Xem mẫu
- z
LUẬN VĂN
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
trường cao đẳng sư phạm trung ương TP
HCM
- Trang 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM SO ÁT NỘI BỘ
1 .1 Lịch sử ra đời và phá t triển của kiểm soát nội bộ
1 .1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soá t nội bộ
Trong một tổ chức, luôn có sự mâu thuẫn lợi ích : giữ a lợ i ích cá nhân vớ i lợi
ích tập th ể, lợ i ích củ a n gười lao độn g vớ i lợi ích chủ doanh ngh iệp … Để dàn xếp
các mâu thu ẫn này cần ph ải đ ặt ra q u y đ ịnh đ ể kiểm so át ràng buộc…sao cho cá
nhân không vì lợi ích riêng tư mà làm tổn h ại đến lợ i ích tập thể, người lao động
khôn g từ bỏ lợi ích cá nhân m à vẫn không làm tổn h ại đến lợi ích chủ doanh
n ghiệp…
Để thực hiện chức năng kiểm soát, nhà qu ản lý sử dụng công cụ chủ yếu là
kiểm soát nội bộ (KSNB) của đơn vị. Nh ìn dưới góc độ chủ động phòng ngừa, ngăn
chặn sai phạm và yếu kém, mộ t hệ thốn g KSNB hữu h iệu sẽ góp ph ần quan trọng
cho việc n ân g cao chất lượn g, h iệu qu ả hoạt động củ a tổ chức.
Khái niệm KSNB bắt đầu được sử dụng vào đầu thế kỷ 20 trong các tài liệu
về kiểm toán. Từ thập niên 1940, các tổ chức kế to án công và kiểm to án nộ i bộ Ho a
K ỳ đ ã xuất bản mộ t loạt các b áo cáo, hướng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu KSNB
trong các cuộ c kiểm to án .
Đến thập niên 1970, KSNB được qu an tâm đặc b iệt tro ng các lĩnh vự c th iết
kế h ệ th ống và kiểm toán, chủ yếu hư ớng vào cách th ức cải tiến h ệ thống KSNB và
vận dụng trong các cuộc kiểm toán. Đạo luật chống hành vi hối lộ ở nước ngo ài
1977 , các báo cáo của Cohen Commission và FEI (Financial Executive Institu te)
đ ều đ ề cập đ ến việc hoàn thiện hệ thống kế toán và KSNB. U ỷ b an chứng khoán
Hoa Kỳ (SEC) cũ ng đưa ra các điều lu ật bắt buộ c các nh à quản trị phải báo cáo về
h ệ thống kiểm soát nội bộ của tổ ch ức. Năm 1979, Hiệp hội kế toán viên công
chứn g Hoa Kỳ (AICPA) đã thành lập mộ t Uỷ ban tư vấn đặc b iệt về kiểm to án nội
bộ nhằm đư a ra các hư ớng dẫn về việc th iết lập và đánh giá hệ thống KSNB.
Giai đoạn từ năm 1980 đến 1985, Hiệp hộ i kế toán viên công ch ứng Ho a K ỳ
đ ã tiến h ành sàn g lọ c, ban hành và sử a đổi các chuẩn mực về sự đ ánh giá của kiểm
to án độc lập về KSNB và b áo cáo về KSNB. Hiệp hộ i kế to án nội bộ (IIA) cũng ban
h ành chuẩn mực và hướn g d ẫn kiểm to án viên nội bộ về bản chất củ a kiểm toán và
vai trò của các bên liên quan trong việc th iết lập , du y trì và đánh giá HTKSNB.
- Trang 2
Từ n ăm 1985 về sau, sự qu an tâm tập trung vào KSNB càng m ạnh m ẽ hơn.
Hội đồn g quốc gia chống gian lận b áo cáo tài chính Hoa Kỳ (thường gọi là U ỷ ban
Treaway) đượ c th ành lập năm 1985. U ỷ b an các tổ chức đồn g bảo trợ (COSO) củ a
Hội đồn g quốc gia chống gian lận b áo cáo tài chính Hoa K ỳ ra đờ i nh ằm nghiên cứu
KSNB và đã cô ng bố báo cáo COSO 1992 :
Thống nhất định n ghĩa về KSNB để phụ c vụ cho nhu cầu củ a các đố i tượng
khác nhau.
Cun g cấp đầ y đ ủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có th ể đánh giá
h ệ thống KSNB để tìm giải ph áp hoàn thiện.
Báo cáo COSO năm 1992 đã tạo lập mộ t nền tảng lý lu ận cơ bản về KSNB.
Trên cơ sở đó, hàng loạt các ngh iên cứu về KSNB ở nhiều lĩnh vực ra đời như:
Ph át triển theo hư ớng quản trị: năm 2001, dự a trên báo cáo COSO 1992,
COSO ngh iên cứu h ệ thốn g đ ánh giá rủ i ro doanh ngh iệp.
Ph át triển theo hư ớng chu yên sâu vào nh ững n gành nghề cụ thể: báo cáo
Basle 1998 của Uỷ ban Basle các ngân hàng trung ương côn g bố về khuôn
khổ KSNB tron g n gân h àng
Ph át triển theo hướn g quố c gia: nhiều quố c gia trên thế giới có khu ynh
hướng xâ y dựng một khuôn khổ lý thu yết riê ng về KSNB, điển h ình là báo
cáo COSO 1995 (Can ad a), báo cáo Turnbull 1999 (Anh).
1 .1.2 Lịch sử ra đời và phát triển của K SNB trong khu vực công
Trong lĩnh vự c công, KSNB rất đượ c xem trọng, nó là mộ t đố i tượng đượ c
quan tâm đ ặc biệt của kiểm toán viên nh à nước.
Mộ t số quốc gia như M ỹ, Can ad a đã có những công bố ch ính thức về KSNB
áp dụng cho các cơ qu an hành chính sự n ghiệp. Chuẩn mực về kiểm to án củ a Tổ ng
kế to án nh à n ước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đ ến vấn đ ề KSNB đặc thù trong tổ
chức hành chính sự ngh iệp . GAO đưa ra năm yếu tố về KSNB b ao gồm các qu y
đ ịnh về môi trườn g kiểm soát, đánh giá rủi ro, các ho ạt độn g kiểm soát, thông tin và
tru yền thông, giám sát.
Về kiểm to án nh à n ước, hệ thống chuẩn m ực kiểm toán nhà nước do Tổ ch ức
quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành bao gồm qu y tắc đạo
đức ngh ề n gh iệp và chuẩn m ực kiểm toán.
- Trang 3
Năm 1992, bản Hướng dẫn về chu ẩn m ực KSNB của INTOSAI đã hình
th ành mộ t tài liệu đề cập đ ến việc n ân g cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc
thực hiện và đ ánh giá KSNB.
Năm 2001, bản hướng dẫn củ a INTOSAI 1 992 đ ã cập nh ật thêm về các
chuẩn mực KSNB đ ể phù hợp với tất cả các đ ối tượ ng và phù hợp vớ i sự ph át triển
gần đâ y tro ng KSNB. Điều cần lưu ý là tài liệu nà y đã tích hợp các lý luận chung về
KSNB củ a b áo cáo COSO.
Bên cạnh việc cải th iện đ ịnh nghĩa KSNB và xâ y dựng một sự h iểu b iết
thông thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI trình b ày những vấn đ ề đ ặc thù về
khu vực công.
1 .2 Định nghĩa về kiểm so át nộ i bộ và cá c y ếu tố của K SNB theo INTO SAI
1 .2.1 Định ng hĩa về KSNB theo INTOSAI
Hướn g dẫn chu ẩn mực của KSNB củ a INTOSAI 1 992 đưa ra đ ịnh ngh ĩa về
KSNB như sau :
KSNB là cơ cấu củ a một tổ chức, bao gồm nhận thức, ph ương pháp, qu y
trình và các biện pháp của ng ười lãnh đạo nhằm bảo đả m sự hợp lý đ ể đạt được
các mục tiêu của tổ chức:
Thúc đ ẩy các ho ạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cư ơng cũn g như ch ất
lư ợng củ a sản phẩm, d ịch vụ phù h ợp với nhiệm vụ của tổ chức.
Bảo vệ các n guồn lự c khôn g bị th ất thoát, lạm dụng, lãng p hí, th am ô và vi
phạm pháp luật.
Khu yến khích tu ân thủ pháp luật, qu y đ ịnh củ a nhà nước và nội bộ.
Xây dự ng và du y trì các dữ liệu tài ch ính và hoạt động, lập b áo cáo đúng đắn
và kịp thời.
Tài liệu hướng dẫn của INTO SAI được cập nhật vào năm 2001, trình bà y v ề
đ ịnh ngh ĩa KSNB nh ư sau : KSNB là mộ t qu á trình xử lý toàn bộ đư ợc thực hiện bởi
nhà quản lý và cá c cá nhân trong tổ chứ c, quá trình này được th iết kế để phá t hiện
các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo h ợp lý đ ể đạt được nhiệm vụ của tổ chức.
So vớ i định nghĩa của báo cáo COSO và h ướng dẫn năm 1992, kh ía cạnh giá
trị đ ạo đức đư ợc thêm vào. Mục tiêu của KSNB được nhấn m ạnh th êm , đó ch ính là
- Trang 4
tầm quan trọng của hành vi đạo đứ c cũn g nh ư sự n găn chặn và phát hiện sự gian trá
và th am nhũng tron g khu vực công.
Ngân sách nhà n ước được ph ân bố rộn g rãi. Chính vì vậ y cần có các kiểm
soát nh ằm đ ảm bảo ngân sách được sử dụng đúng mục đích, các tài sản khôn g bị
th ất thoát hay lãng ph í. Vì vậ y, việc bảo vệ nguồn lự c cần được nhấn m ạnh thêm
tầm quan trọng trong KSNB đối với khu vực côn g.
Mụ c tiêu củ a tài liệu nà y là thiết lập và du y trì KSNB hữu hiệu trong khu vực
công. Vì vậy, các lãn h đạo của Chính phủ rất quan tâm đ ến tài liệu nà y. Các n hà
lãnh đạo các tổ chứ c của nh à nước xem tài liệu n ày là một nền tảng để thực hiện và
giám sát KSNB tron g tổ chức.
1 .2.2 Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI
Tương tự như b áo cáo COSO, INTOSAI đ ưa ra năm yếu tố củ a KSNB, gồm:
môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro ; các hoạt động kiểm soát; thông tin và tru yền
thông; và giám sát.
1 .2.2 .1 Mô i trường kiểm soát
Mô i trường kiểm soát đã tạo n ên một sắc thái chun g cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Môi trườn g kiểm so át là nền tảng
cho tất cả các yếu tố kh ác trong KSNB, tạo lập một nền nếp kỷ cương, đạo đ ức và
cơ cấu tổ chức. Các nh ân tố trong mô i trườn g kiểm soát bao gồm :
Sự liêm chính và g iá trị đạo đức:
Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đ ạo đức củ a nhà lãnh đ ạo và đội n gũ nhân
viên xác đ ịnh thái độ cư xử chu ẩn mực trong côn g việc của họ, thể hiện qua sự tuân
thủ các điều lệ, qu y định và đ ạo đức về cách thức ứng xử của cán bộ côn g chức nh à
nước. Thí dụ như côn g kh ai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm công việc bên ngoài, qu à
tặng và báo cáo các mâu thuẫn về lợi ích.
Đồn g thờ i, ph ải cho côn g chún g thấ y đ ược tinh thần nà y tron g sứ mạng và
tiêu chu ẩn đạo đ ức củ a tổ chức công thông qua các văn bản chính thứ c.
Năng lực nhâ n viên:
Năn g lự c nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần th iết
đ ể đ ảm bảo việc thự c h iện có kỷ cư ơng, trun g thực, tiết kiệm, hiệu qu ả và hữu hiệu,
- Trang 5
cũng nh ư có sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc th iết lập
h ệ thống KSNB
Lãnh đ ão và nhân viên phải du y trì m ột trình độ đủ đ ể hiểu đ ược việc xâ y
dựng thực hiện, du y trì KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc
thực h iện sứ mạng chung của tổ chức. Mỗ i cá nhân trong tổ ch ức đều giữ một vai
trò trong hệ thống KSNB bởi trách nhiệm của họ .
Lãnh đạo và nhân viên cũ ng cần có k ỹ n ăn g cần thiết để đ ánh giá rủ i ro. Việc
đ ánh giá rủ i ro đ ảm bảo h oàn th àn h trách nh iệm của họ trong tổ chức.
Đào tạo là mộ t phương th ức hữu hiệu đ ể nâng cao trình độ cho các thành
viên trong tổ ch ức. Mộ t trong những nội dung đ ào tạo là hướn g dẫn về mụ c tiêu
KSNB, phương ph áp giải qu yết n hữn g tình huốn g khó xử trong công việc.
Triết lý quả n lý và phong cách lã nh đạo:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qu a cá tính, tư cách và th ái
độ củ a nhà lãnh đạo khi đ iều hành. Nếu nh à lãnh đ ạo cấp cao cho rằng KSNB là
quan trọn g th ì nh ững thành viên khác trong tổ chức cũ ng sẽ cảm nhận được điều đó
và sẽ theo đó mà tận tâm xâ y d ựng h ệ thống KSNB. Tinh th ần này biểu hiện ra
th ành những qu y định đạo đức ứng xử trong cơ qu an. Ví dụ nh ư việc xâ y d ựng kiểm
to án nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm củ a lãnh đạo đến KSNB.
Ngượ c lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB khôn g quan
trọng có n ghĩa là lãnh đạo chư a quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết qu ả là KSNB
chỉ còn là h ình thức chứ khôn g có ý n ghĩa th ật sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ củ a
đ ơn vị khôn g còn đạt được như mong muốn.
Cơ cấu tổ chức
Mộ t cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đ ảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủ y q u yền
và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chứ c được thiết kế tổ chức sao cho có thể ngăn
n gừa đượ c sự vi phạm các qu y chế KSNB và lo ại được nh ững ho ạt độn g khôn g phù
h ợp. Hoạt động đượ c xem là không phù hợp là những h oạt động m à sự kết hợp củ a
chúng có thể dẫn đ ến sự vi phạm và ch e d ấu sai lầm và gian lận.
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
Sự ph ân ch ia qu yền và trách nhiệm báo cáo,
Hệ thốn g b áo cáo phù hợp.
- Trang 6
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận kiểm to án nội bộ, ban kiểm
soát, bộ ph ận thanh tra, kiểm tra được tổ chứ c độc lập với các đố i tượng kiểm toán
và b áo cáo trự c tiếp đến lãnh đạo cao nh ất trong cơ qu an .
Chính sá ch nhân sự:
Chính sách nh ân sự b ao gồm việc tu yển dụng, hu ấn lu yện, giáo dục, đánh
giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay k ỷ lu ật, hướn g d ẫn nh ân viên.
Mỗ i cá nh ân đón g vai trò quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần th iết đ ể kiểm soát được hữu hiệu. Vì vậ y, cách thức tu yển dụn g,
huấn lu yện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng h ay k ỷ luật là m ột phần
quan trọn g tron g mô i trườn g kiểm so át. Nhân viên được tu yển dụng phải bảo đảm
được về tư cách đạo đức cũn g như kinh nghiệm đ ể thực hiện công việc được giao.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chươn g trình động viên , khu yến kh ích bằng
các hình thức kh en thưởng và nâng cao mức khu yến khích cho các hoạt động cụ th ể.
Đồn g thờ i, các h ình thức k ỷ lu ật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũn g cần
được các nhà lãnh đạo quan tâm.
Các yếu tố của môi trư ờng kiểm so át được mô tả bằng sơ đồ :
Tri ết lý quản
Nă ng l ực lý và phong
nhâ n viê n c ách lãnh đạo
Môi trường
Sự liêm
k iểm soát
chính và giá
t rị đạo đức
Cơ c ấu t ổ
c hức
Chí nh sách
nhâ n sự
1 .2.2 .2 Đánh giá rủi ro
KSNB phụ c vụ đ ể đạt mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan trọng
vì nó ghi nh ận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ củ a đ ơn vị.
Ph ân tích đ ánh giá rủi ro để thu h ẹp vào những rủ i ro chủ yếu. Việc nhận
d ạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đ ến những đe dọa của rủ i ro
và liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đố i phó rủi ro.
- Trang 7
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận d ạn g và ph ân tích các rủ i ro đe dọ a
mục tiêu của tổ chứ c và xác đ ịnh biện pháp xử lý phù hợp .
Nhận dạng rủi ro
Rủi ro bao gồm rủi ro b ên ngoài và rủi ro bên tron g, rủ i ro ở cấp to àn đơn vị
và rủi ro từng ho ạt động. Rủi ro đượ c xem xét liên tục tron g suốt quá trình ho ạt
động củ a đơn vị. Liên qu an đến khu vự c côn g, các cơ quan nhà nước phải quản trị
rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó .
Đánh giá rủi ro
Là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro gây ra và khả năng
xảy ra rủ i ro.
Đồ th ị biểu diễn mối quan hệ giữ a tầm quan trọng củ a rủ i ro với tổn thất ướ c
tính và khả năng xả y ra rủi ro :
C ao
Trọ ng yếu
% xảy ra
Thấp
Cao
Thấp Tổ n t hất ước tính
Có nhiều phương pháp đánh giá rủ i ro tù y th eo mỗi lo ại rủi ro, tu y n hiên,
phải đánh giá rủi ro mộ t cách có hệ thốn g. Ví dụ , ph ải xây dựn g các tiêu ch í đánh
giá rủi ro, sau đó sắp xếp thứ tự các rủ i ro, dựa vào đó nhà lãnh đạo sẽ ph ân bổ
n guồn lự c đối phó rủi ro .
Phá t triển các biện pháp đối phó
Có bốn biện ph áp đố i phó vớ i rủi ro: phân tán rủ i ro, chấp nhận rủi ro , tránh
n é rủi ro và xử lý hạn ch ế rủi ro . Trong phần lớn các trường hợp các rủi ro ph ải
được xử lý h ạn ch ế và đ ơn vị du y trì KSNB đ ể có biện ph áp thích hợp, bở i vì đơn vị
của nh à nước ph ải làm theo nhiệm vụ được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro
ở mức độ hợp lý vì mối liên hệ giữa lợi ích và chi phí nhưng nếu nhận dạng được và
đ ánh giá được rủi ro thì có sự chuẩn b ị tốt hơn.
- Trang 8
Khi môi trư ờng tha y đổ i như các điều kiện về kinh tế, chế độ củ a nhà nước,
công nghệ, luật pháp sẽ làm rủi ro tha y đ ổi th ì việc đánh giá rủ i ro cũn g n ên thường
xu yên xem xét lại, đ iều chỉnh theo từng thờ i kỳ
1 .2.2 .3 Hoạ t động kiể m soá t
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và nhữ ng thủ tụ c đối phó rủi ro và
đ ảm bảo đạt đư ợc mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị. Để đạt đượ c h iệu qu ả, h oạt động
kiểm soát phải phù hợp, nh ất quán giữa các thời k ỳ, d ễ h iểu , đáng tin cậ y và liên h ệ
trực tiếp đến mục tiêu kiểm soát. Hoạt độn g kiểm so át có m ặt xu yên suố t tron g tổ
chức, ở các mức đ ộ và các chức n ăn g. Hoạt động kiểm soát b ao gồm kiểm so át
phòn g n gừa và phát hiện rủ i ro.
Cân bằng giữa thủ tụ c kiểm soát ph át hiện và p hòn g ngừa là phối hợp các
hoạt động kiểm soát để h ạn ch ế, bổ sung lẫn nh au giữa các thủ tục kiểm soát.
Thủ tục phân quyền và xét duyệt
Việc thự c hiện các nghiệp vụ ch ỉ được thự c hiện bởi người được ủ y q u yền
th eo trách nh iệm và phạm vi của họ. Ủ y q u yền là mộ t cách thức chủ yếu để đảm
b ảo rằng chỉ có nhữn g nghiệp vụ có thực mớ i đượ c phê du yệt đún g mon g muốn củ a
n gười lãnh đạo. Các thủ tụ c ủ y qu yền phải đư ợc tài liệu hóa và công bố rõ ràn g,
phải bao gồm những điều kiện cụ thể.
Tu ân thủ những qu y định chi tiết củ a sự ủ y q uyền , nh ân viên h ành động đúng
th eo hướng dẫn, trong giới hạn được qu y định bởi n gười lãnh đạo và pháp lu ật
Phâ n chia trách nhiệm
Mộ t hệ thống kiểm soát đòi hỏ i khô ng có người nào được giao quá nhiều
trách nhiệm và qu yền hạn. Một n gười không thể khách qu an thấy đượ c h ết các sai
phạm và cũng tạo mô i trườn g dễ xả y ra gian lận. Các chức n ăn g b ất kiêm kiệm m à
một tổ chức cần phải phân định cho từn g n gười riên g b iệt là:
Qu yền đượ c phê ch uẩn và ra qu yết định.
Ghi chép: gồm lập chúng từ gố c, ghi nhật ký, ghi sổ tài kho ản, lập bảng đối
chiếu, lập báo cáo thự c h iện.
Bảo vệ tài sản: trực tiếp như thủ qu ỹ, thủ kho ; gián tiếp như n gười nh ận séc
khách hàng trả…
- Trang 9
Ngăn ngừa việc
Xét
Ngăn ngừa việc xét du yệt nghiệp
ghi nhận không du yệt vụ khôn g hợp lệ
đúng để che dấu để t ham ô tài sản
nghiệp vụ không
hợp lệ
Ghi Bảo vệ
chép tài sản
Ngăn ngừa việc ghi
nhận sai để che dấu
tài sản mất mát
Nếu các chức năng trên tập trun g ở mộ t người sẽ ph át sinh tiêu cực, n gười tốt
sẽ có cơ hộ i ph ạm tội vì đ iều kiện quá dễ dàng để thực hiện hành vi gian lận
Để ngăn chặn các sai ph ạm hoặc gian lận thì rất cần phải phân công các chức
n ăng trên riêng biệt cho từng ngư ời. Tu y nhiên sự thông đồng, bắt tay nhau giữa
một nhóm người này sẽ làm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của HTKSNB.
Trong một số trườn g hợp đơn vị có qu y mô nhỏ , công việc từn g nh iệm vụ
khôn g nh iều, qu á ít nhân viên để thực hiện việc phân chia trách nhiệm, khi đó nhà
lãnh đạo p hải nhận biết được rủ i ro và sử dụng nhữn g b iện ph áp kiểm soát khác như
lu ân chu yển nhân viên. Sự luân chu yển nhân viên đảm bảo rằng một n gười không
xử lý mọi mặt nghiệp vụ trong thời gian d ài.
Chứng từ và sổ sách g hi chép
Việc thiết kế mẫu chứn g từ, sổ sách và sử dụng chúng một cách thích h ợp
giúp đ ảm bảo sự gh i chép ch ính xác và đầ y đ ủ tất cả các dữ liệu về nghiệp vụ xả y
ra, các mẫu chứng từ và sổ sách cần đơn giản và hữu hiệu cho việc gh i ch ép , giảm
th iểu các sai sót, ghi trùng lắp, dễ đối chiếu và xem lại khi cần thiết. Chứng từ cần
đ ể các kho ản g trốn g cho sự ph ê du yệt và xác nh ận của nh ững ngườ i có liên quan
đ ến ngh iệp vụ. Đánh số thốn g nhất lại các chứng từ phát sinh ở đ ơn vị để dễ quản
lý , dễ tru y tìm và giảm thiểu các gian lận, sai ph ạm có thể xảy ra.
Bảo vệ tài sả n
Tài sản củ a một tổ chức không chỉ là tiền, hàng hóa, má y m óc thiết bị …m à
còn là thôn g tin. Các thủ tục cần có đ ể bảo vệ tài sản gồm:
- Trang 10
Giám sát hiệu q uả và ph ân định riêng biệt các chức năng
Bảo quản và ghi chép về tài sản, b ao gồm cả thôn g tin
Giới hạn việc tiếp cận với tài sản
Giữ tài sản ở nơi riêng b iệt, đảm bảo an toàn, b ảo quản con d ấu và chữ ký
khắc sẵn (nếu có)
K iểm tra , đố i chiếu:
Các nghiệp vụ và sự kiện phải được kiểm tra trư ớc và sau khi xử lý. VD:
phải kiểm tra hàng hóa trước kh i nh ập kho …Sổ sách được đố i ch iếu vớ i các chứng
từ thích hợp để kịp thờ i ph át h iện và xử lý các sai sót.
1 .2.2 .4 Thô ng tin và truyền thông
Thông tin trong mộ t tổ chứ c được nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình ra
qu yết định đ iều khiển các hoạt động của đơn vị. Nh ư vậ y không phải bất kỳ tin tức
n ào cũng trở th ành thông tin cần th iết mà nó ph ải đ áp ứng đư ợc các yêu cầu :
Tính chính xác: thông tin phải ph ản ánh đ ún g bản ch ất nội dun g tình huốn g.
Tính kịp thời: thông tin đư ợc cun g cấp đúng lúc, đún g thờ i đ iểm theo yêu
cầu củ a các nhà qu ản trị.
Tính đầ y đủ và h ệ thống: thông tin ph ải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh củ a
tình huốn g giúp người sử dụn g có th ể đ ánh giá vấn đề một cách toàn d iện
Tính bảo mật: đò i hỏi thôn g tin ph ải được cung cấp đúng người phù hợp với
qu yền h ạn và trách nhiệm củ a họ
Thông tin được cung cấp qua hệ thống thông tin. Trong đó, h ệ thống thông
tin kế toán là một ph ân hệ qu an trọng. Ngoài ra các phân h ệ thông tin khác như lưu
trữ, tra cứu cũn g rất cần th iết đối với KSNB vì nó cun g cấp cơ sở cho những nhận
đ ịnh, phân tích tình hình ho ạt động, về những rủi ro và những cơ hội liên quan đến
hoạt độn g củ a đơn vị. Thông tin có thể thu thập từ nh iều nguồn: từ internet, từ số
liệu của các cơ quan chức năng, từ b áo đài hoặc tự tổ chứ c m ạn g lư ới thu th ập …
Tru yền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng đư ợc nêu ra để nhấn
m ạnh vai trò của việc tru yền đạt thông tin. Các kênh tru yền thôn g bao gồm tru yền
thông từ từ cấp trên xuống cấp d ưới, từ cấp dưới ph ản hồ i lên cấp trên, trao đổ i giữa
các bộ ph ận tron g tổ chức, giữ a tổ chức vớ i các đố i tượng b ên ngoài…
1 .2.2 .5 Giám sát
- Trang 11
Giám sát là quá trình mà ngư ời qu ản lý đánh giá chất lượn g của hoạt động
kiểm soát. Điều qu an trọng tron g giám sát là phải xác định KSNB có vận hành đúng
như thiết kế không và có cần thiết phải sử a đổi chúng cho phù hợp với từng giai
đoạn không. Để đ ạt được kết qu ả, cần phải thực hiện những h oạt độn g giám sát
thườn g xu yên hoặc đ ịnh kỳ.
Giám sát th ườn g xu yên đạt đư ợc thôn g qu a việc tiếp nh ận các ý kiến góp ý
của khách hàng, nh à cung cấp… ho ặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện
các biến độn g b ất thường
Giám sát đ ịnh k ỳ đư ợc thực hiện thông qua các cuộ c kiểm toán định kỳ do
các kiểm toán viên nộ i bộ, hoặc do kiểm toán viên độ c lập thực h iện.
1 .3. M ục tiêu của kiểm soát nội bộ:
Bảo vệ hữu h iệu tài sản củ a doanh n ghiệp và sử dụng h iệu quả mọi nguồn
lự c nh ất là nh ân tố con người. Ngăn n gừa và phát hiện mọi hành vi lãng phí gian
lận, sử dụng tài sản khôn g đ úng mục đích hoặc vượt quá thẩm qu yền .
Cun g cấp thông tin đáng tin cậy.
Mọ i thành viên trong tổ chức phải tuân thủ luật ph áp và các luật lệ qu y đ ịnh
Định kỳ đánh giá kết qu ả hoạt động nhằm kịp thời đưa ra biện pháp nâng cao
h iệu qu ả hoạt độ ng điều h ành.
- Trang 12
K ẾT LUẬN CHƯƠ NG 1
Th ực h iện đổ i mới công tác quản lý theo chỉ đạo củ a cấp trên, cần thiết ph ải
đ i vào đổi mới nhận thức, phươn g ph áp, biện p háp, qu y trình …hay nó i cách khác
đó là đi vào đổi mới h ệ thốn g KSNB trong tổ chức.
KSNB được thế giớ i đặc biệt quan tâm đến kể từ nhữn g năm 70 của thế k ỷ
XX sau hàng lo ạt các vấn đề về tài ch ính và chính trị xảy ra ở Hoa kỳ. B áo cáo
COSO ra đời tạo n ền tảng lý luận cơ bản về KSNB, trên cơ sở đó, tổ chức
INTOS AI đ ã trình bày vấn đề đặc thù của KSNB trong khu vực công.
Tương tự b áo cáo COSO, INTOSAI đưa ra 5 yếu tố của HTKSNB, bao gồm :
Mô i trường kiểm soát
Đánh giá rủ i ro
Các hoạt động kiểm soát
Thông tin và tru yền thông
Giám sát
Các yếu tố n ày chính là tiêu chí đ ánh giá sự hữu hiệu của hệ thống, chúng tác
động qua lại lẫn nhau . Mộ t HTKSNB ho ạt đ ộng hữu hiệu có thể ngăn n gừa và ph át
h iện những sai phạm, yếu kém trong ho ạt độn g của tổ chứ c.
KSNB nhằm đạt các mụ c tiêu:
Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Đảm bảo tính trung th ực và đáng tin cậy của báo cáo tài ch ính.
Tu ân thủ các luật lệ và qu y đ ịnh.
- Trang 13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG H Ệ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI B Ộ TẠI
TRƯỜ NG CAO ĐẲNG SƯ PH ẠM TRUNG ƯƠ NG TP. HỒ CH Í MINH
2 .1 Mộ t số vấ n đề tro ng g iáo dục đại học Việt Nam hiện na y có tác độ ng đến hệ
thố ng kiểm soát nội bộ của các cơ sở giáo dục.
2 .1.1 Xã hộ i hóa giáo dục và toàn cầ u hóa giáo dục đại học:
Ở nước ta h iện nay, n hu cầu họ c đ ại học đang trong giai đoạn gia tăng mạnh
m ẽ. Vấn đề đào tạo theo nhu cầu xã hộ i đang đ ược quan tâm, các đ ơn vị giáo dụ c
đ ang cố gắng qu an tâm đến ngư ời học để thu hút đầu vào . Làn sóng du họ c sinh ồ ạt
đổ về các quốc gia, các trường đại họ c d anh tiếng trên th ế giới.
Trướ c tình h ình đó, Đản g và nhà nước ta đã thực hiện cải cách trong lĩnh vự c
giáo dục. Từ năm 2000 , b ắt đ ầu thực h iện đổ i mớ i chươn g trình giáo dụ c phổ thôn g,
n ăm 200 4 tiếp tục có ch iến lược ph át triển và đổ i mới giáo dụ c m ầm non, từ năm
2005 bắt đầu đổi mới cơ bản và to àn diện giáo dục đại họ c.
Khi hội nhập giáo dục và cải cách giáo dục là vấn đ ề cấp b ách, các cơ sở
giáo dục ph ải biết đón đ ầu nhữn g cơ hộ i, triển kh ai đào tạo liên kết, các lo ại hình
đ ào tạo, thực hiện quản lý hiệu qu ả…nh ằm thu hú t n gười học và nân g cao lợi
nhuận. Do đó , cần quan tâm cải cách côn g tác quản lý, quan tâm đến KSNB.
2 .1.2 Hiệu quả và tài chính trong cá c đơn vị giáo dục công lậ p
Hầu hết các trườn g công lập chỉ qu an tâm đến m ặt ch ất lượng và hoàn thành
tố t nh iệm vụ đào tạo, chính trị đượ c giao , mặt h iệu qu ả và tài chín h chưa đư ợc quan
tâm đúng mứ c. Hiệu suất đầu tư tron g giáo dục đại họ c côn g lập h ầu như ít ai quan
tâm. Một trường đ ại học qu y mô nhỏ , ch i ph í đơn vị tính trên đầu sinh viên có th ể
gấp 23 lần so với trường đại học có qu y mô lớn nhưng vẫn tiếp tụ c được du y trì và
chưa th ấy có động thái cải tổ để nâng cao hiệu quả đầu tư.
Vấn đề quản lý tài chín h tron g trườn g đại học côn g lập hầu hết chỉ dừng ở
mức th eo dõi b áo cáo mà chưa quan tâm đến vấn đề kế to án quản trị, kế toán chi
phí, n ân g cao hiệu su ất đầu tư…
Vấn đề hiệu qu ả tài chính có ảnh hưởng đ ến tư du y nh à quản trị cơ sở giáo
dục, mộ t khi hiệu qu ả tài chính chưa được quan tâm đúng mực thì h ệ thốn g KSNB
chưa thật sự cần thiết để phát hu y sức mạnh củ a nó, kh i không có ai quan tâm làm
- Trang 14
th ế n ào đ ể đ ạt h iệu quả cao hơn, làm th ế n ào đ ể tiết kiệm chi phí… thì HTKSNB
cũng chưa có cơ hội để phát hu y vai trò .
2 .1.3 Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Th ực h iện theo Qu yết định 43/2007/QĐBGD&ĐT ngà y 1 5/08/2007 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT, các cơ sở đ ào tạo sẽ triển khai áp dụn g đồng loạt chương trình
đ ào tạo theo học ch ế tín ch ỉ kể từ n ăm họ c 20102011. Do đó yêu cầu phải tha y đổi
công tác quản lý tro ng hầu hết các hoạt động chủ đạo, vì vậ y, tất yếu sẽ có sự tha y
đổi trong kiểm soát nội bộ.
2 .1.4 Kiểm định chất lượng giáo dục
Vấn đề mớ i đượ c Bộ GD&ĐT quan tâm và đ ồng loạt triển khai từ n ăm 2008
cho tất cả các trường đại học, cao đẳng trong cả nước nh ằm cải tiến, nân g cao ch ất
lư ợng giáo dụ c đ ào tạo , qu y chuẩn các trường. Kiểm đ ịnh ch ất lượng giáo dụ c như
một đợt tự tổng kiểm tra của các đ ơn vị kh i tự m ình nhìn nh ận đánh giá mình , giúp
các đơn vị phát hu y mặt mạnh , kh ắc phục điểm yếu bằng các giải ph áp cụ thể, trong
đó việc nâng cao vai trò h ệ thống KSNB tại đơ n vị thật sự là một trong nhữn g giải
pháp cần thiết với hầu hết các đơn vị.
2 .1.5 Tự chủ tài chính và tự chủ biên chế
Ngh ị định 43 /2006/NĐCP ngà y 2 5/04 /2006 của Chín h phủ qu y đ ịnh q u yền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ , tổ chứ c bộ m áy, biên chế và tài
chính đố i với đơn vị sự ngh iệp công lập đ ã thực sự là cánh cửa mở cho các cơ sở
đ ào tạo công lập về qu ản lý tài chính và b iên chế lao động. Từ đ ây, các đơn vị đ ã nỗ
lự c hơn tro ng việc kh ai th ác nguồn lực sẵn có và th ế m ạnh của đơn vị m ình đ ể tạo
n guồn thu, tăn g thu nhập cho người lao động, chú ý hơn đến hiệu qu ả tài chín h.
Kho ản thu nhập tăng thêm từ tiết kiệm ch i tiêu th ườn g xu yên đã thật sự là đòn bẩ y
khích lệ động viên các đơn vị ph ải tiết kiệm chi tiêu hành chín h, sắp xếp lao động…
Các đơn vị tự xâ y dựng qu y chế ch i tiêu nộ i bộ (QCCTNB) làm căn cứ kiểm so át
chi tiêu. HTKSNB thự c sự cần thiết để ngăn n gừa và phát h iện sai sót, gian lận,
n âng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực củ a nhà trường.
2 .1.6 Đề á n Đổi mới cơ chế tà i chính giáo dục giai đoạn 2009 2014
Đề án Đổi m ới cơ chế tài chính giáo dục giai đo ạn 2009 – 2014 vớ i mụ c tiêu
xây dựng cơ ch ế tài chính mớ i cho giáo dục, nh ằm hu y độ ng n gà y càn g tăng và sử
- Trang 15
dụng có hiệu quả nguồn lực củ a nhà nướ c và xã hội đ ể n ân g cao ch ất lượng và tăng
qu y m ô giáo dục và đào tạo, đáp ứn g yêu cầu củ a sự n ghiệp cô ng n ghiệp hóa, hiện
đ ại hó a đất nướ c, th ực sự co i phát triển giáo dụ c là quốc sách hàng đ ầu; và xâ y
dựng hệ thốn g các chính sách để tiến tớ i mọ i người ai cũng được họ c h ành với nền
giáo dục có chất lượn g n gà y càn g cao. Để đ ạt được các mụ c tiêu trên, đã đến lú c đ ể
các đơn vị đào tạo ph ải tiến h ành cải cách quản lý mớ i và công cụ kiểm soát lại có
cơ hội phát hu y vai trò .
2 .1.7 Bộ GD&ĐT phát độ ng chủ đề năm học 20092010
“ Năm học đổ i mớ i qu ản lý và nâng cao chất lượ ng giáo dụ c”.
Hưởn g ứn g chủ đề năm học, các cơ sở giáo dục tiến hành xây dựng phương
hướng năm học cụ thể theo chủ đ ề trọng tâm . Kh i qu ản lý được quan tâm đ ổi m ới,
chất lượn g giáo dục đò i hỏi được nâng cao th ì cô ng cụ nhà quản lý sử dụng không
th ể th iếu chính là hệ thống KSNB.
Trướ c các vấn đề đặt ra như trên , nhà qu ản lý giáo dụ c buộc phải xem xét
đ ánh giá tình hình và đưa ra b iện pháp quản lý phù hợp với thực trạng, với xu
hướng tất yếu củ a th ời đại, b iết đón đ ầu , định hướng ch iến lược, tự th ân vận động
đ ể đổi mới, do đó sẽ có nh ững ảnh hưởn g đ án g kể đ ến hệ thống KSNB.
2 .2. Tổ ng quan về Trườn g Cao đẳng Sư phạm T rung Ương TP. Hồ Chí M inh
2 .2.1 . Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân là Trường Sư phạm Mẫu giáo Trung ương số 3 thành lập ngà y
25/9/1976, với nhiệm vụ đào tạo giáo viên mẫu giáo trình độ trung học có khả năng
làm cán bộ quản lý ngành họ c, giáo viên dạ y các bộ môn phương pháp ch ăm só c
giáo dục trẻ ở các trường sư ph ạm mẫu giáo địa phươn g thuộ c khu vực các tỉnh ph ía
Nam . Từ năm 1977, nh à trường bắt đầu đào tạo giáo viên m ẫu giáo h ệ 12+1 +1. Bên
cạnh đó , Trường đào tạo các khoá bồi dưỡng cấp tốc cô nuô i dạy trẻ (3 th án g, 9
th án g, 12 tháng). Từ n ăm 1988, đào tạo hệ 12+2. Năm 1987, trường được nâng cấp
từ hệ trun g cấp lên hệ cao đẳng với nhiệm vụ đ ào tạo giáo viên có trình độ cao đẳng
(12+3) và đổ i tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Mẫu giáo Trung ương 3 theo
Qu yết đ ịnh thành lập số 89/HĐBT ngày 28/3 /1987 của Hội đồng Bộ trưởng. Tháng
1 /2000, trường mở 2 ngành Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm M ỹ thu ật, đào tạo giáo
viên trìn h độ cao đ ẳn g ch o các bậc học m ầm non , tiểu học và trun g học cơ sở.
- Trang 16
Th áng 5/2003, mở ngành Giáo dục Đặc biệt. Th án g 9/2008 mở thêm 4 m ã n gành:
Quản lý văn hóa, Kinh tế gia đình, Công tác xã hội và Đồ họa.
Th áng 4/2007, đổi tên từ trường Cao đ ẳn g Sư ph ạm Mẫu giáo Trung ươn g số
3 thành trườn g Cao đ ẳng Sư phạm Trung ươn g TP. HCM.
2 .2.2 Nguồn lực
2 .2.2 .1 Giá trị truyền thố ng
Là đơn vị đào tạo ph ía Nam du y nh ất có bề dà y lịch sử 33 năm chu yên về
đ ào tạo giáo viên m ầm n on. Từ n ăm 2003, bổ sun g thêm 3 ngành đào tạo mới:
n gành Sư ph ạm Âm nhạc (SPAN), Sư phạm M ỹ th uật (SPMT) và Giáo dục đặc b iệt
(GDĐB), tu y m ới thành lập, nhưng chất lượng đào tạo cũng rất tốt và ổn định,
khẳng đ ịnh được vị trí tron g n gành. Trư ờng có độ i ngũ giảng viên giỏi, có năng lực
chu yên môn, có trình độ ngh iên cứu tố t, d ày dạn kinh ngh iệm tron g lĩnh vực đào tạo
giáo viên m ầm non. Sinh viên ra trường đ ều có năng lự c chu yên môn, kỹ năng
n ghề, kỹ năng sư phạm, đ ảm đương tố t vai trò là người giáo viên, ngoài ra một số
cựu sinh viên còn th am gia côn g tác qu ản lý tron g ngàn h mầm non. Hầu hết sinh
viên mới ra trư ờng đều có việc làm, và đư ợc đơn vị tu yển dụn g rất ưa chuộng.
2 .2.2 .2 Nhâ n sự
Cả trư ờng có 160 lao động. tron g đó giáo viên là 1 00 n gườ i, nhân viên 60
n gười, cán bộ quản lý là 35 n gườ i. Giảng viên lâu năm có trình độ chu yên m ôn cao,
được đ ào tạo từ nước n goài chu yên về giáo dụ c mầm non. Giảng viên trẻ đa số
được đào tạo trong nướ c, luôn có ý thức học tập nâng cao trình độ.
Cơ cấu th eo giới tính chủ yếu là nữ, nữ có 125 người, ch iếm 78 %,
Cơ cấu theo độ tuổi khôn g đều, tập trun g vào 2 nhóm chính: nhóm già từ 50
tuổi trở lên có 66 người, chiếm 42% và nhóm trẻ dư ới 35 tuổi là 77 người, chiếm
48%. Do đó, tương lai sắp trong vòn g 5 năm nữa, sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt lao
động dà y d ạn kinh n ghiệm chu yên môn và kỹ năng qu ản lý.
2 .2.2 .3 Cơ sở vật chấ t
Trường có 2 cơ sở đào tạo:
Trụ sở đặt tại cơ sở 1, tại địa ch ỉ 182 Ngu yễn Chí Thanh, phư ờng 3, quận 10,
2
TP.HCM, có diện tích khuôn viên gần 4.600 m .
- Trang 17
Cơ sở 2 đặt tại Đườn g Liên Phường, Phư ờng Phư ớc Long B, Quận 9, có diện
2
tích khuôn viên hơn 40.000 m .
Trang th iết b ị nhìn ch ung có đủ chủng loại, cơ bản đáp ứng được nhu cầu
giản g dạ y, làm việc và họ c tập. Tu y nh iên hầu hết là trang thiết bị cũ, lạc hậu nên
rất h ay hư hỏng ph ải sửa chữa thườn g xu yên. Bàn ghế, phòng học xuống cấp
n ghiêm trọng, phòng làm việc nhỏ hẹp, th iếu phòng làm việc của cán bộ quản lý …
gây ản h hưởng đến chất lư ợng và năng suất lao động.
Chư a có ph ần mềm qu ản lý tron g hầu hết các bộ phận, ngay cả quản lý tài
chính kế to án, qu ản lý đào tạo cũn g vẫn cò n thực hiện thủ công.
2 .2.2 .4 Tà i chính
Trường đ ược Bộ GD&ĐT giao qu yền tự chủ từ năm 2003 th eo qu yết định
915/QĐBGD&ĐTKHTC n gày 28 /02/2003. Là đ ơn vị có thu tự đảm bảo một phần
kinh phí h oạt độn g. Nguồn thu rất hạn h ẹp , là trường sư ph ạm (không thu học phí)
n ên nguồn thu chủ yếu từ ngân sách nh à nước để chi cho hoạt động thường xu yên
với mứ c chi rất kh iêm tốn . Việc cân đối kinh phí luôn gặp khó khăn. Nguồn thu sự
n ghiệp tại trư ờng quá ít, chủ yếu từ học ph í đào tạo liên kết, thu ký túc xá, các ho ạt
động phục vụ sinh viên bằng khoảng 20% nguồn kinh phí nhà nướ c cấp
2 .2.2 .5 Năng lực đào tạo và chỉ tiêu đào tạo hà ng năm
Hiện na y, d o hạn chế về cơ sở vật chất và đội n gũ nên năng lực đào tạo nh à
trường ở mức 3.500 sinh viên/n ăm , ch ỉ tiêu tu yển sin h mớ i hàng n ăm d ao độn g ở
mức 600 sinh viên chính qu y, 600 sinh viên không chính qu y.
2 .2.3 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu và phương hướng hoạ t động của trường
2 .2.3 .1 Tầ m nhìn
Ph ấn đấu cho một xã hội – nơ i mà con n gười, đặc b iệt là trẻ em được hưởng
một nền giáo dục đậm chất nhân văn, khoa họ c, b ình đ ẳn g và đượ c thực h iện bởi
đội ngũ đ ã qua đào tạo cơ bản, có tâm hu yết đ ể đ ưa trư ờng trở th ành Học viện đào
tạo n guồn nhân lự c giáo dụ c và dịch vụ xã hội.
2 .2.3 .2 Sứ mạ ng
Trường Cao đ ẳng Sư phạm Trun g ương – TP. Hồ Ch í Minh là n ơi cung cấp
có u y tín nguồn nh ân lự c cho n gành Giáo dục và cho xã hội, là trung tâm n ghiên
cứu kho a học giáo dục trẻ em và các ngành d ịch vụ xã hộ i ở khu vực ph ía Nam.
- Trang 18
2.2.3.3 M ục tiêu
M ục tiêu tổng quá t (giai đoạn 20092020)
Đào tạo n guồn nhân lự c cho ngàn h giáo dụ c và xã h ội theo chuẩn và bồi
dưỡng nâng chuẩn có chất lư ợng ngang tầm khu vực.
Qu y mô đào tạo đa ngành và đa cấp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trở thành trung tâm nghiên cứu khoa họ c giáo dụ c trẻ em và dịch vụ xã h ội,
ứn g dụng những ph ươn g pháp giáo dục tiên tiến .
Có hệ thốn g cơ sở vật ch ất, kỹ thuật, trang thiết bị tiên tiến tạo ra môi trường
sư phạm tố t cho giảng dạy, h ọc tập và sinh ho ạt.
Khai thác sử dụng hiệu qu ả các nguồn lực. Nâng cao thu nh ập, ổn đ ịnh đời
sốn g n gười lao độ ng.
M ục tiêu cụ thể (gia i đoạ n 2009 – 2011)
Nân g cao chất lượn g đ ào tạo
Hệ thốn g cơ sở vật ch ất và tran g th iết bị được nâng cấp và mở rộng.
Khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
Nân g cao thu nh ập, ổn định đ ời sống n gười lao động.
2 .2.3 .4 Phương hướng hoạ t động trong năm học 2009 2010
Cải cách các thủ tục h ành chính hiện hành.
Tập trung chu yển đổi chương trình họ c từ niên chế sang học chế tín chỉ.
Th ực h iện ch ính sách tiết kiệm chi tiêu, n ân g cấp tran g thiết bị phụ c vụ đào
tạo, ưu tiên cho ho ạt động chu yên môn, n âng cao chất lượng đội ngũ và tăng thu
nhập cho ngườ i lao động.
2 .2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tạ i trường
2 .2.4 .1 Sơ đồ tổ chức
- Trang 19
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẢNG BỘ
ĐẢNG ỦY
CÔNG
HỘI SINH ĐOÀN BAN HỘI ĐỒNG
ĐOÀN
THANH
VIÊN GIÁM KHOA HỌC
NIÊN HIỆU VÀ ĐÀO TẠO
P. Tổ C hứcHành
Chính
Khoa Sư Phạm Mầm Non
Phòng Đào Tạo
Khoa Sư P hạm Âm Nhạc
P. Kế Hoạch – Tài
CÁC CÁC Chính
KHO A PHÒNG
Khoa Sư Phạm Mĩ Thuật VÀ BAN
P. QLKH – Hợp Tác
B Ộ CHỨ C
Q.Tế
NĂNG
MÔN
Khoa Giáo Dục Đặc Biệt
P. Quản Trị – Thiết Bị
Bộ Môn Lý Lu ận Chính Trị
P. Công Tác S inh Viên
Bộ Môn Cơ Bản
Ban Thanh Tra
Bộ Môn Tâm Lý – Giáo Dục
Ban Quản Lý Ký Túc
Xá
TRƯỜNG
THỰC HÀNH B an C ông Tác Môi
VÀ TRUNG TÂM Trường & BHLĐ
Ban C ông Nghệ Thôn g
Tin
TRƯỜNG TRUNG TÂM NC TRUN G THƯ VIỆN
Đội P hòng Cháy Chữa
ỨNG DỤNG TÂM
MẦM PHÒNG
Cháy
KHOA HỌC VÀ BỒ I
NON ĐỒ DÙNG
KIỂ M ĐỊNH DƯỠNG
THỰC DẠY HỌC
CHẤT LƯỢNG KHOA HỌC
HÀNH Đội Dân Quân Tự Vệ
GIÁO DỤC GIÁO DỤC
nguon tai.lieu . vn