Xem mẫu

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ------------------ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGHỆ AN – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANK” Giáo viên hướng dẫn : Gv. Nguyễn Thị Bích Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Anh Tuấn MSSV : 0854027452 Lớp : 49B2 - TCNH SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................ 3 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH VIETINBANK – CHI NHÁNH NGHỆ AN...................................................................................... 6 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An............................................................................................... 6 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh VietinBank Nghệ An......................... 7 1.3. Nội dung hoạt động chính của chi nhánh nghệ An.................................. 12 1.4. Kết quả hoạt động của Chi Nhánh Nghệ An trong những năm qua........ 13 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN.... 20 2.1. Thực trạng huy động vốn tại chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Nghệ An........................................................................ 20 2.1.1. Các sản phẩm huy động vốn khách hàng là Doanh nghiệp của Chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An....................................................... 20 2.1.1.1. Tiền gửi đầu tư đa năng..................................................................... 20 2.1.1.2. Tiền gửi đầu tư lãi suất bậc thang..................................................... 20 2.1.1.3. Tiền gửi đầu tư lãi suất thả nổi.......................................................... 21 2.1.2. Phân tích hoạt động huy động vốn khách hàng là Doanh Nghiệp của Chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An trong 3 năm gần đây............... 21 2.1.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng là Doanh nghiệp của chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An........................................... 28 SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 2.1.4. Những nguyên nhân và hạn chế trong công tác huy động vốn của chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An....................................................... 36 2.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn nói chung và đối với khách hàng là Doanh Nghiệp nói riêng tại chi nhánh VietinBank Nghệ An.................................................................................................................... 38 2.2.1. Định hướng phát triển của chi nhánh VietinBank Nghệ An trong thời gian tới............................................................................................................ 38 2.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An đối tượng khách hàng là Doanh nghiệp.............................................................................................................. 39 2.2.2.1. Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn................ 39 2.2.2.2. Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn bằng cách gia tăng tiện ích và tính chất................................................................................................ 41 2.2.2.3. Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả (đối tượng khách hàng là Doanh Nghiệp)...................................................... 41 2.2.2.4. Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp, mục tiêu...................... 43 2.2.2.5. Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ......................... 44 2.2.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp............................................................... 45 2.2.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước...................... 45 2.2.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam...................... 46 KẾT LUẬN.................................................................................................... 48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 49 SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4 MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài. Sau gần 30 năm đổi mới, đất nước ta đã giành được nhiều thành tựu trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế được Nhà nước chủ trương khuyến khích phát triển đồng đều, đặc biệt là khu vực ngoài quốc doanh; cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch đúng hướng; nhiều ngành kinh tế tiếp tục phát triển khá, thu nhập người dân đã được nâng lên hơn trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 7,9%, GDP đầu người đạt 640$. Có được những thành tựu đó là do sự tập trung cao độ tất cả nguồn lực toàn xã hội cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Trong đó, cần đặc biệt quan tâm đến nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên so với các nước cùng khu vực, chúng ta cần huy động một lượng vốn lớn hơn nữa để đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước cũng như các lĩnh vực xã hội (y tế, giáo dục....). Nguồn vốn huy động này có thể có được từ nhiều kênh, trong đó có hệ thống ngân hàng là một kênh huy động vốn hiệu quả của đất nước. Thông qua các ngân hàng với nghiệp vụ huy động và cho vay, nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức chuyển tới những ngành, những lĩnh vực đang cần vốn đầu tư. Có thể nói, hệ thống ngân hàng đã và đang làm rất tốt vai trò trung gian vốn của nền kinh tế, góp phần huy động và chu chuyển vốn nhàn rỗi trong xã hội cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhưng làm thế nào để các ngân hàng có thể huy động vốn có hiệu quả hơn từ dân cư và các tổ chức kinh tế? Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng, với những kiến thức đã học và qua thực tế tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng là Doanh SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 Nghiệp tại chi nhánh Nghệ An - Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank“.  Mục đích nghiên cứu của đề tài Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng là Doanh Nghiệp của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An. Từ đó đưa ra những góp ý và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động này của Ngân Hàng.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các thời kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát triển trong kỳ của đơn vị. - Một số phương pháp khác.  Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank chi nhánh Nghệ An về khía cạnh chất lượng.  Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Chi nhánh VietinBank Nghệ An, địa chỉ số 07 Nguyễn Sĩ Sách, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An. - Thời gian nghiên cứu: Phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn trong vòng 3 năm 2009 - 2011 Đề tài nghiên cứu là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp, mặt khác do hạn chế về thời gian, kiến thức nên đề tài nêu ra không tránh khỏi những thiếu sót, em SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm cảm ơn các thầy cô khoa kinh tế Trường Đại học Vinh, Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Bích Thủy cùng các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng tại VietinBank Nghệ An đã giúp em hoàn thành đề tài thực tập này. Nghệ An, tháng 3 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Anh Tuấn SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7 NỘI DUNG PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH VIETINBANK – CHI NHÁNH NGHỆ AN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An Thực hiện Nghị quyết 3 – Khóa VI của Ban chấp hành Trung Ương Đảng và Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc tách Hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ một cấp thành hai cấp, ngày 01/7/1988 Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCTVN - Vietincombank) đã ra đời và đi vào hoạt động, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự nghiệp đổi mới và phát triển Hệ thống Ngân hàng Việt Nam. NHCTVN – Chi nhánh Nghệ An là Chi nhánh cấp I của Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCTVN) có trụ sở chính đặt tại số 7 Nguyễn Sĩ Sách - Thành Phố Vinh - Tỉnh Nghệ An, được hưởng nhiều lợi thế bởi Thành Phố Vinh chính là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội của Tỉnh Nghệ An. Với vị trí địa lý thuận lợi, nhiều di tích lịch sử nên khu vực này không chỉ tập trung nhiều doanh nghiệp, văn phòng đại diện của các tổ chức, công ty trong nước và quốc tế mà còn có lượng dân cư đông đúc và thu hút được nhiều khách du lịch. NHCTVN – Chi nhánh Nghệ An là một đơn vị hạch tóan phụ thuộc của NHCTVN, có quyền tự chủ kinh doanh, có con dấu riêng và được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) cũng như các tổ chức tín dụng khác trong cả nước. Do đó, bên cạnh việc thực hiện đầy đủ các chức năng của một Chi nhánh thì NHCTVN – Chi nhánh Nghệ An còn thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ như một NHTM. SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8 Trải qua quá trình hoạt động, NHCTVN – Chi nhánh Nghệ An đã hòa nhập vào hoạt động chung của cả Hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Tận dụng được những lợi thế sẵn có và bằng nỗ lực của bản thân mình, NHCTVN – Chi nhánh Nghệ An đã không ngừng lớn mạnh và phát triển, trở thành một trong những Chi nhánh đi đầu của NHCTVN và vào sự phát triển chung của đất nước. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy chi nhánh VietinBank Nghệ An NH Công Thương VN – Chi Nhánh Nghệ An gồm 1 Giám Đốc và 3 phó Giám Đốc.Trong đó có 16 phòng ban trực thuộc Ban Giám Đốc gồm 7 phòng nghiệp vụ và 9 phòng giao dịch. Bảy phòng nghiệp vụ gồm: Khách hàng cá nhân, khách hàng DN, thông tin ĐT, quản lý rủi ro, kế toán GD, thông tin kho quỹ, tổ chức hành chính. Trong 9 phòng giao dich gồm có 2 phòng giao dịch loại 1 và 7 phòng giao dịch loại 2. Phòng giao dịch loai 1: PGD Chợ Vinh và PGD Bắc Vinh. Phòng giao dich loại 2: PGD Quang Trung, Nam Vinh, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Quán Hành, Ngã Sáu, Hưng Dũng. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận được quy định như sau: ● Ban Giám đốc: quản lý, điều hành mọi hoạt động trong ngân hàng. ● Phòng tổ chức - hành chính - Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ; - Quản lý lao động, tiền lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và các chế độ liên quan đến chính sách của cán bộ công nhân viên; - Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh; - Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn tài sản tại ngân hàng. ● Phòng khách hàng doanh nghiệp SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 - Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; - Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp; - Tham mưu cho Ban Giám đốc dự kiến kế hoạch kinh doanh; - Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh; - Báo cáo hoạt động kinh doanh; - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng; - Làm đầu mối trong việc thực hiện chế độ kiểm tra ,kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Nghệ An. ● Phòng khách hàng cá nhân - Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình để khai thác vốn; - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến huy động vốn, tín dụng và quản lý các sản phẩm tín dụng; - Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân. ● Phòng kế toán giao dịch - Thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng; - Thực hiện các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ; - Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp cụ thanh toán, hạch toán kế toán; SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10 - Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy vi tính; - Quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên; - Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng. ● Phòng thanh toán xuất nhập khẩu - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu; - Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, quản lý ngoại hối. ● Phòng thông tin điện toán - Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán; - Bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đảm bảo thônh suốt hoạt động. ● Phòng quản lý rủi ro - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý rủi ro; - Quản lý, giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; - Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng và tài sản bảo đảm; - Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng; - Chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề; - Quản lý, khai thác và xử lý các tài sản bảo đảm nợ vay nhằm thu hồi các khoản nợ, theo dõi và đôn đốc thu hồi các khoản nợ đã xử lý rủi ro. - Tổng hợp kết quả công tác quản lý rủi ro của các phòng (rủi ro tác nghiệp). ● Phòng tiền tệ kho quỹ - Thực hiện nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt; SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11 - Cung ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch; - Thu chi tiền mặt cho khách hàng có lượng giao dịch tiền mặt lớn. ● Các phòng giao dịch - Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để khai thác nguồn vốn; - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; - Cung ứng các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch; - Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy vi tính; - Quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên; - Quảng cáo, tiếp thị, tư vấn, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. ● Các điểm giao dịch - Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức dưới mọi hình thức; - Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, thanh toán và ngân quỹ; vấn nghiệp vụ ngân hàng cho khách hàng; - Thực hiện cho vay bằng hình thức cầm cố. Ngoài ra, tại Ngân hàng Công thương Nghệ An còn có Bộ phận kiểm tra, kiểm soát trực thuộc Ban Kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng Công thương Việt Nam, thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tại Ngân hàng Công thương Nghệ An theo sự phân công, phân nhiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Công thương Nghệ An được thể hiện qua sơ đồ sau (xem trang bên): SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  12. Ban Giám đốc Bộ phận kiểm tra, kiếm soát SV: Nguyễn Anh Tuấn Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Các 12 tổ chức khách khách kế toán thanh thông quản lý tiền tệ giao điểm hành hàng hàng giao toán tin điện rủi ro kho dịch giao chính doanh cá dịch xuất toán quỹ chợ dịch nghiệp nhân nhập Vinh (số 03 khẩu và 07) Quan hệ kiểm tra, kiểm soát Quan hệ quản lý điều hành MSSV: 0854027452
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13 1.3. Nội dung hoạt động chính của chi nhánh nghệ An A. Huy động vốn Chi nhánh Nghệ An thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ dưới các hình thức: - Nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và dân cư. - Thực hiện các hình thức huy động vốn khác. B. Cho vay - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức và cá nhân. - Đại lý cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá. - Tài trợ xuất nhập khẩu. - Tư vấn đầu tư thương mại, thẩm định đối tác. - Phát hành bảo lãnh các loại. C. Các hoạt động dịch vụ khác  Dịch vụ thanh toán. - Mở tài khoản cho cá nhân và tổ chức kinh tế, chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước. - Thu hộ, chi hộ, trả lương hộ, chi trả kiều hối.  Dịch vụ ngân hàng điện tử - Chuyển tiền điện tử, dịch vụ thẻ ATM. - Homebanking, Phonebanking.  Dịch vụ ngân hàng đối ngoại. - Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ, thanh toán quốc tế. SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14 - Bảo lãnh vay vốn nước ngoài, tài trợ ủy thác... D. Các hoạt động dưới sự chỉ đạo chấp thuận của Tổng giám đốc Ngân Hàng Công Thương Việt Nam - Phát hành chứng chỉ tiền gửi kỳ phiếu, trái phiếu trong nước quốc tế. - Đầu mối đồng tài trợ các dự án đầu tư. - Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước trừ trường hợp bảo lãnh đối ứng cho các doanh nghiệp nước ngoài tham gia dự thầu, thực hiện hoạt động tại Việt Nam. - Kinh doanh vàng bạc, kim khí, đá quý. - Thực hiện các hoạt động khác thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Công Thương Việt Nam. 1.4. Kết quả hoạt động của Chi Nhánh Nghệ An trong những năm qua Bảng 1.1: Tình hình về huy động vốn và cho vay tại Chi nhánh (Đơn vị: Triệu đồng) 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 +/- % +/- % Nguồn vốn huy động 175.789 201.431 208.194 25.642 14,58 6.763 3,36 Doanh số cho vay 178.901 192.027 200.101 13.126 7,34 8.074 4,2 Doanh số thu nợ 155.672 170.259 176.348 14.587 9,37 6.089 3,6 Tổng dư nợ 166.112 135.442 127.432 - 30.67 - - 8.01 - Nợ quá hạn 2.108 1.249 334 859 2 - 915 - Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,71 0,58 0.23 - 0,13 - - 0,35 - (Nguồn: báo cáo tài chính chi nhánh VietinBank Nghệ An) Chi nhánh Nghệ An của NH Công Thương Việt Nam đã có bề dày hoạt động trên 30 năm tại địa bàn TP Vinh. Hơn 30 năm hoạt động chi nhánh đã góp SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15 phần không nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của TP Vinh và cả tỉnh Nghệ An. Kế thừa được những kinh nghiệm hoạt động, lượng khách hàng truyền thống của chi nhánh cũ, đồng thời kết hợp với việc ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, triển khai nhiều chính sách khách hàng hiệu quả, trong hơn 3 năm hoạt động chi nhánh đã có những bước phát triển đáng ghi nhận như sau:  Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một hoạt động mang tính chất truyền thống của mỗi ngân hàng, đóng vai trò khởi nguồn mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Chi nhánh Nghệ An rất chú trọng đến công tác huy động vốn. Mặc dù nằm ở vị trí không thuận lợi (không gần trung tâm, không thuận tiện cho khách hàng giao dịch) song với uy tín và năng lực hoạt động tốt, chi nhánh đã thu hút được một lượng khách hàng lớn và thường xuyên. Có thể thấy sự tăng trưởng của nguồn vốn của chi nhánh qua các năm ở bảng sau (xem ở trang bên): SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16 Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank Nghệ An 3 năm qua (Đơn vị: Triệu đồng) Năm Năm Năm 2010/2009 2011/2010 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 +/- % +/- % Tổng nguồn vốn 175.789 201.431 208.194 25.642 14,58 6.763 3,36 1. Cơ cấu vốn 175.789 201.431 208.194 25.642 14,58 6.763 33,95 theo đồng tiền - Nguồn vốn nội 150.632 189.650 195.231 39.018 25,90 5.581 2,94 tệ - Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi 25.157 11.781 12.963 - 13.376 - 1.182 10,033 ra VNĐ 2. Cơ cấu nguồn vốn huy động nội 170.145 198.203 203.216 28.058 16,5 5.013 2,53 tệ theo khách hàng - Nguồn vốn 24.342 29.354 34.753 5.012 20.59 5.399 18,4 không kỳ hạn - Nguồn vốn có kỳ 73.338 83.300 90.125 9.962 13,6 6.825 8,2 hạn 12 tháng - Nguồn vốn khác 1.967 2.314 2.605 347 17,64 291 12,6 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VietinBank Nghệ An qua 3 năm) Với chức năng làm trung gian tín dụng cho nền kinh tế, chi nhánh VietinBank – Chi nhánh Nghệ An đã tập trung huy động vốn tạm thời nhàn rỗi SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17 trong xã hội, sử dụng để cho vay. Thông qua hoạt động này thì Ngân hàng đã đáp ứng phần nào nhu cầu vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục, thúc đẩy sản xuất phát triển. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng rất đa dạng, phong phú với lãi suất ưu đãi nhằm góp phần thúc đẩy mọi cơ quan, cá nhân, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp…trong và ngoài nước hăng hái tham gia gửi tiền. Tổng nguồn huy động vốn qua các năm đều tăng lên. Năm 2009 nguồn vốn huy động được là 175.789 triệu đồng. Năm 2010 tuy nền kinh tế cả nước nói chung và huyện nhà nói riêng chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới nhưng với nỗ lực của mình ngân hàng vẫn đạt được sự gia tăng 14,58% tương đương 25.642 triệu đồng, đưa tổng nguồn vốn lên tới 201.431 triệu đồng. Sang năm 2011 nguồn vốn huy động là 208.194 triệu đồng, tăng 6.763 triệu đồng, tốc độ tăng 3,36%. Công tác huy động vốn luôn tiếp tục cạnh tranh gay gắt với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn, sự biến động của thị trường chứng khoán, ngoại tệ và bất động sản nên cá nhân và doanh nghiệp có tiền nhàn rỗi có rất nhiều kênh đầu tư vốn để lựa chọn. Đặc biệt, sự biến động tăng của thị trường vàng trong thời gian qua đã gây áp lực đối với các ngân hàng vì khách hàng rút tiền gửi VND từ các ngân hàng để mua vàng dự trữ. Bên cạnh đó, chỉ số giá tiêu dùng liên tục tăng khiến cho lãi suất thực tế các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng bị âm, nên tiền gửi tiết kiệm không có sức hút đối với khách hàng. Khắc phục những yếu tố không thuận lợi, công tác huy động vốn đã đáp ứng tốt những nhu cầu sử dụng vốn, tạo điều kiện trong việc chủ động vốn để đầu tư cho vay phát triển kinh tế. Ngân hàng đã thực hiện các giải pháp tích cực, có hiệu quả về huy động vốn, trong đó tập trung các giải pháp như: điều hành linh SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18 hoạt lãi suất huy động vốn, đa dạng hoá các hình thức huy động phù hợp với thị hiếu người gửi như: tiết kiệm dự thưởng; tiết kiệm có khuyến mại; phát hành kỳ phiếu thương mại với lãi suất hấp dẫn để thu hút thêm khách hàng. Bên cạnh đó là việc luôn quan tâm đến vấn đề chăm sóc, phục vụ chu đáo làm cho khách hàng luôn yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi gửi tiền tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Nghệ An. Mặt khác, chi nhánh đã cố gắng trang bị cơ sở vật chất để nâng cao điều kiện giao dịch, nâng cấp và thành lập mới các điểm giao dịch để phục vụ ngày càng tốt hơn mọi nhu cầu của khách hàng.  Hoạt động tín dụng Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp và khu dân cư mới trên địa bàn TP Vinh và các huyện lân cận đã làm tăng nhu cầu về vốn đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm nhiều cơ hội cho vay đối với các ngân hàng trên địa bàn. Chi nhánh đã tích cực trong việc tìm kiếm và thu hút khách hàng bằng nhiều chính sách khách hàng hấp dẫn.Kết quả hoạt động tín dụng qua 3 năm như sau (xem trang bên) : SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19 Bảng 1.3: Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh Nghệ An 3 năm qua (Đơn vị : Triệu đồng) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng dư nợ 166.112 135.442 127.432 * Theo kì hạn 166.112 135.442 127.432 - Ngắn hạn. 105.026 84.052 74.843 + VNĐ 68.153 52.946 45.934 +Ngoại tệ quy đổi 36.873 31.106 28.909 - Trung, dài hạn 61.086 51.390 52.589 + VNĐ 24.065 20.463 14.743 + Ngoại tệ quy đổi 37.021 30.927 37.846 * Theo thành phần kinh tế 166.112 135.442 127.432 - Cá nhân 130.563 102.236 84.165 - Tổ chức 35.549 33.206 43.267 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của VietinBank Nghệ An qua 3 năm) Qua bảng trên ta thấy: - Tổng dư nợ tín dụng giảm: năm 2010 giảm 30.67 Triệu đồng so với năm 2009, năm 2011 giảm 8.01 Triệu đồng so với năm 2010. Chỉ trong hai năm dư nợ tín dụng đã giảm, dù không nhiều nhưng điều này thể hiện hoạt động cho vay kém hiệu quả hơn, khả năng tạo lợi nhuận của chi nhánh giảm đi. - Dư nợ theo kì hạn: cho vay vốn ngắn hạn vẫn chiếm phần lớn trong tổng cho vay (hơn 60% ở cả 3 năm). Trong cho vay ngắn hạn, tiền VNĐ vẫn chiếm chủ yếu và ngày càng tăng. Ngược lại, trong cho vay trung và dài hạn thì SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 20 ngoại tệ lại có xu hướng tăng. Qua đó ta thấy sự thay đổi trong cơ cấu tiền trong dư nợ tín dụng của chi nhánh có xu hướng biến động theo nhu cầu vay của khách hàng. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn tăng do nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu vay của khách hàng. Nhu cầu vay vốn ngắn hạn tăng do nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu vốn lưu động trên địa bàn tăng lên, đồng thời ngân hàng tập trung vào mảng cho vay vốn đối với các đơn vị xây lắp (mảng khách hàng truyền thống của chi nhánh). Cũng có thể thấy điều này qua cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế. Dư nợ tín dụng cá nhân vẫn chiếm phần lớn.  Hoạt động kinh doanh khác Bên cạnh hai hoạt động chính là huy động vốn và cho vay, chi nhánh Vietinbank – Chi nhánh Nghệ An cũng thực hiện các hoạt động dịch vụ như : thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, bảo quản tài sản hộ…. Các dịch vụ này không những góp phần đa dạng hóa hoạt động mà còn làm gia tăng nhu nhập cho chi nhánh. Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh trong năm 2011 chiếm 24.1% lợi nhuận trước thuế, trong đó: - Thanh toán quốc tế chiếm : 47% - Thanh toán trong nước : 10% - Bảo lãnh chiếm : 16% - Kinh doanh ngoại tệ : 22% - Dịch vụ khác : 5% Đáng chú ý nhất là hoạt động thanh toán quốc tế ( chiếm 47% thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ngoài huy động và cho vay ). Thanh toán quốc tế được coi là một trong những thế mạnh của chi nhánh với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, thành thạo nghiệp vụ, tạo nhiều thuận lợi cho khách hàng. Vì vậy, lượng khách hàng sử dụng dịch vụ này của chi nhánh ngày càng đông. SV: Nguyễn Anh Tuấn MSSV: 0854027452
nguon tai.lieu . vn