ ................. .................. .................. ............................
40 40.500.000 28.000.000 12.750.000 81.250.000
Tổng cộng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng : HCT Monitor15”
Tháng 5 năm 2004 Biểu số : 2
Doanh thu thanh Người mua
Chứng từ Số
toán ngay
Diễn giải Tổng cộng
chưa trả
lượng
tiền
Ngày MS TM TGNH
Cty Hùng Phương 30
10/5 092766 40.500.000 40.500.000
Cty Độc Lập
15/5 092767 10 13.500.000 13.500.000
Cty Lam Phương 10
17/5 092768 13.500.000 13.500.000
Cty Tiến Thành
22/5 092769 30 40.500.000 54.000.000
..... .......... ........................ ........ ................. .................. .................. ............................
80 49.500.000 54.900.000 71.100.000 175.500.000
Tổng cộng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sổ chi tiết TK 511
Đối tượng : View Sonic 15” siêu phẳng
Tháng 5 năm 2004 Biểu số 3:
Doanh thu thanh Người mua
Chứng từ Số
toán ngay
Diễn giải Tổng cộng
chưa trả
lượng
tiền
Ngày MS TM TGNH
48
nguon tai.lieu . vn