Xem mẫu

  1. 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên, trong quá trình hình thành và phát triển đã nỗ lực không ngừng để tồn tại và phát triển trong từng giai đoạn, Công ty đã đầu tư đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất để chất lượng sản phẩm nước sạch ngày càng được nâng cao, được người sử dụng tin dùng. Hiện nay, Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên là một trong những công ty trong ngành cấp nước Việt Nam có dây chuyền công nghệ, hệ thống đường ống cấp nước hiện đại được mua từ Châu Âu. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, ngoài Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên thực hiện SXKD sản phẩm nước sạch, còn có các đơn vị khác như Công ty Cấp nước Chùa Hang hay các Trạm cấp nước của các huyện. Nhưng chỉ có Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên là có quy mô sản xuất kinh doanh lớn nhất và độ bao phủ của dịch vụ cũng cao nhất , có kết quả kinh doanh sản phẩm nước khá tốt và phát triển đồng đều qua các năm. Các đơn vị còn lại vẫn phải chịu sự bao cấp của Nhà nước, chưa có giải pháp để phát triển hệ thống cấp nước hay mở rộng khách hàng. Đến năm 2006, toàn bộ khách hàng sử dụng nước sạch của Công ty là 37.592 khách hàng là hộ dân, trong đó có 34.442 khách hàng ở khu vực thành phố Thái Nguyên, đạt 57,24 %/tổng số hộ dân thành phố và 3.150 khách hàng ở khu vực thị xã Sông Công, đạt 39,74 %. Ngoài ra, Công ty còn có khoảng gần 1.000 đối tượng khách hàng khác. So với tình hình dân số và các đơn vị, cơ sở SXKD, dịch vụ đóng trên địa bàn hiện tại, thì lượng khách hàng tương lai mà Công ty có thể khai thác được còn rất cao, tuy nhiên Công ty chưa có những nghiên cứu về mảng khách hàng, chỉ mới quan tâm phát triển khách hàng là các hộ dân mà bỏ quên lượng khách hàng là các đối tượng khác, chỉ thực hiện khi khách hàng có yêu cầu, nên rất thụ động, mặt khác đây chính là những đối tượng có thể giúp Công ty đạt doanh thu và lợi nhuận cao nhất vì giá bán cao hơn giá bán cho khách hàng là các hộ dân. Doanh thu năm 2006 đạt 32.785,7 tỷ đồng, tuy nhiên chi phí sản xuất lại là 39.246,9 tỷ đồng, cao hơn
  2. 91 doanh thu thu được do Công ty có khoản nợ vay đầu tư lớn và tỷ lệ thất thoát nước còn quá cao chưa có biện pháp khống chế hữu hiệu. Vậy, để phát triển sản xuất kinh doanh hơn nữa thì quy mô và phạm vi hoạt động của Công ty cũng cần phải mở rộng hơn nữa, vươn xa tới thị trường là các huyện lỵ , thị trấn , thị tứ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, nơi chưa có nguồn và đơn vị nào cung cấp nước sạch , nhất là các vùng núi cao, là nơi có nhiều dãy núi đã vôi là ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước . Tạo điều kiện cho người dân được sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ sinh, tránh được các nguy cơ bệnh tật và nâng cao chất lượng cuộc sống từ đó cũng làm tăng lên vị thế của Công ty. Thực hiện phương án trả nợ và lãi vay một cách nghiêm túc và hiệu quả nhất. Ba nhóm giải pháp cơ bản trên đây, sẽ giải quyết được một số vấn đề về sản xuất kinh doanh sản phẩm nước sạch mà Công ty chưa tìm ra, chưa đánh giá đến và chưa phân tích một cách nghiêm túc. Vì thời gian nghiên cứu có hạn, hơn nữa tác giả lại thực hiện trong bối cảnh vừa công tác vừa nghiên cứu nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót, hạn chế. Rất mong các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và người đọc tham gia góp ý để luận văn hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn cao hơn. Qua đây, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Gấm đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn. Trân trọng cám ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế, các bạn đồng nghiệp, các tổ chức và đơn vị đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tư liệu và đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình tác giả thực hiện luận văn. 2. Đề nghị Qua nghiên cứu đề tài ”Giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Công ty TNHH Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên”. Người viết thấy rằng, Công ty là Doanh nghiệp sản xuất loại sản phẩm đặc biệt, có thị trường tiêu thụ riêng không bị ảnh hưởng bởi các loại sản phẩm khác, hầu như không có sự cạnh tranh của các đơn vị khác. Tuy nhiên, qua nghiên cứu thì tình hình SXKD của Công ty lại không được phát triển theo như lợi thế sẵn có của nó, bởi các nguyên nhân như: chính
  3. 92 sách của Nhà nước, khả năng của chính bản thân Doanh nghiệp…. Vì thế, để tình hình SXKD sản phẩm nước sạch của Công ty ngày càng phát triển, đạt hiệu quả cao nhất, có thể đứng vững được trên thị trường trong thời kỳ tới, khi Việt Nam là thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và đạt hiệu quả về xã hội, góp phần tăng mức sống người dân trong địa bàn. Nhà nước và bản thân doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa tới lĩnh vực cấp nước, bằng các giải pháp như tác giả đã nêu. - Thứ nhất: Chuyển đổi mô hình hoạt động của Công ty theo hướng có lợi nhất, sát gần với Thế giới và khu vực nhất, như: Chuyển Công ty TNHH Một thành viên sang Công ty Cổ phần. - Thứ hai: Khống chế được lượng nước thất thoát toàn Công ty ở mức dưới 25%, để thu được kết quả SXKD cao nhất. - Thứ ba: Mở rộng được khách hàng và đối tượng kháchh hàng sử dụng nước sạch của Công ty. - Thứ tư: Nhà nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng có những chính sách, ưu đãi riêng để Công ty có thể trả được nợ vay trong khi không thể thực hiện được giá bán như dự kiến bởi liên quan đến yếu tố xã hội.
  4. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt 1 Báo cáo của Ban Chấp hành Trung Ương Đảng khoá VIII tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng. 2 Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng (2005), Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC về việc ban hành khung giá nước sạch sinh hoạt chung cho từng khu vực. 3 Bộ Xây dựng (2004), Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD về việc ban hành định mức dự toấn công tác sản xuất nước sạch. 4 David Beg, Stanley Fischer & Rudiger Dornbusch (1992), Kinh tế học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 5 Bộ Xây dựng (1998), Báo cáo tham luận tại Hội nghị Cấp nước đô thị toàn quốc lần thứ III tại Hà Nội. 6 Bộ Xây dựng (2001), Báo cáo tham luận tại Hội nghị Cấp nước đô thị toàn quốc lần thứ IV tại Hà Nội. 7 Công ty Tư vấn Xây dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Cấp nước thị trấn Trại Cau – Huyện Đồng Hỷ. 8 Công ty Tư vấn Xây dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Cấp nước thị trấn Đu – Huyện Phú Lương. 9 Công ty Tư vấn Xây dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Cấp nước thị trấn Đình Cả – Huyện Võ Nhai. 10 Công ty Tư vấn Xây dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Cấp nước thị trấn Yên Lãng – Huyện Đại Từ. 11 Công ty Tư vấn TNHH Nước và Môi trường Việt Nam (2003), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án cải tạo và nâng cấp NMN Sông Công. 12 Công ty Cổ phần Thông tin Kinh tế Đối ngoại (2005), Thái Nguyên Thế và lực mới trong thế kỷ XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 13 Cục Thống kê Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên (1999- 2003), NXB Thống kê năm 2004, Hà Nội. 14 Cục Thống kê Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2005, NXB Thống kê năm 2006, Hà Nội.
  5. 94 15 Cục Thống kê Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2006, NXB Thống kê năm 2007, Hà Nội. 16 Hội Cấp thoát nước Việt Nam (2006), Nhu cầu dùng nước hộ gia đình, Công ty Quảng cáo báo chí truyền hình, Hà Nội. 17 Hyder John Taylor (1995), Báo cáo Khả thi dự án cấp nước và vệ sinh thành phố Thái Nguyên vay vốn ADB. 18 Bác sĩ Ngô Cao Lẫm (2006), “Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột và thời gian tồn tại của các vi khuẩn trong nước”, http://www.sapuwa.com.vn/ 19 Luật doanh nghiệp(2006), 20 Ngân hàng Thế giới (2002), Bechmarking Ngành nước đô thị Việt Nam, tập I: Báo cáo chính, Hà Nội. 21 Ngân hàng Thế giới (2002), Bechmarking Ngành nước đô thị Việt Nam, tập II: Phụ lục, Hà Nội. 22 Ngân hàng Thế giới (2003), Bechmarking Ngành nước đô thị Việt Nam, tập II: Phần phụ lục Chi phí vận hành, Hà Nội. 23 GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ (2001), Cấp nước và vệ sinh nông thôn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 24 TS. Đỗ Văn Phức (2003), Khoa học Quản lý hoạt động kinh doanh, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 25 Thủ tướng Chính phủ (1996), Chỉ thị số 487/TTg về tăng cường quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước. 26 Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định 63/1998/QĐ-TTg về việc phê duyệt phát triển cấp nước đô thị quốc gia đến năm 2020. 27 Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020. 28 TS. Nguyễn Văn Tín (2001), Cấp nước, tập I: Mạng lưới cấp nước, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 29 Tổng Cục Thống kê (2006), Kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2004, Hà Nội. 30 Trang báo điện tử, http:www.dwrm.gov.vn, của Cục quản lý tài nguyên nước –
  6. 95 Bộ Tài nguyên và môi trường. 31 Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2004), Quyết định số 2367/2004/QĐ-UB về việc mức thu lệ phí chế độ thu nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 32 Từ điển mở Wikipedia, http//:www.vi.wikipedia.org Tiếng Anh 33 Từ điển bách khoa toàn thư, http://www. encyclopedia.com 34 Từ điển, http://www. Sciteclabs.com 35 Trang báo điện tử, http://.portal.unesco.org, của Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên Hợp Quốc.
  7. 96 PHỤ LỤC CỦA LUẬN VĂN
  8. 97 Phƣơng án 1 Thời gian trả nợ 20 năm. Lãi suất 1 bán niên: 3,055% Chênh lệch trả lãi giữa mười năm đầu và mười năm cuối là 2 lần. Bảng 3.5 Phƣơng án trả nợ và lãi vay 1 Tổng số tiền trả TT Ngày trả nợ Dƣ nợ (đồng) Trả gốc (đồng) Trả lãi (đồng) (đồng) 1 1/6/2005 80.043.064.091 135.123.673 2.445.315.608 2.580.439.281 2 1/12/2005 79.907.940.418 139.251.701 2.441.187.580 2.580.439.281 3 1/6/2006 79.768.688.717 143.505.840 2.436.933.440 2.580.439.280 4 1/12/2006 79.625.182.877 147.889.944 2.432.549.337 2.580.439.280 5 1/6/2007 79.477.292.933 152.407.981 2.428.031.299 2.580.439.280 6 1/12/2007 79.324.884.952 157.064.045 2.423.375.235 2.580.439.280 7 1/6/2008 79.167.820.907 161.862.352 2.418.576.929 2.580.439.281 8 1/12/2008 79.005.958.555 166.807.247 2.413.632.034 2.580.439.281 9 1/6/2009 78.839.151.308 171.903.208 2.408.536.072 2.580.439.280 10 1/12/2009 78.667.248.100 177.154.851 2.403.284.429 2.580.439.280 11 1/6/2010 78.490.093.249 182.566.932 2.397.872.349 2.580.439.281 12 1/12/2010 78.307.526.317 188.144.352 2.392.294.929 2.580.439.281 13 1/6/2011 78.119.381.965 193.892.161 2.386.547.119 2.580.439.280 14 1/12/2011 77.925.489.804 199.815.567 2.380.623.714 2.580.439.280 15 1/6/2012 77.725.674.237 205.919.933 2.374.519.348 2.580.439.281 16 1/12/2012 77.519.754.304 212.210.786 2.368.228.494 2.580.439.281 17 1/6/2012 77.307.543.518 218.693.826 2.361.745.454 2.580.439.280 18 1/12/2012 77.088.849.692 225.374.922 2.355.064.358 2.580.439.280 19 1/6/2013 76.863.474.770 232.260.126 2.348.179.154 2.580.439.280 20 1/12/2013 76.631.214.644 239.355.673 2.341.083.607 2.580.439.280 21 1/6/2014 76.391.858.971 2.827.107.269 2.333.771.292 5.160.878.561 22 1/12/2014 73.564.751.702 2.913.475.397 2.247.403.164 5.160.878.561 23 1/6/2015 70.651.276.305 3.002.482.070 2.158.396.491 5.160.878.561 24 1/12/2015 67.648.794.235 3.094.207.897 2.066.670.664 5.160.878.561 25 1/6/2016 64.554.586.338 3.188.735.948 1.972.142.613 5.160.878.561 26 1/12/2016 61.365.850.390 3.286.151.832 1.874.726.729 5.160.878.561 27 1/6/2017 58.079.698.558 3.386.543.770 1.774.334.791 5.160.878.561 28 1/12/2017 54.693.154.788 3.490.002.682 1.670.875.879 5.160.878.561 29 1/6/2018 51.203.152.106 3.596.622.264 1.564.256.297 5.160.878.561 30 1/12/2018 47.606.529.842 3.706.499.074 1.454.379.487 5.160.878.561
  9. 98 31 1/6/2019 43.900.030.768 3.819.732.621 1.341.145.940 5.160.878.561 32 1/12/2019 40.080.298.147 3.936.425.453 1.224.453.108 5.160.878.561 33 1/6/2020 36.143.872.694 4.056.683.250 1.104.195.311 5.160.878.561 34 1/12/2020 32.087.189.444 4.180.614.924 980.263.638 5.160.878.561 35 1/6/2021 27.906.574.520 4.308.332.709 852.545.852 5.160.878.561 36 1/12/2021 23.598.241.811 4.439.952.274 720.926.287 5.160.878.561 37 1/6/2022 19.158.289.537 4.575.592.816 585.285.745 5.160.878.561 38 1/12/2022 14.582.696.721 4.715.377.176 445.501.385 5.160.878.561 39 1/6/2023 9.867.319.545 4.859.431.949 301.446.612 5.160.878.561 40 1/12/2023 5.007.887.596 5.007.887.595 152.990.966 5.160.878.561 Tổng cộng 80.043.064.090 74.783.292.740 154.826.356.830 Phƣơng án 2 Thời gian trả nợ 20 năm Lãi suất 1 bán niên = 3,055% Chênh lệch trả lãi giữa mười năm đầu và mười năm cuối là 1,5 lần. Bảng 3.6 Phƣơng án trả nợ và lãi vay 2 Ngày trả Tổng số tiền trả TT Dƣ nợ (đồng) Trả gốc (đồng) Trả lãi (đồng) nợ (đồng) 1 1/6/2005 80.043.064.091 523.101.550 2.445.315.608 2.968.417.158 2 1/12/2005 79.519.962.541 539.082.302 2.429.334.856 2.968.417.158 3 1/6/2006 78.980.880.239 555.551.266 2.412.865.891 2.968.417.158 4 1/12/2006 78.425.328.973 572.523.358 2.395.893.800 2.968.417.158 5 1/6/2007 77.852.805.615 590.013.946 2.378.403.212 2.968.417.158 6 1/12/2007 77.262.791.669 608.038.872 2.360.378.285 2.968.417.158 7 1/6/2008 76.654.752.797 626.614.460 2.341.802.698 2.968.417.158 8 1/12/2008 76.028.138.337 645.757.532 2.322.659.626 2.968.417.158 9 1/6/2009 75.382.380.805 665.485.424 2.302.931.734 2.968.417.158 10 1/12/2009 74.716.895.381 685.816.004 2.282.601.154 2.968.417.158 11 1/6/2010 74.031.079.377 706.767.683 2.261.649.475 2.968.417.158 12 1/12/2010 73.324.311.694 728.359.435 2.240.057.722 2.968.417.158 13 1/6/2011 72.595.952.259 750.610.816 2.217.806.342 2.968.417.158 14 1/12/2011 71.845.341.443 773.541.977 2.194.875.181 2.968.417.158 15 1/6/2012 71.071.799.466 797.173.684 2.171.243.474 2.968.417.158 16 1/12/2012 70.274.625.782 821.527.340 2.146.889.818 2.968.417.158 17 1/6/2012 69.453.098.442 846.625.000 2.121.792.157 2.968.417.158
  10. 99 18 1/12/2012 68.606.473.442 872.489.394 2.095.927.764 2.968.417.158 19 1/6/2013 67.733.984.048 899.143.945 2.069.273.213 2.968.417.158 20 1/12/2013 66.834.840.103 926.612.793 2.041.804.365 2.968.417.158 21 1/6/2014 65.908.227.310 2.439.129.392 2.013.496.344 4.452.625.737 22 1/12/2014 63.469.097.918 2.513.644.795 1.938.980.941 4.452.625.737 23 1/6/2015 60.955.453.123 2.590.436.644 1.862.189.093 4.452.625.737 24 1/12/2015 58.365.016.479 2.669.574.483 1.783.051.253 4.452.625.737 25 1/6/2016 55.695.441.996 2.751.129.984 1.701.495.753 4.452.625.737 26 1/12/2016 52.944.312.012 2.835.177.005 1.617.448.732 4.452.625.737 27 1/6/2017 50.109.135.007 2.921.791.662 1.530.834.074 4.452.625.737 28 1/12/2017 47.187.343.345 3.011.052.397 1.441.573.339 4.452.625.737 29 1/6/2018 44.176.290.948 3.103.040.048 1.349.585.688 4.452.625.737 30 1/12/2018 41.073.250.900 3.197.837.922 1.254.787.815 4.452.625.737 31 1/6/2019 37.875.412.978 3.295.531.870 1.157.093.866 4.452.625.737 32 1/12/2019 34.579.881.108 3.396.210.369 1.056.415.368 4.452.625.737 33 1/6/2020 31.183.670.739 3.499.964.596 952.661.141 4.452.625.737 34 1/12/2020 27.683.706.143 3.606.888.514 845.737.223 4.452.625.737 35 1/6/2021 24.076.817.629 3.717.078.958 735.546.779 4.452.625.737 36 1/12/2021 20.359.738.671 3.830.635.720 621.990.016 4.452.625.737 37 1/6/2022 16.529.102.951 3.947.661.641 504.964.095 4.452.625.737 38 1/12/2022 12.581.441.310 4.068.262.705 384.363.032 4.452.625.737 39 1/6/2023 8.513.178.605 4.192.548.130 260.077.606 4.452.625.737 40 1/12/2023 4.320.630.475 4.320.630.476 131.995.261 4.452.625.737 Tổng cộng 80.043.064.092 68.377.793.795 148.420.857.900
nguon tai.lieu . vn