Xem mẫu
- LUẬN VĂN:
Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng
- LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế công tác hạch toán kế toán rất cần
thiết đối với mọi đơn vị sản xuất kinh doanh nó giúp hạch toán các khoản thu, chi và xác
định kết quả kinh doanh trong toàn đơn vị
Trong hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, đơn vị thường phát sinh các mối
quan hệ thanh toán với Ngân hàng với các tổ chức, cá nhân, các đơn vị khác về các khoản
tiền vay và thanh toán tiền vay với cơ quan tài chính tất cả quan hệ thanh toán trên đều
được thực hiện chủ yếu bằng tiền vốn bằng tiền là khoản mục quan trọng trong báo cáo
tài chính nó giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ kế toán đề ra để sử
sụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả chúng ta phải tăng cường công tác tổ chức và
quản lý vốn bằng tiền nhằm tạo vồng quay của vốn nhanh và bảo toàn vốn.
Xuất phát từ mục đích yêu cầu và tầm quan trọng của công tác hạch toán vốn
bằng tiền đồng thời kết hợp những kiến thức tiếp thu ở nhà trường em quyết định chọn đề
tài” Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng" để làm
chuyên đề tốt nghiệp cho mình .
Chuyên đề gồm 3 phần
Phần I: Những vấn đề lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền
Phần II: Tình hình thực tế về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
Phần III: Một số kiến thức đề xuất của bản thân góp phần hoàn thiện công tác
hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
- Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, cùng với sự cố gắng của bản thân, em
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở nhà trường đã giảng dạy trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ cho em thực hiện chuyên đề. Ban lãnh đạo công ty, phòng tài chính kế toán và
các anh chi nhân viên trong công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian thực
tập và đã góp nhiều ý kiến quý báo cho việc thực hiên chuyên đề .
Do kiến thức và thời gian có hạn nên chuyên đề sẽ có những thiếu sót, em rất
mong các thầy cô và các anh chị trong công ty góp ý thêm đểt bản thân em có được
những nhận thức đúng đắn hơn về công tác thực tế cũng như lý luận.
Em xin chân thành cảm ơn
- PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I/ KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1/ Khái niệm :
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một phần của vốn tài sản lưu động trong doanh
nghiệp. Nó phản ánh toàn bộ số tiền doanh nghiệp hiện có tại doanh nghiệp. Bao gồm
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngaọi tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý gửi tại
ngân hàng, kho bạc công ty tài chính
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ trong các trường hợp sau.
+ Gửi tiền vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng
+ Làm thủ tục chuyển tiền từ ngân hàng qua bưu điện để trả nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay nhưng chưa nhận được giấy báo
2/ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Tất cả các loại tiền đều phải được qui đổi thành đơn vị tiền tệ thống nhất ( VNĐ)
Các loại tiền ngoại tệ đều phải qui đổi ra đồng Việt Nam trên các sổ sách kế toán,
đồng thời phải theo dõi nguyên tắc TK 007 khi qui đổi phải theo tỷ giá do Ngân hàng
Việt Nam công bố hoặc Ngân hàng ngoại thương
- Vàng bạc, đa quý phải được theo dõi giống như vật tư, hàng hóa và việc xuất kho
được sử sụng một trong các phương pháp như xuất vật liệu , công cụ dụng cụ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền đều phải ghi hàng ngày và phải
tính ra số dư cuối mỗi ngày
3/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính ác kịp thời đầy đủ, tình hình biến động và tình hình sử sụng tiền
mặt quản lý và theo dõi chặt chẽ độ thu chi tiền mặt.
Phản ánh chính xác kịp thưòi đầy đủ tình hình biến động tiền gửi Ngân hàng , các
loại tiền vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, tiền luân chuyển và giám sát chặt chẽ chế độ
thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng
II/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
A/ KẾ TOÁN TIỀN MẶT
1/ Tiền mặt tại quỹ
Theo chế độ atì chính quy định, doanh nghiệp chi để lại một số tiền mặt tại quỹ để
phục vụ cho nhu cầu chi tiêu hàng ngày tùy theo quy mô, phạm vị hoạt động của doanh
nghiệp, việc thu chi tiền mặt do thủ quỹ trực tiếp thực hiện.
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
Chứng từ tiền mặt
+ Phiếu thu
- + Phiếu chi
+ Bảng kê vàng bạc đá quý, kim khí quý chứng từ tiền gửi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Bảng sao kê sổ sách
b/ Sổ sách
- Sỏ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán tổng hợp tùy theo hình thức kế toán
SỔ QUỸ KIÊM BÁO CÁO QUỸ
CHỨNG TỪ DIỄN SỐ TIỀN
GIẢI
SỐ NGÀY THU CHI TỒN
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
- CHỨNG TỪ DIỄN Tài khoản Số tiền
GIẢI
Đối ứng
Số Ngày Nợ Có Nợ
Dư cuối
tháng
3/ Tình tự tiến hành
- Kế toán tiền mặt
+ Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt thì kế toán lập chứng từ thu
chi và có đầy đủ chữ ký của những người có thẩm quyền duyệt sau đó giao cho
thủ quỹ thực hiện việc thu hoặc chi tièn rồi đóng dấu lên các chứng từ đã thu họac
chi, cuối ngày căn cứ vào các chứng thủ quỹ vào sổ quỹ hoặc lập báo cáo quỹ theo
các chứng từ và giử cho kế toán tiền mặt.
+ Kế toán tiền mặt nhận các chứng từ do thủ quỹ mang đến kiểm tra các chứng từ
sau đó tiến hành vào sổ kế toán liên quan
Kế toán tiền giử
+ Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán kiểm tra các
chứng từ và đối chiếu các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc xét vào sổ kế toán . nếu giữa
- số liệu của Ngân hàng so với số liwuj của kế toán ghi theo số liệu của Ngân hàng sang
tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
4/ Tài khoản sử sụng
TK “ tiền mặt “ dùng để phản ánh tình hình biến động và tồn quỹ tiền mặt
Kết cấu TK 111
- Số tiền mặt nhập quỹ - số tiền mặt xuất quỹ
- Số tiền mặt thừa khi kiểm kê - số tiền mặt thiếu khi kiểm kê
Vd: số tiền mặt tồn quỹ
Các tài khoản cấp 2:
- TK 111 “ tiền Việt Nam “ bao gồm các ngân phiếu
- TK 1112 “ tiền ngoại tệ “ qui đổi theo tiền Việt Nam
- TK 1113 vàng bạc đá quý, kim khí quý.
5/ Phương pháp hạch toán thu chi tiền mặt
1/ Các nghiệp vụ tăng quỹ tiền mặt ( nhập quỹ )
Nợ TK 111 chi tiết
Có TK 511, 515, 711 doanh thu bán hàng
- Doanh thu hoạt động khác
Có TK 333( 1 )
Có TK 136 , 138 thu tiền của khách hàng
Có TK 121,221, 222 thu hồi các khoản đầu
2 / Các nghiệp vụ giảm quỹ tiền mặt ( xuất quỹ )
Nợ TK 152, 153, 156, 211: chi tiền mua vật tư
Hàng hóa tài sản
Nợ TK 133
Nợ TK 627, 641, 642 chi hoạt động kinh doanh
Nợ TK 334, 331, 341, 333 chi trả nợ
Nợ TK 121,221 chi đầu tư
Có TK 111
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
- 6/ Phương pháp hạch toán thu chi ngoại tệ
Nếu đơn vị dùng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ, thu tiền bán hàng bằng
ngoại tệ
Nợ TK 111 : Nguyên tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 511 : Nguyên tệ x tỷ giá thực tế
Tại ngày có doanh thu
Có TK 413 : chênh lệch
+ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 131,136, 138 nguyên tệ x % giá hạch toán
+ Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ :
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % giá hạch toán
- Có TK 111 : tiền mặt Việt Nam ( tiền xuất quỹ
theo giá thực tế )
Có Tk 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ mua vật tư hàng hóa
Nợ TK 152, 153, 156 : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x% hạch toán
Có TK 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ trả nợ
Nợ TK 331,333 : nguyên tệ x % hạch toán
Có TK 111 ( 1112 ) nguyên tệ x % hạch toán
+ Cuối kỳ nếu có sự biến động giữa giá thực tế với giá hạch toán thì kế toán tiến
hành điều chỉnh về tỷ giá thực tế cuối kỳ .
a/ Nếu tỷ giá thực tế tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 111 ( 1112) : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ Nếu tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1111( 1112) chênh lệch giảm
- Nếu đơn vị dùng tỷ giá thực tế
1/ Doanh thu bán hàng ngoại tệ
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % thực tế
Có TK 511 : nguyên tệ x% thực tế
Chi nợ TK 007 : nguyên tệ
2/ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ Tk 111 ( 1112) : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 131 : nguyên tệ x % tỷ giá
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi nợ TK 007
3/ xuất quỹ ngoịa tệ mua vật tư, tài sản, hàng hóa
Nợ TK 152, 153 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Có TK 1112 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Ghi TK 007
4/ Xuất để trả nợ
Nợ TK 331, 3333 : nguyên tệ x % tại ngày nhận nợ
Có TK 1112 : nguyên tệ x % khi xuất
- Có TK 413 : chênh lệch
Ghi có TK 007
5/ Cuối kỳ nếu có sự chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với giá hạch toán
a/ Tỷ giá thực tê tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112 : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1112 : chênh lệch giảm
B/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1/ Tiền gửi Ngân hàng
Theo chế độ các khoản tiền thu được đều phải gửi vào Ngân hàng , công ty tài
chính hoặc kho bạc nhà nước, khi cần chi tiêu phải làm thủ tục để rút về nhập quỹ, các
khoản tiền gửi bao gồm : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý .
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
+ Giấy báo có
- + Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê nộp tiền
+ Kèm theo các chứng từ giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc séc
b/ Sổ sách
+ Sổ chi tiết tiền gửi
+ Sổ kế toán tổng hợp phù hợp với từng hình thức kế toán
3/ Tài khoản sử sụng
Tài khoản 112 “ tiền gửi Ngân hàng “ dùng để phản ánh tình hình biến động và
hiện còn các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Công ty tài chính kho bạc nhà nước.
Kết cấu TK 112
Số tiền doanh nghiệp gửi vào Ngân Số tiền doanh nghiệp rút ra từ Ngân
hàng kho bạc công ty tài chính hàng , kho bạc, công ty tài chính
Số tiền còn gửi tại Ngân hàng kho
bạc, công ty tài chính
Các tài khoản cấp 2
Tk 1121 “ tiền Việt Nam “
- TK 1122 “ ngoại tệ “
TK 1123 “ vàn bạc đá quý, kim khí quý “
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan
TK 711, 5111, 515, 131
4. phương pháp hạch toán .
1. Xuất quỷ tiền mặt giửi vào tài khoản taọi ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển trả vào tài khoản
của đơn vị.
Nợ TK 112
có TK 113
3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo
có của ngân hàng đề nghị.
Nợ TK 112
Có TK 131
4. Thu hồi số tiền đã đăng ký quỷ bằng tiền gửi ngân hàng do nơi nhận ký quỷ
chuyển trả
- Nợ TK 112
Có TK 144
5. Nhận vốn gốp liên doanh do các thành viên gốp vốn bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112
Có TK 411
6/ Thu hồi các khoản nợ đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ TK 112
Có Tk 121 ; giá vốn
Có Tk 138 ; giá vốn
Có Tk 515 : chênh lệch
7/ Thu hồi tiền bán hàng và các hoạt động khác bằng chuyển khoản .
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 711
Có Tk 515
Có TK 3331
8/ Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
- Nợ TK 111
Có TK 112
9/ Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi thế chấp lý quỹ lý cược ngắn hạn dài hạn đầu tư
ngắn hạn khác, mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, góp vốn liên doanh, đầu tư kinh
doanh bất động sản
Nợ Tk 144
Nợ Tk 244
Nợ TK 128
Nợ Tk 221
Nợ TK 222
Có Tài khoản 112
10/ Trả tiền mua vật tư hàng hóa đã nhập kho, công trình XDCB bằng chuyển
khoản
Nợ TK 152, 156, 213, 241, 611
Nợ TK 133
Có TK 112
11/ Chi trả các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng chuyển khoản
Nợ TK 627, 641, 642, 811, 821
- Nợ TK 133
Có TK 112
12/ Rút tiền gửi Ngân hàng mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có Tk 112
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
C/ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1/ Tiền đang chuyển
Bao gồm : các khoản tiền mà doanh nộp vào Ngân hàng hoặc gửi qua bưu điện
hoặc làm thủ tục rút tiền từ Ngân hàng chuyển qua bưu điện nhưng chưa nhận được giấy
báo của Ngân hàng hoặc của người nhận tiền hoặc của bưu điện
- Tiền mặt hoặc séc nộp ngay vào Ngân hàng
- Tiền qua bưu điện
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay
- 2/ Tài khoản sử sụng
Tk 113 “ tiền đang chuyển “ dùng để phản ánh các khoản tiền còn đang chuyển
chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hoặc của bưu điện
Kết cấu TK 113
Các khoản tiền còn đang chuyển ( chưa Các khoản tiền đang chuyển vào tài
nhận được giấy báo ) khoản của đơn vị hoặc đã chuyển trả nợ
( đã nhận được giấy báo )
SD các khoản tiền còn đang chuyển
Các tài khoản cấp 2
+ TK 1131 “ tiền Việt Nam “
+ Tk 1132 “ ngoại tệ “
3/ Phương pháp hạch toán
1/ Thu tiền bán hàng nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 511 : thu bằng tiền mặt
Có TK 131 : thu bằng séc
2/ Xuất quỹ tiền mặt nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo
- Nợ TK 113
Có Tk 111
3/ Thu nợ của khách hàng nộp ngay vào Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 131
4/ Làm thủ tục chuyển tiền từ Ngân hàng để trả nợ nhưng chưa nhận được
giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 112
5/ Nhận được giấy báo của Ngân hàng các khoản tiền đang chuyển đã vào
tài khoản của đơn vị
Nợ TK 112
Có TK 113
6/ Nhận được giấy báo về số tiền đang chuyển để chuyển trả nợ cho người
bán, nộp thuế, trả nợ vay
Nợ TK 331, 333,311
Có TK 113
nguon tai.lieu . vn