Xem mẫu
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Luận Văn
Đầu tƣ dây chuyền
máy tiện CNC của
công ty Cổ Phần
Thép Nam Phong
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 1
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
.......................................................................................................................
MỤC LỤC
..............................................
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 5
Tính cấp thiết của đề tài: .......................................................................................................................... 5
1.
Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................................................ 6
2.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................................ 6
3.
Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................................................... 6
3.1
Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................................................. 7
3.2
Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................................................................... 7
4.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ......................................................................................................................... 7
4.2. Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................................................................................... 7
4.3. Phương pháp so sánh: ...................................................................................................................................... 7
4.4. Phương pháp thống kê mô tả: .......................................................................................................................... 7
Nội dung đề tài: ........................................................................................................................................ 8
5.
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÔNG CÔNG ....................................................... 9
Thông tin chung: .................................................................................................................................. 9
1.1
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Sông Công ................................ 9
1.2
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Ngân hàng: .................................................................................... 9
1.2.2 Nhân lực: ...................................................................................................................................................... 11
Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................................................... 12
1.3
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển: ............................................................................................................ 12
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ:........................................................................................................................... 13
1.3.3 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng: ....................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH “DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN MÁY TIỆN
CNC” CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM PHONG ............................... 15
Giới thiệu về dự án “ Đầu tƣ dây chuyền máy tiện CNC” của Công ty cổ phần thép Nam Phong. ..... 15
2.1
2.1.1 Thông tin về chủ đầu tư: .......................................................................................................................... 15
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 2
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Thông tin về dự án: ................................................................................................................................... 16
2.1.2
Những căn cứ để xác định đầu tƣ: ...................................................................................................... 17
2.2
2.2.1 Căn cứ pháp lý: ......................................................................................................................................... 17
2.2.2 Căn cứ về điều kiện kinh tế - xã hội: ....................................................................................................... 17
Mục đích đầu tƣ và sự cần thiết phải đầu tƣ của dự án ...................................................................... 21
2.3
2.3.1 Mục đích đầu tư: ....................................................................................................................................... 21
2.3.2 Sự cần thiết đầu tư:................................................................................................................................... 21
Phân tích thị trƣờng của dự án ........................................................................................................... 23
2.4
2.4.1 Thị trường tiêu thụ: .................................................................................................................................. 23
2.4.2 Thị trường cung cấp yếu tố đầu vào: ....................................................................................................... 24
Phân tích kỹ thuật và công nghệ của dự án: ....................................................................................... 24
2.5
2.5.1 Lựa chọn giải pháp công nghệ của dự án đầu tư nhà máy thép Nam Phong:....................................... 24
2.5.2 Thiết bị....................................................................................................................................................... 25
2.5.3 Giải pháp cung ứng nguyên liệu, năng lượng và lao động:.................................................................... 25
Phân tích hiệu quả tài chính của dự án: ............................................................................................. 27
2.6
2.6.1 Thông tin về vốn đầu tư của dự án: ............................................................................................................. 27
2.6.2 Điều kiện tính toán....................................................................................................................................... 28
2.6.3 Các bảng tính toán: ....................................................................................................................................... 29
2.6.4 Phân tích độ nhạy của dự án ........................................................................................................................ 38
2.7 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: .......................................................................................... 39
2.7.1 Đóng góp cho ngân sách của tỉnh: ............................................................................................................... 39
2.7.2 Góp phần tạo việc làm cho người dân: ........................................................................................................ 40
2.7.3 Tác động đến môi trường: ............................................................................................................................ 40
2.7.4 Tác động tích cưc đến kết cấu hạ tầng của địa phương. ............................................................................. 40
2.7.5 Tác động tích cực đến phân phối thu nhập và công bằng xã hội................................................................ 40
2.7.6 Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội: ....................................................................................... 41
CHUƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 42
Kết luận: ............................................................................................................................................. 42
3.1.
Kiến nghị: ........................................................................................................................................... 42
3.2.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 44
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 3
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt quá trình thực tế và báo cáo các kết quả đạt đƣợc, nhóm
chúng em xin gửi lời cảm ơn tới Cô Hoàng Thị Thu Hằng đã trực tiếp hƣớng dẫn
cho nhóm trong quá trình đi thực tế và viết báo cáo . Chúng em cũng xin gửi lời
cảm ơn đến Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Sông
Công, đã tạo điều kiện giúp đỡ nhóm thực tế hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết của chúng em không tránh khỏi
những thiếu sót và chƣa hợp lý ,chúng em rất mong có đƣợc sự góp ý của các thầy
cô giáo. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 4
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
1.
Đầu tƣ phát triển có vai trò hết sức quan trọng với sự phát triển của một
quốc gia, là lĩnh vực tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật
của nền kinh tế.
Tiến hành đầu tƣ cần đến nguồn vốn, để đảm bảo nguồn vốn đƣợc sử dụng
có hiệu quả đồng thời đạt đƣợc mục tiêu đề ra thì cần xem xét kỹ mọi khía cạnh
(thị trƣờng, kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều kiện tự nhiên,…) trƣớc khi tiến
hành đầu tƣ. Đồng thời, cần dự đoán trƣớc những yếu tố có ảnh hƣởng tới sự thành
bại của công cuộc đầu tƣ. Dự án đầu tƣ chính là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho
việc thực hiện các công cuộc đầu tƣ đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn.
Sông Công là thị xã nằm ở phía nam tỉnh Thái Nguyên. Cùng với sự phát
triển chung về mọi mặt, thị xã đang chủ trƣơng đầu tƣ có hiệu quả nhằm phát triển
toàn diện kinh tế - Văn hóa - Xã hội của thị xã. Thị xã Sông Công là một đơn vị
hành chính mới ra đời vào năm 1985, xuất phát từ yêu cầu đẩy mạnh sự nghiệp
công nghiệp hoá XHCN ở nƣớc ta. Khu công nghiệp Sông Công nằm trên địa bàn
thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 20 km về phía
Nam, cách thủ đô Hà Nội 60 km về phía Bắc, có ý nghĩa quan trọng đối với việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
và thực hiện CNH, HĐH tỉnh Thái Nguyên.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 5
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Trong những năm gần đây, bên cạnh sự phát triển lớn mạnh của các nghành
công nghiệp, nhu cầu sản phẩm tiện tinh cung cấp cho sản xuất của các nhà máy
chế tạo thiết bị trên địa bàn Khu Công Nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên và các
tỉnh lân cận ngày càng lớn. Chính vì nhu cầu đó mà công ty CP thép Nam Phong
thuộc khu công nghiệp Sông Công quyết định đầu tƣ dàn máy tiện CNC. Ngoài
mục tiêu nâng cao năng xuất và chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm nhân lực trong quá
trình sản xuất, cải thiện ôi nhiễm môi trƣờng, cải thiện điều kiện làm việc của
ngƣời công nhân, đem lại lợi nhuận cho công ty, giải quyết công ăn việc làm cho
ngƣời lao động sau khi dự án hoàn thành mà còn đóng góp tích cực vào sự phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thị Xã Sông Công nói riêng và tỉnh Thái Nguyên
nói chung.
Với những kiến thức lý luận đã đƣợc tích lũy trong thời gian học tập tại
trƣờng cùng mong muốn đƣợc nâng cao trình độ nhận thức và vận dụng vào thực
tế, trong thời gian thực tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Chi nhánh Sông Công, chúng em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: Phân tích dự án
“Đầu tư dây chuyền máy tiện CNC” của công ty Cổ Phần Thép Nam Phong
Mục tiêu nghiên cứu:
2.
Nghiên cứu công tác lập dự án của đơn vị tƣ nhân, đề tài phân tích một dự án
cụ thể nhằm tìm hiểu sự khác biệt giữa công tác lập dự án trên cơ sở lí thuyết và
công tác lập dự án trong thực tế các doanh nghiệp tƣ nhân.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.
Đối tượng nghiên cứu:
3.1
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phân tích dự án đầu tƣ dây chuyền máy
tiện CNC của công ty cổ phần thép Nam Phong, trong đó tập trung phân tích các
khía cạnh: kỹ thuật. hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 6
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Phạm vi nghiên cứu:
3.2
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi dự án đầu tƣ dây chuyền máy tiện CNC của công
ty cổ phần thép Nam Phong.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Điều tra trực tiếp thông qua sổ sách, báo cáo đã đƣợc công bố, tham khảo ý
kiến của thầy cô và những ngƣời có kinh nghiệm. Số liệu thu thập chủ yếu làm
sáng tỏ phần cơ sở lý luận, thực tiễn, ngoài ra còn làm rõ tính hiệu quả mà dự án
đạt đƣợc khi tiến hành đầu tƣ.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Các số liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý trên Microsoft Excel và các
phần mềm đặc trƣng có liên quan. Ngoài ra, một số thông tin số liệu sẽ đƣợc mô tả
dƣới dạng bảng biểu.
4.3. Phương pháp so sánh:
So sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế để xác
định xu hƣớng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Qua đó, đánh giá đƣợc sự ảnh
hƣởng của các chỉ tiêu đến hiệu quả của dự án.
4.4. Phương pháp thống kê mô tả:
Là phƣơng pháp căn cứ vào một hay một số chỉ tiêu nào đó để tiến hành
phân chia các đơn vị của hiện tƣợng nghiên cứu thành các tổ có tính chất giống
nhau. Phƣơng pháp này giúp cho việc tổ chức điều tra, thu thập số liệu, tính toán
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 7
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
các chỉ tiêu, giúp cho việc phân tích tài liệu đƣợc khách quan, phản ánh đúng nội
dung kinh tế cần nghiên cứu.
Nội dung đề tài:
5.
Chƣơng 1: Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Sông Công
Chƣơng 2: Phân tích “dự án đầu tƣ dây chuyền máy tiện CNC” của công ty cổ
phần thép Nam Phong.
Chƣơng 3: Kết luận và kiến nghị.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 8
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÔNG CÔNG
1.1 Thông tin chung:
Tên: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Sông Công.
Địa chỉ: số 143 đƣờng Cách mạng tháng 10, Thị xã Sông Công.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Sông
Công
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Ngân hàng:
NHNo&PTNT Sông Công là thành viên của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên. Về mô hình tổ chức toàn ngân hàng có 01 giám đốc, 01 phó giám đốc, 02
phòng ban chính là phòng kinh doanh và phòng kế toán với 19 cán bộ công nhân
viên. Mô hình tổ chức quản lý của chi nhánh đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 9
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kế
Phòng Kinh
Doanh Toán
Hình 1.1 – Mô hình tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Sông Công
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng:
Ban giám đốc: gồm 01 giám đốc,01 phó giám đốc:
-
Giám đốc: phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban.
Phó giám đốc: đƣợc sự ủy quyền của giám đốc phụ trách các phòng
ban.
Phòng kinh doanh: gồm 07 đồng chí, chiếm 36,8% tổng số cán bộ công nhân
-
viên trong đơn vị. Phòng có chức năng, nhiệm vụ sau:
Xây dựng đề án phát triển tín dụng, tham mƣu cho ban giám đốc chỉ
đạo và tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu tín dụng.
Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh doanh, lựa chon đối tƣợng,
hình thức và biện pháp cho vay đạt hiệu quả cao.
Xây dựng chiến lƣợc khách hàng, phân loại khách hàng.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 10
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Nghiên cứu, đề xuất, triển khai áp dụng các sản phẩm dịch vụ, nghiệp
vụ mới theo hƣớng kinh doanh đa năng.
Chỉ đạo, kiểm tra, phân tích hoạt động tín dụng, phân loại nợ, phân
tích nợ quá hạn để tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên đề tín
dụng.
Phòng kế toán: gồm 10 đồng chí, chiếm 52,6% tổng số cán bộ công nhân
-
viên trong đơn vị. Phòng có chức năng, nhiệm vụ sau:
Tham mƣu cho ban giám đốc về: Chiến lƣợc, kế hoạch phát triển kinh
doanh, tổ chức quản lý tài chính, kế toán - ngân quỹ trong chi nhánh.
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán – ngân quỹ.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn.
Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và
báo cáo theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc theo quy định.
Thực hiện các nghiêp vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.
NHNo&PTNT Sông Công là chi nhánh mới thành lập, do đó gặp nhiều khó
khăn. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh những năm qua đã mang lại kết quả to lớn
thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng.
1.2.2 Nhân lực:
Về nhân lực chuyên môn: Tổng số 19 cán bộ công nhân viên trong đơn vị
đƣợc bố trí nhƣ sau:
Ban giám đốc: 02 đồng chí.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 11
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Cán bộ tín dụng: 07 đồng chí.
Kế toán,quỹ: 09 đồng chí.
Hành chính,lái xe: 01 đồng chí.
Về trình độ nghiệp vụ:
Trình độ cao đẳng,đại học: 14 đồng chí, chiếm 73,7% số cán bộ công
nhân viên trong đơn vị.
Trình độ trung cấp: 03 đồng chí, chiếm 15,9% số cán bộ công nhân
viên trong đơn vị.
Trình độ sơ cấp: 01 đồng chí, chiếm 5,2% số cán bộ công nhân viên
trong đơn vị.
Trình độ khác (lái xe): 01 đồng chí, chiếm 5,2% số cán bộ công nhân
viên trong đơn vị.
Quá trình hình thành và phát triển:
1.3
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Tháng 11 năm 2002, xuất phát từ nhu cầu mở rộng mạng lƣới hoạt động của
NHNo&PTNT Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, Chủ tịch Hội
đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam ký quyết định số 225/QĐ/HĐQT-TCCB
thành lập chi nhánh NHNo&PTNT Sông Công trên cơ sở nâng cấp từ chi nhánh
ngân hàng cấp 3 Sông Công, trực thuộc NHNo&PTNT huyện Phổ Yên, Thái
Nguyên, địa chỉ giao dịch: TDP Đồi – Phƣờng Bách Quang – Thị xã Sông Công –
Thái Nguyên.
Sông Công là một thị xã trẻ, đang phát triển của tỉnh Thái Nguyên. Những
năm đầu thành lập, ngân hàng phải đối mặt với nhiều khó khăn chồng chất, nguồn
vốn kinh doanh nhỏ bé, thị trƣờng hẹp. Đến nay, hoạt động kinh doanh của ngân
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 12
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
hàng đã dần ổn định và đi vào phát triển với mạng lƣới phân phối rộng khắp trong
và ngoài tỉnh, hoạt động kinh doanh tốt dần, mang lại niềm tin cho khách hàng.
Kinh tế chủ yếu của thị xã là sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm này ảnh hƣởng
nhiều đến đặc điểm của ngân hàng. Ngân hàng xác định đối tƣợng chính là nông
nghiệp và nông dân. Khách hàng vay vốn của ngân hàng chủ yếu là các cá nhân, hộ
gia đình sản xuất kinh doanh trên địa bàn, khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ:
Giống nhƣ các NHTM khác, chức năng của NHNo&PTNT Sông Công là
huy động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và các thành phần kinh tế để cho vay. Cùng sự
tăng trƣởng kinh tế chung của toàn tỉnh và cả nƣớc, NHNo&PTNT Sông Công đã
không ngừng hoàn thiện và mở rộng lĩnh vực hoạt động. Hiện nay các hoạt động
cơ bản của ngân hàng gồm:
Huy động nội tệ - ngoại tệ.
-
Cho vay các thành phần kinh tế.
-
Làm dịch vụ thanh toán, chuyển tiền điện tử qua mạng vi tính trong
-
toàn quốc.
Mua bán ngoại tệ, nhận chuyển và chi trả kiều hối.
-
1.3.3 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng:
Thuận lợi:
-
Nhìn chung, năm 2011 thị xã Sông Công hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh đƣợc giữ vững tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nói chung trong đó có ngân hàng nông
nghiệp.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 13
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Về phía ngân hàng nông nghiệp Sông Công: Đƣợc sự quan tâm, tạo điều
kiện và chỉ đạo kịp thời của thị ủy, UBND thị xã, của ngân hàng nông nghiệp cấp
trên và sự phối hợp chặt chẽ giữa Đảng ủy chính quyền các phƣờng, xã với ngân
hàng nông nghiệp. Ngân hàng nông nghiệp Sông Công hoàn thành các chỉ tiêu kế
hoạch năm 2011.
Khó khăn:
-
Thời tiết diễn biến phức tạp, dịch cúm gia cầm trên diện rộng đầu năm 2011,
giá thức ăn chăn nuôi tăng cao đã ảnh hƣởng đến phần lớn số hộ gia đình sản xuất,
chăn nuôi trên địa bàn. Đây là khách hàng chủ yếu của ngân hàng nông nghiệp.
Gía cả thị trƣờng có nhiều biến động ảnh hƣởng đến tâm lý của ngƣời dân
khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
Trên địa bàn nhỏ nhƣng có tới 4 ngân hàng cùng tham gia huy động vốn và
cho vay cho nên có sự cạnh tranh quyết liệt. Mặt khác một số ngân hàng trên địa
bàn đƣa ra các chƣơng trình khuyến mại dƣới nhiều hình thức, huy động với lãi
suất vƣợt trần lãi suất huy động theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc cũng làm
ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn tại dơn vị.
Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về
những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo
đảm an sinh xã hội và thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ cũng làm ảnh hƣởng
đến tăng trƣởng dƣ nợ trong năm 2011.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 14
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH “DỰ ÁN ĐẦU TƢ DÂY CHUYỀN MÁY TIỆN
CNC” CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM PHONG
Giới thiệu về dự án “ Đầu tƣ dây chuyền máy tiện CNC” của Công ty
2.1
cổ phần thép Nam Phong.
2.1.1 Thông tin về chủ đầu tư:
Chủ đầu tƣ : công ty cổ phần thép Nam Phong.
-
Ngƣời đại diện theo pháp luật : Ông Nguyễn Văn Ninh. Chủ tịch hội đồng
-
quản trị.
Tên giao dịch : NamPhong steel joint stock company.
-
Giấy chứng nhận đầu tƣ số : 1722 1000 028 do Ban quản lý các Khu Công
-
Nghiệp chứng nhận lần đầu, cấp ngày 13/03/2008 thay đổi lần 2 ngày 02/03/2011
Mã số thuế : 4600433387
-
Trụ sở chính : Khu B – Khu Công Nghiệp Sông Công I – Tỉnh Thái Nguyên
-
Vốn điều lệ: 10.000.000VNĐ ( Mƣời tỷ đồng Việt Nam).
-
Ngành nghề kinh doanh:
-
Nấu luyện thép, cán thép các loại;
Xây dựng, lắp đặt và sữa chữa lò điện.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 15
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Mua bán sắt thép, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị phục vụ công
nghiệp và xây dựng dân dụng…
Sản xuất máy và thiết bị công nghiệp, sữa chữa và gia công cơ khí
Vận tải hàng hóa đƣờng bộ
2.1.2 Thông tin về dự án:
Địa điểm : Công ty cổ phần thép Nam Phong đã ký kết hợp đồng sơ bộ thuê
-
lại đất tại Khu B, Khu Công Nghiệp Sông Công I với Công ty PTHT khu công
nghiệp Sông Công theo quy hoach chi tiết khu công nghiệp Sông Công giai đoạn 2,
đã đƣợc cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Quy mô đầu tƣ:
-
Đầu tƣ máy CNC-Model CK6136B. Số lƣợng 04 cái.
Đầu tƣ máy CNC- Model CAK3665NJ. Số lƣợng 03 cái.
Quy mô công suất, tổng mức đầu tƣ:
-
Căn cứ vào nhu cầu thực tế và khả năng, Công ty cổ phần thép Nam Phong lập dự
án đầu tƣ dàn máy CNC chuyên sản xuất các mặt hàng: Phôi đúc chi tiết công suất
3.100 tấn/năm. Dự kiến sản lƣợng của nhà máy năm đầu là 2.500 tấn và sẽ tăng lên
3.100 tấn vào những năm tiếp theo, với tổng vốn đầu tƣ tạm tính là 2.5 tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn vốn:
-
Tổng vốn đầu tƣ: 2.300.000.000đồng
Trong đó: + Vốn tự có : 700.000.000 đồng chiếm 30,43 %
+ Vốn vay ngân hàng : 1.600.000.000 đồng chiếm 69,57 %
Hình thức đầu tƣ thực hiện dự án: Mua mới
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 16
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
Cơ quan quyết định đầu tƣ: Hội đồng quản trị công ty cổ phần thép Nam
-
Phong.
Phƣơng thức đầu tƣ: Ký hợp đồng mua bán với nhà cung cấp.
-
Những căn cứ để xác định đầu tƣ:
2.2
2.2.1 Căn cứ pháp lý:
Căn cứ luật doanh nghiệp năm 2005 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt
-
Nam.
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 Ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI,
-
kỳ họp 4.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
-
chất lƣợng công trình xây dựng.
Nghị định số 99/2007/NĐ - CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý
-
chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
-
án đầu tƣ xây dựng công trình.
Thông tƣ số 05/2009/BXD ngày 15/04/2009 của Bộ xây dựng về việc hƣớng
-
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Quyết định số 957/2009/BXD-VP ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc
-
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình.
Nghị quyết của hội đồng quản trị Công ty cổ phần thép Nam Phong v/v phê
-
duyệt chủ trƣơng phƣơng án đầu tƣ dự án.
2.2.2 Căn cứ về điều kiện kinh tế - xã hội:
Dân số:
2.2.2.1
- Thị xã có 10 đơn vị hành chính gồm 06 phƣờng, 04 xã với tổng diện tích 8.363,80 ha.
Dân số toàn đô thị 72.692 ngƣời; trong đó dân số thƣờng trú 50.124 ngƣời.
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 17
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
- Toàn thị xã có số dân trung bình năm 2009 là 49481 ngƣời, trong đó dân số sống
ở thành thị chiếm khoảng 52,38%, dân số sống ở nông thôn chiếm khoảng 47,62%.
Mật độ dân số toàn thị xã là 617 ngƣời/km2 (năm 2009).
- Tốc độ gia tăng dân số năm 2010 (49441 ngƣời) so với năm 2009 (49481 ngƣời)
là 1%.
2.2.2.2 Đất đai:
Tổng diện tích tự nhiên thị xã Sông Công là 8.363,80 ha. Trong đó:
-
Đất nội thị là 1.822,80 ha (chiếm 21,79%), đất ngoại thị là 6.541,00 ha (chiếm
78,21%); Đất xây dựng đô thị 525,03 ha gồm:
348,32 ha đất dân dụng (gồm: đất khu ở; Đất cây xanh - TDTT cấp đô thị;
Đất công trình công cộng cấp đô thị; Đất giao thông đô thị);
176,71 ha đất không thuộc khu dân dụng (gồm: Đất CN, TTCN, kho tàng;
Đất giao thông đối ngoại;
Đất cơ quan trụ sở; Đất công trình đầu mối ha tầng kỹ thuật; Đất nghĩa
trang, nghĩa địa; Đất tôn giáo, tín ngƣỡng; Đất an ninh quốc phòng....).
Ngoài ra còn có 1.297,77 ha, các loại đất khác nhƣ: Đất sản xuất nông
nghiệp; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất lâm nghiệp; Đất bằng chƣa sử dụng (đồi, núi,
đất đầm; Đất sông suối, mặt nƣớc chuyên dùng; Đất chuyên dùng khác ( thủy lợi,
truyền dẫn...)
2.2.2.3 Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Trong nhiệm kỳ vừa qua Thị xã đã huy động hàng trăm tỷ đồng cho đầu tƣ
xây dựng hạ tầng cơ sở kể cả hạ tầng đô thị và hạ tầng nông thôn, bao gồm nguồn
vốn Trung ƣơng và vốn đầu tƣ thuộc chƣơng trình mục tiêu, vốn ngân sách Tỉnh,
vốn ngân sách Thị xã và vốn do nhân dân đóng góp. Từ các nguồn vốn nêu trên
Thị xã đã cơ bản hoàn thành các chƣơng trình, dự án đề ra nhƣ: cải tạo lƣới điện
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 18
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
nông thôn; xây dựng và nâng cấp các tuyến đƣờng giao thông nội thị; trung tâm
văn hoá thể thao Thị xã; kiến thiết Thị chính, trụ sở làm việc các xã, phƣờng và
một số công trình, dự án trọng điểm khác
2.2.2.3.1 Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đƣờng bộ: Đoạn đƣờng quốc lộ 3 nối Hà Nội với Thái Nguyên chạy qua phía
Đông thị xã Sông Công
+ Đƣờng sắt: Đƣờng sắt Hà Nội - Quán Triều chạy qua phía Nam thị xã tại ga
Lƣơng Sơn có ga hành khách
+ Đƣờng hàng không: Sân bay quốc tế Nội Bài, cách thị xã Sông Công theo quốc
lộ 3 khoảng 42-45km (nếu đi qua đèo Nhe khoảng 35km)
- Giao thông đối nội:
+ Đƣờng Thắng Lợi nối từ nhà máy Y cụ đến cách mạng tháng 8 dài 200m, chiều
rộng mặt đƣờng là 14,4m tráng nhựa, trong đó có 960m mặt đƣờng bê tông chất
lƣợng tốt
+ Đƣờng cách mạng tháng 10: nối nhà máy Diezen với đƣờng cách mạng tháng 8
và kéo dài đến quốc lộ 3 tại Lƣơng Sơn, mặt đƣờng rộng 7m rải nhựa. Đoạn đƣờng
từ cách mạng tháng 8 đến nhà máy Diezen mặt đƣờng đã xuống cấp, riêng đoạn
đƣờng từ cách mạng tháng 8 ra quốc lộ 3 mới xây dựng trong những năm gần đây
nên mặt đƣờng còn tốt
+ Đƣờng cách mạng tháng 8: Nối từ đƣờng cách mạng tháng 10 đến đƣờng Thắng
Lợi dài 700m chiều rộng mặt đƣờng rải nhựa 7m
+ Thị xã Sông Công có vị trí thuận lợi về giao thông đối ngoại và đối nội, có cơ sở
đƣờng xá khá tốt rất thuận lợi để xây dựng khu công nghiệp
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 19
Trang
-
Trƣờng ĐH Kinh tế & QTKD Lớp K6KTĐT B
2.2.2.3.2. Hệ thống điện
Toàn thị xã Sông Công đƣợc cấp điện từ mạng điện quốc gia tuyến dây
110KV từ Đông Anh-Thái Nguyên cấp điện cho trạm biến thế Gò Đàm, hiện nay
tuyến 110KV vận hành an toàn
2.2.2.3.3. Hệ thống thủy lợi, cấp thoát nƣớc:
Chảy qua địa bàn Thị xã theo hớng bắc - nam là dòng sông Công. Đó là
phần hạ lƣu sông, có chiều dài 9,8 km. Lƣợng nƣớc sông Công rất dồi dào, do chảy
qua khu vực mƣa nhiều nhất tỉnh.
Trên địa bàn thị xã, hệ thống sông Công còn có 7 suối lớn đổ vào:
Phía tây có 2 suối lớn chảy qua địa phận các xã Bá Xuyên và Cải Đan.
Phía đông có 5 suối chảy qua địa phận các xã Bá Xuyên, Cải Đan, các phƣờng
Lƣơng Châu và Thắng Lợi.
Dòng sông Công đƣợc ngăn lại ở Đại Từ, tạo thành hồ Núi Cốc. Hệ thống
thuỷ lợi Núi Cốc là nguồn cung cấp nƣớc chính cho sản xuất công, nông nghiệp và
nƣớc sinh hoạt của thị xã Sông Công.
2.2.2.4. Thị trường
Thị xã Sông Công nằm ở phía Nam tỉnh Thái Nguyên, cách thủ đô Hà Nội
60 km. Nơi đây là trung tâm công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên với những nhà
máy đã đƣợc xây dựng từ những năm 70 của thế kỉ trƣớc, cùng tồn tại với khu
công nghiệp tập trung đang hình thành và phát triển. Và với những thuận lợi về vị
trí địa lý và giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt và gần sân bay Nội Bài, là nơi giao
lƣu và trung chuyển giữa Hà Nội và các tỉnh phía Bắc, thị xã Sông Công có thế
mạnh để mở rộng thị trƣờng, phát triển giao lƣu và hội nhập dễ dàng với thị trƣờng
trong vùng và cả nƣớc. Sản phẩm hàng hoá của huyện sản xuất ra sẽ dễ dàng vận
GV Hƣớng dẫn: Hoàng Thị Thu Hằng 20
Trang
nguon tai.lieu . vn