Xem mẫu

  1. Luận Văn Đánh giá kết quả và tác động từ hoạt động khuyến nông của Trạm khuyến nông huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang -1-
  2. Mục Lục PHẦN I ..................................................................................................................................... 5 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 5 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 5 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 6 1.2.1. Mục tiêu chung: .............................................................................................................. 6 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................................ 7 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 7 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .................................................................................................... 7 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................................. 7 PHẦN II .................................................................................................................................... 8 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 8 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 8 2.1.1. Các định nghĩa cơ bản về khuyến nông .......................................................................... 8 2.1.2. Nội dung hoạt động của khuyến nông ............................................................................ 9 2.1.3. Chức năng và yêu cầu của khuyến nông ....................................................................... 11 2.1.4. Các nguyên tắc khuyến nông ........................................................................................ 11 2.1.5. Mục tiêu của tổ chức khuyến nông ............................................................................... 12 2.1.6. Vai trò và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông ............................................................... 13 2.1.7. Các phƣơng pháp khuyến nông..................................................................................... 14 2.1.8. Kế hoạch và lập kế hoạch khuyến nông ........................................................................ 15 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 16 2.2.1. Vài nét về tổ chức hoạt động khuyến nông trên thế giới .............................................. 16 2.2.2. Hoạt động khuyến nông ở Việt Nam ............................................................................ 19 2.2.2.1. Sự hình thành và phát triển khuyến nông ở Việt Nam ............................................... 19 2.2.2.2. Hệ thống tổ chức khuyến nông Nhà nƣớc ở Việt Nam .............................................. 21 2.2.2.3. Tổ chức khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ ngoài Nhà nƣớc ............................ 23 2.2.2.4. Vai trò và chức năng của các tổ chức khuyến nông................................................... 24 Tổ chức ............................................................................................................................... 24 Giúp đỡ dân nghèo .............................................................................................................. 24 2.2.3. Kết quả hoạt động công tác khuyến nông ở Việt nam .................................................. 25 Bảng 1: Sản lƣợng lƣơng thực, lúa và ngô của Việt Nam ............................................. 25 PHẦN III ................................................................................................................................. 27 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 27 3.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 27 3.1.1.2. Điều kiện thời tiết, khí hậu, thuỷ văn ......................................................................... 28 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Yên Thế ............................................................. 28 3.1.2.1. Đặc điểm phân bổ và sử dụng đất đai ....................................................................... 28 3.1.2.2. Đặc điểm dân số lao động .......................................................................................... 31 Cùng với đất đai, lao động là yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi quá trình sản xuất. Vai trò này càng đƣợc thể hiện rõ hơn trong sản xuất nông nghiệp, khi mà trình độ cơ giới hoá còn chƣa theo kịp đòi hỏi của thực tế sản xuất. Dân số và lao động của huyện Yên Thế cũng có nhiều điểm chung với các huyện miền núi khác của tỉnh Bắc Giang. ............... 31 3.1.2.3. Tình hình xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................... 32 3.1.2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Yên Thế qua 3 năm (04 - 06) ..................... 36 3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 39 3.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................................. 39 3.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu ........................................................................ 41 3.2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp ......................................................................................... 41 -2-
  3. 3.2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ........................................................................................... 41 Các đối tƣợng phỏng vấn/thảo luận .................................................................................... 41 Bố Hạ ...................................................................................................................................... 41 3.2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin .................................................................... 41 3.2.4. Phƣơng pháp lập kế hoạch khuyến nông ...................................................................... 42 PHẦN IV ................................................................................................................................ 42 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 42 4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG CỦA TRẠM................................... 43 4.1.1. Căn cứ thành lập và cơ sở hạ tầng của Trạm ................................................................ 43 4.1.1.1. Căn cứ thành lập Trạm .............................................................................................. 43 4.1.1.2. Cơ sở hạ tầng của Trạm ............................................................................................. 44 4.1.2. Cơ cấu tổ chức và phƣơng thức hoạt động của Trạm ................................................... 44 4.1.2.1. Nguồn nhân lực của Trạm và đội ngũ CBKN cơ sở .................................................. 44 TRÌNH ĐỘ .................................................................................................................... 45 Đại học ............................................................................................................................ 45 4.1.2.2. Phƣơng thức hoạt động và tổ chức mạng lƣới ........................................................... 45 CLB KN .......................................................................................................................... 46 - Nông dân sản xuất giỏi ................................................................................................. 46 Chú thích: Quan hệ chỉ đạo .............................................................................. 46 Nông dân sản xuất đại trà................................................................................................ 46 4.1.3. Hệ thống chuyển giao và nguồn kinh phí cho hoạt động của Trạm ............................. 49 4.1.3.1. Hệ thống chuyển giao KTTB nông nghiệp ở huyện Yên Thế ..................................... 49 4.1.3.2. Hệ thống chuyển giao của Trạm khuyến nông huyện Yên Thế ................................. 50 4.1.3.3. Nguồn kinh phí cho hoạt động của Trạm................................................................... 51 4.1.4. Nội dung hoạt động và kết quả khuyến nông của Trạm ............................................... 54 4.1.4.1. Nội dung hoạt động khuyến nông của Trạm .............................................................. 54 4.1.4.2. Kết quả hoạt động khuyến nông của trạm ................................................................. 55 4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM KHUYẾN NÔNG HUYỆN YÊN THẾ ......................................................................................................................................... 56 4.2.1. Đánh giá của ngƣời dân (đối tƣợng hƣởng lợi) ............................................................ 56 NỘI DUNG ............................................................................................................................. 57 Hộp 2: Tâm sự của một nông dân xã Đồng Kỳ .............................................................. 60 Hôp 3: Tâm sự của một nông dân xã Tân Sỏi ................................................................ 60 4.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động khuyến nông của Trạm .................................................... 60 4.2.2.1. Đánh giá kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền ................................................... 61 4.2.2.2. Đánh giá kết quả tập huấn kỹ thuật ............................................................................ 61 Hộp 4: Tâm sự của một nông dân về việc tham gia tập huấn kỹ thuật ....................... 64 4.2.2.3. Đánh giá kết quả tham quan hội thảo......................................................................... 64 Cuộc ................................................................................................................................ 65 4.2.2.4. Đánh giá kết quả xây dựng mô hình trình diễn .......................................................... 66 4.2.2.4.1. Kết quả xây dựng mô hình trình diễn ngành trồng trọt ........................................... 66 4.2.2.4.2. Kết quả xây dựng mô hình trình diễn ngành chăn nuôi .......................................... 68 4.2.3. Tác động của khuyến nông đến KQSX nông nghiệp của huyện .................................. 71 4.2.3.1. Tác động về mặt kinh tế ............................................................................................. 71 4.2.3.1.1. Biến đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp .......................................................... 71 Bảng 18: Biến đổi cơ cấu giá trị trong sản xuất nông nghiệp của Yên Thế ................. 71 4.2.3.1.2. Biến đổi cơ cấu diện tích, năng suất cây trồng vật nuôi ......................................... 72 Bảng 19: KQSX một số sản phẩm nông nghiệp huyện vài năm gần đây ..................... 72 Thành tiền ....................................................................................................................... 74 4.2.3.2. Tác động về mặt xã hội và môi trƣờng ...................................................................... 74 4.2.4. Tác động của khuyến nông đến SXNN ở Bố Hạ, Đồng Kỳ và Tân Sỏi ....................... 75 -3-
  4. 4.2.4.1. Tác động trong trồng trọt ........................................................................................... 75 CÂY ........................................................................................................................................ 76 Xã ............................................................................................................................................ 76 Lúa ...................................................................................................................................... 76 4.2.4.2. Tác động trong chăn nuôi .......................................................................................... 76 VẬT NUÔI ............................................................................................................................. 77 Trâu ................................................................................................................................ 77 Bố Hạ .............................................................................................................................. 77 Gia cầm ................................................................................................................................... 77 4.2.5. Đánh giá chung về hoạt động khuyến nông ở Yên Thế ................................................ 77 4.2.5.1. Đánh giá của cán bộ khuyến nông ............................................................................. 77 4.2.5.2. Đánh giá hoạt động khuyến nông của Trạm (kênh KN nhà nƣớc) ............................ 80 4.2.5.3. Đánh giá chƣơng trình khuyến nông của các kênh khác ........................................... 81 4.3. MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP .................................................................... 83 4.3.1. Định hƣớng ................................................................................................................... 83 4.3.1.1. Định hướng chung ..................................................................................................... 83 4.3.1.2. Định hƣớng cụ thể ...................................................................................................... 84 4.3.2. Giải pháp ....................................................................................................................... 85 4.3.2.1. Giải pháp chung ......................................................................................................... 85 4.3.2.2. Giải pháp cụ thể ......................................................................................................... 86 4.3.2.3. Giải pháp lập kế hoạch khuyến nông ......................................................................... 87 4.3.2.2.1. Bƣớc 1: Phân tích tình hình .................................................................................... 88 Hộp 8: Cây vấn đề................................................................................................................... 89 Năng suất lúa thấp ........................................................................................................ 89 4.3.2.2.2. Bƣớc 2: Thiết lập các mục tiêu ............................................................................... 89 Năng suất lúa cao hơn................................................................................................... 90 4.3.2.2.3. Bƣớc 3: Tìm các giải pháp ...................................................................................... 90 4.3.2.2.4. Bƣớc 4: Lựa chọn các giải pháp ............................................................................. 90 4.3.2.2.5. Bƣớc 5: Xác định các mục tiêu ƣu tiên ................................................................... 91 4.3.2.2.6. Bƣớc 6: Lập kế hoạch thực hiện ............................................................................. 91 4.3.2.2.7. Bƣớc 7: Tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến nông................................................. 91 4.3.2.2.8. Bƣớc 8: Đánh giá chung chƣơng trình .................................................................... 91 PHẦN V .................................................................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 92 5.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 92 5.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 94 5.2.1. Đới cấp Nhà nƣớc và Chính phủ................................................................................... 94 5.2.2. Đối với cấp tỉnh............................................................................................................. 94 5.2.3. Đối với cấp huyện ......................................................................................................... 95 5.2.4. Đối với Trạm ................................................................................................................. 95 5.2.5. Đối với cơ sở ................................................................................................................. 95 -4-
  5. PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Hệ thống khuyến nông Nhà nƣớc của Việt Nam chính thức đƣợc thành lập theo Quyết định 13/CP ngày 02/03/1993 của Thủ tƣớng Chính phủ. Qua 14 năm xây dựng và phát triển, khuyến nông đã và đang khẳng định vị thế quan trọng của mình trong chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn ở nƣớc ta. Khuyến nông là một quá trình, một hệ thống các hoạt động nhằm truyền bá kiến thức và huấn luyện tay nghề cho nông dân, đƣa đến cho họ những hiểu biết để họ có khả năng tự giải quyết những vấn đề gặp phải nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống, nâng cao dân trí trong cộng đồng nông thôn. Nhìn lại những năm qua từ khi có Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị, đặc biệt là sau khi Quyết định 13/CP của Chính phủ đƣợc đƣa vào thực hiện thì nông nghiệp nƣớc ta đã có những bƣớc chuyển biến rõ rệt. Trƣớc đây, sản xuất nông nghiệp không đủ cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho nhu cầu của nhân dân cả nƣớc. Đến nay ngành nông nghiệp đã đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia và đƣa Việt Nam trở thành một trong những nƣớc xuất khẩu lƣơng thực hàng đầu thế giới. Hàng năm cả nƣớc sản xuất đƣợc trên dƣới 40 triệu tấn lƣơng thực và một khối lƣợng rất lớn các nông sản khác. Điều đó đã chứng tỏ sự quan tâm kịp thời và đúng đắn của Đảng, Chính phủ đối với ngành nông nghiệp và trong đó khuyến nông có vai trò quan trọng. Hiện nay, khoa học kỹ thuật (KHKT) ngày một phát triển, Những kỹ thuật tiến bộ (KTTB) ngày một nhiều trong khi điều kiện và trình độ sản xuất của một bộ phận không nhỏ nhân dân còn yếu, các kênh thông tin đến đƣợc với ngƣời dân còn ít và thiếu đồng bộ. Do đó mà vấn đề chuyển giao công nghệ, KTTB, kiến thức nông nghiệp và các chính sách cho ngƣời dân là một yêu cầu cấp thiết trong chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam. Bà con nông dân -5-
  6. còn đang thiếu kiến thức trong sản xuất trên chính thửa ruộng, mảnh vƣờn và chuồng trại của mình. Vì thế, họ cần và thực sự có nhu cầu đƣợc đào tạo tay nghề để nâng cao kiến thức về cả trồng trọt và chăn nuôi. Mặt khác, khi đất nƣớc đã hội nhập, cùng với sự phát triển của thị trƣờng, một bộ phận “nông dân tiên tiến” ngoài nhu cầu kiến thức về trồng trọt - chăn nuôi họ đã có nhu cầu kiến thức về chế biến, marketing và tiêu thụ nông sản. Nằm trong cơ cấu tổ chức của khuyến nông Nhà nƣớc, Trung tâm khuyến nông khuyến lâm (TTKNKL) Bắc Giang nói chung và Trạm khuyến nông huyện Yên Thế nói riêng trong vài năm trở lại đây đã có nhiều hoạt động tiêu biểu góp phần tích cực vào công cuộc phát triển nông nghiệp nông thôn của huyện, của tỉnh. Song trong quá trình hoạt động Trạm khuyến nông Yên Thế vẫn còn gặp phải những khó khăn và thách thức cần giải quyết. Hoạt động khuyến nông và công tác lập kế hoạch khuyến nông cho Trạm thực sự cần đƣợc xã hội hoá, cần đƣợc đổi mới và phải đƣợc tiến hành đồng bộ hơn. Xuất phát từ yêu cầu đó, từ tình hình thực tế của địa bàn nghiên cứu cùng với sự phân công của Khoa KT&PTNT trƣờng ĐHNN I HN và đƣợc sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Quốc Chỉnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá kết quả và tác động từ hoạt động khuyến nông của Trạm khuyến nông huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá kết quả và tác động từ hoạt động khuyến nông ở huyện Yên Thế, của Trạm khuyến nông huyện và các xã điểm nghiên cứu để đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động của Trạm khuyến nông Yên Thế trong thời gian tới. -6-
  7. Mục tiêu cụ thể: + Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về khuyến nông, hoạt động khuyến nông và lập kế hoạch khuyến nông. + Đánh giá kết quả hoạt động và tác động của hoạt động khuyến nông Trạm đã thực hiện đến sản xuất nông nghiệp của huyện những năm gần đây. + Xác định những nhu cầu của nông dân về kiến thức khuyến nông, lắng nghe ý kiến của nhân dân. Trên cơ sở đó có những đánh giá thoả đáng về hệ thống tổ chức và tình hình hoạt động khuyến nông ở Yên Thế. + Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động khuyến nông ở địa phƣơng, lập kế hoạch cho một hoạt động khuyến nông phù hợp. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những hoạt động khuyến nông tại Trạm khuyến nông huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang, cán bộ khuyến nông (CBKN) hiện đang làm việc tại huyện, đại diện 3 xã (Bố Hạ, Đồng Kỳ, Tân Sỏi) và một số hộ dân đƣợc lựa chọn trên địa bàn huyện. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Huyện Yên Thế, Trạm khuyến nông huyện, các xã trong huyện, các hộ dân và một số điển hình kinh tế có tác động của hoạt động khuyến nông. + Phạm vi về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 14/1/2007 đến 17/5/2007, số liệu đƣợc sử dụng trong phạm vi 3 năm (2004-2006) và một số thông tin từ các năm trƣớc phục vụ cho việc so sánh, đánh giá. + Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu, đánh giá các hoạt động khuyến nông đã và đang đƣợc Trạm khuyến nông huyện Yên Thế thực hiện trong 3 năm qua. -7-
  8. PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1. Các định nghĩa cơ bản về khuyến nông Theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngƣ nghiệp, các trung tâm khoa học nông lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng kết quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phƣơng pháp thích hợp để họ áp dụng nhằm thu đƣợc nhiều nông sản hơn. Hiểu theo nghĩa này thì khuyến nông chỉ là công việc chuyển giao KTTB trong nông nghiệp mà thôi. Theo nghĩa rộng: Khuyến nông ngoài việc hƣớng dẫn cho nông dân biết KTTB còn phải giúp họ liên kết với nhau để phòng chống thiên tai, để có vật tƣ kỹ thuật, để sản xuất, để tiêu thụ sản phẩm, để thi hành chính sách của Chính phủ và luật lệ của Nhà nƣớc, giúp cho nông dân phát triển khả năng tự quản lý, tổ chức cuộc sống một cách tốt nhất. Trên thế giới, từ “Extension” đƣợc sử dụng đầu tiên ở nƣớc Anh năm 1866 có nghĩa là “mở rộng, triển khai”. Từ “Extension” ghép với từ “Agriculture” thành “Agriculture Extension” thì đƣợc dịch là “Khuyến nông”. Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nông” là những hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ sản ở nông thôn. Ở Việt Nam, khuyến nông đƣợc hiểu là một hệ thống các biện pháp giáo dục không chính thức cho nông dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân, xây dựng và phát triển nông thôn mới. -8-
  9. Còn theo định nghĩa của Trung tâm khuyến nông khuyến lâm quốc gia (TTKNKLQG) thì: Khuyến nông là một quá trình, một dịch vụ thông tin nhằm truyền bá những chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, những thông tin về thị trƣờng giá cả, rèn luyện tay nghề cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của sản xuất, đời sống, của bản thân họ và cộng đồng, nhằm phát triển sản xuất, nâng cao dân trí, cải thiện đời sống và phát triển nông nghiệp nông thôn. Nhƣ vậy khuyến nông là cách giáo dục không chính thức ngoài học đƣờng cho nông dân, là cách đào tạo ngƣời lớn tuổi. Khuyến nông là quá trình vận động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nông dân. Nói cách khác, khuyến nông là những tác động vào quá trình sản xuất kinh doanh của ngƣời nông dân, giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động khuyến nông phải khoa học, kịp thời và thích ứng với điều kiện sản xuất của ngƣời nông dân. 2.1.2. Nội dung hoạt động của khuyến nông Ở nƣớc ta hoạt động khuyến nông chủ yếu tập trung vào một số nội dung sau: (1) Tuyên truyền chủ trƣơng, chính sách về phát triển nông nghiệp xây dựng nông thôn của Đảng và Chính phủ; (2) Truyền bá những KTTB trong thâm canh cây trồng, vật nuôi, bảo quản nông sản, bao gồm cả nghề cá, nghề rừng và là một mảng hoạt động quan trọng của phát triển nông thôn; (3) Cung cấp cho nông dân những thông tin về thị trƣờng, giá cả nông sản để họ tổ chức sản xuất kinh doanh có lãi; (4) Phổ biến những kinh nghiệm sản xuất giỏi của nông dân cho các nông dân khác làm theo; (5) Bồi dƣỡng, phát triển kỹ năng và kiến thức quản lý kinh tế cho hộ nông dân để tăng năng suất chất lƣợng sản phẩm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho họ; (6) Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và tham gia cung ứng vật tƣ cho nông dân; (7) Truyền bá thông tin kiến thức, lối sống sinh hoạt lành mạnh, đề cao ý thức bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên, nhằm phát triển nền nông nghiệp bền vững (Phương pháp khuyến nông, Dự án PTNT Cao Bằng - Bắc Kạn, 2004(1)). -9-
  10. Mới đây, Nghị định 56/2005/NĐ-CP của Chính phủ ra ngày 26/4/2005 về công tác khuyến nông, khuyến ngƣ cũng nêu rõ: Nội dung hoạt động khuyến nông, khuyến ngƣ bao gồm: (1) Thông tin, tuyên truyền; (2) Bồi dƣỡng, tập huấn và đào tạo; (3) Xây dựng mô hình và chuyển giao KHCN; (4) Tƣ vấn và dịch vụ; (5) Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến ngƣ. Có hai nội dung mới đã đƣợc nêu ra trong Nghị đinh này là: Thứ nhất: Khuyến nông thực hiện việc tƣ vấn và dịch vụ: Tƣ vấn hỗ trợ chính sách pháp luật. Tƣ vấn hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp (lập dự án đầu tƣ phát triển nông nghiệp, ngành nghề nông thôn…). Tƣ vấn hỗ trợ, phát triển ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm, thuỷ sản. Tƣ vấn hỗ trợ quản lý, sử dụng nƣớc sạch nông thôn và vệ sinh môi trƣờng nông thôn. Tƣ vấn hỗ trợ đổi mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp tác sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, của các tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; Thứ hai: Khuyến nông thực hiện hợp tác quốc tế: Tham gia các hoạt động về khuyến nông, khuyến ngƣ trong các chƣơng trình hợp tác quốc tế. Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông, khuyến ngƣ với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài. (Nghị định 56/2005/NĐ-CP). Nhƣ vậy nội dung khuyến nông là rất đa dạng bao gồm cả nội dung kinh tế, kỹ thuật, xã hội nhân văn và môi trƣờng. Trong đó chuyển giao KTTB cho nông dân là một nội dung quan trọng. Trong thực tế, không ít KTTB đƣợc phát minh nhƣng nông dân lại không hề biết đến, KTTB ấy không đƣợc đƣa vào sản xuất. Cho nên để sản xuất áp dụng đƣợc KTTB thì kỹ thuật phải đƣợc khẳng định là phù hợp và khả thi về sinh thái, kinh tế và xã hội trên đồng ruộng của nông dân, góp phần nâng cao hơn hiệu quả sử dụng nguồn lực trong nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng cho nông nghiệp và nông thôn (Đỗ Kim Chung, 2005(1)). Phƣơng tiện truyền tải KTTB, kiến thức sản xuất nông nghiệp (SXNN) tới nông dân chính là khuyến nông - thông qua khuyến nông. - 10 -
  11. 2.1.3. Chức năng và yêu cầu của khuyến nông Hoạt động khuyến nông nói chung có các chức năng sau: (1) Đào tạo, hƣớng dẫn, tuyên truyền và tƣ vấn về KTTB cho nông dân; (2) Cung cấp dịch vụ nhƣ: cây con giống, chữa bệnh vật nuôi, bảo vệ thực vật, tiêu thụ nông sản cho nông dân; (3) Kiểm tra, đánh giá các hoạt động khuyến nông, các chƣơng trình PTNT; (4) Khuyến nông còn là cầu nối giữa sản xuất và nghiên cứu. Nghiên cứu Khuyến nông Nông dân Nguồn: Phương pháp khuyến nông, Dự án PTNT Cao Bằng - Bắc Kạn, 2004(2) Các yêu cầu của khuyến nông: (1) Cụ thể cho từng cây và con do đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật; (2) Phù hợp với đặc điểm KTXH của từng vùng do sản xuất nông nghiệp diễn ra trong phạm vi không gian rộng; (3) Kịp thời do nông nghiệp có tính thời vụ; (4) Phù hợp với từng đối tƣợng khuyến cáo, do nông dân không đồng nhất nguồn lực và nhân lực; (5) Dễ thấy, dễ nghe, dễ hiểu và dễ làm theo; (6) Đáp ứng đƣợc mong muốn của dân; (7) Tăng khả năng để nông dân tự giúp đỡ đƣợc mình; (8) Hiệu quả và tiết kiệm. 2.1.4. Các nguyên tắc khuyến nông Hoạt động khuyến nông phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau: (1) Nguyên tắc tự nguyện, không áp đặt, mệnh lệnh: Mỗi hộ nông dân là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất của họ do họ quyết định. Vì vậy, nhiệm vụ của khuyến nông là tìm hiểu cặn kẽ những yêu cầu, nguyện vọng của họ trong SXNN, đƣa ra những KTTB mới sao cho phù hợp để họ tự cân nhắc, lựa chọn. Vụ này họ chƣa áp dụng vì họ chƣa đủ điều kiện, chƣa thật tin tƣởng nhƣng vụ sau, thông qua một số hộ đã áp dụng có hiệu quả, lúc đó họ sẽ tự áp dụng. - 11 -
  12. (2) Nguyên tắc không làm thay: Cán bộ khuyến nông (CBKN) giúp đỡ nông dân thông qua trình diễn kết quả, trình diễn phƣơng pháp để họ mắt thấy tai nghe. CBKN cần thao tác chậm để nông dân theo dõi, vừa làm vừa giải thích sau đó mời nông dân làm thử. (3) Nguyên tắc không bao cấp: Khuyến nông chỉ hỗ trợ những khâu khó khăn ban đầu về kỹ thuật, giống và vốn mà từng hộ nông dân không thể tự đầu tƣ áp dụng do hạn chế về nguồn lực của mình. Không nên bao cấp toàn bộ, tránh trƣờng hợp nông dân ỉ lại không phát huy đƣợc năng lực và trách nhiệm vào công việc. (4) Nguyên tắc khuyến nông là nhịp cầu thông tin hai chiều: Giữa nông dân với các tổ chức và cơ quan khác luôn có mối quan hệ, khuyến nông phải phản ánh trung thực những ý kiến tiếp thu, phản hồi của nông dân về những vấn đề chƣa phù hợp cần sửa đổi khắc phục. (5) Nguyên tắc khuyến nông không hoạt động đơn độc: Khuyến nông phải phối hợp chặt chẽ với các tổ chức phát triển nông thôn khác. Ngoài việc phối hợp chặt chẽ với các trƣờng, viện nghiên cứu khoa học, trung tâm khoa học nông nghiệp còn phải phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể quần chúng, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp… để đẩy mạnh hoạt động khuyến nông. Công tác khuyến nông cần đƣợc xã hội hóa. (6) Nguyên tắc công bằng: Khuyến nông phải quan tâm tạo điều kiện đến mọi thành viên, mọi tầng lớp nông dân, đặc biệt là những ngƣời nghèo để họ phát triển sản xuất, vƣơn lên cải thiện đời sống và hoà nhập với cộng đồng. 2.1.5. Mục tiêu của tổ chức khuyến nông Trong thực tế có nhiều loại hình tổ chức khuyến nông, mỗi tổ chức lại có mục tiêu của riêng mình. Tuy vậy, các tổ chức khuyến nông vẫn có những mục tiêu chung nhƣ sau: (1) Làm thay đổi nông dân hay nông trại, tạo động cơ để nông dân thực hiện quyết định của mình; (2) Giáo dục và huấn luyện nông dân giúp họ thành lập các tổ chức, các hội nông dân cùng nhau phát triển sản xuất - 12 -
  13. kinh doanh; (3) Giúp nông dân quyết định mục tiêu, đạt đƣợc mục đích, cho họ lời khuyên đúng lúc để họ nhận thức đƣợc vấn đề nông dân có thể lựa chọn, thông báo cho họ kết quả mong đợi của mọi sự lựa chọn. Nhƣ vậy, hoạt động của một tổ chức khuyến nông phải luôn mang theo mục tiêu làm lợi cho dân, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp nông thôn. 2.1.6. Vai trò và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông CBKN là những ngƣời trực tiếp tiếp xúc, làm việc với những đối tƣợng rất đa dạng, phần lớn lại là các nông dân, những ngƣời có điều kiện hoàn cảnh khác biệt với bản thân họ. Các cuộc điều tra nông thôn nƣớc ta gần đây cho thấy sau Nghị quyết 10 của bộ Chính trị, các hộ nông dân bắt đầu có phân hoá ở mọi vùng sinh thái nông nghiệp, các nhóm hộ nông dân khác nhau tuỳ theo điều kiện sản xuất (Đất đai, vốn, lao động, công cụ…) có cách làm ăn khác nhau, có các biện pháp kỹ thuật khác nhau. Vì vậy, CBKN phải xác định một mối quan hệ làm việc, tiếp xúc, cƣ xử khéo léo, tháo vát và đúng mực. Trong thực tế không có các kiểu mẫu nào hợp hoàn cảnh. Trên thế giới có nhiều cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau về vai trò CBKN trong việc đem lại sự đổi mới cho hệ thống nông nghiệp, cụ thể hơn là hệ thống các hộ nông dân. Tuy nhiên, nhiệm vụ chính của các CBKN là dùng các kiến thức mình đã đƣợc đào tạo, tập huấn để tham gia vào chƣơng trình nghiên cứu phát triển hệ thống nông nghiệp, thay đổi hệ thống nông nghiệp một vùng nông thôn. Trong thực tế, ngƣời CBKN có trách nhiệm cung cấp các kiến thức thông tin để làm cho nông dân dễ hiểu và đi đến quyết định về sự thay đổi, cải tiến nào đó trong sản xuất của mình. Từ đó những kiến thức mới, thông tin mới này sẽ đƣợc lan truyền đến nông dân khác. Vì vậy, ngƣời CBKN phải thƣờng xuyên đƣợc bồi dƣỡng đào tạo qua các lớp tập huấn những kiến thức mới, thông tin mới, những chủ trƣơng chính sách mới của Đảng và Chính phủ, những chƣơng trình phát triển nông thôn. - 13 -
  14. Mặt khác, ngƣời CBKN có liên hệ chặt chẽ và liên quan đến sự phát triển tình cảm, tƣ duy cá nhân của nông dân trƣớc những đổi mới trong SXNN. Họ chú ý giúp đỡ nông dân có niềm tin, thƣờng xuyên có ý thức tập hợp nhau lại lôi cuốn vào các hoạt động khuyến nông. Vai trò của CBKN có thể đƣợc mô tả bằng những cụm từ: Ngƣời thầy - Ngƣời nghe - Ngƣời tổ chức - Ngƣời trọng tài - Ngƣời quản lý - Trạng sƣ - Ngƣời lãnh đạo - Ngƣời xúc tác - Ngƣời thông tin - Nhà cố vấn - Nhà cung cấp - Ngƣời bạn - Ngƣời hỗ trợ - Ngƣời cổ vũ (Theo Guide to Extension, FAO, 1985). Các nhịêm vụ chủ yếu của ngƣời CBKN đƣợc tóm lƣợc nhƣ sau: (1) Tìm hiểu yêu cầu của địa phƣơng và nông dân; (2) Thu thập và phân tích tài liệu; (3) Ấn định mục tiêu cho chƣơng trình khuyến nông tại địa phƣơng; (4) Lập kế hoạch thực hiện trƣớc mắt và lâu dài; (5) Đề ra phƣơng pháp thực hiện; (6) Phổ biến, vận động nông dân, tổ chức đoàn thể tham gia chƣơng trình khuyến nông, các điểm trình diễn, tham quan, cung cấp tƣ liệu, tin bài cho cơ quan thông tin đại chúng; (7) Đánh giá kết quả và viết báo cáo chƣơng trình khuyến nông. 2.1.7. Các phƣơng pháp khuyến nông Xét về phƣơng pháp thì hoạt động khuyến nông gồm 3 loại sau: Phƣơng pháp cá nhân, phƣơng pháp nhóm, và phƣơng pháp thông tin đại chúng. Phương pháp cá nhân: Là phƣơng pháp khuyến nông mà thông tin đƣợc chuyển giao trực tiếp cho từng cá nhân hay hộ nông dân. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện bằng cách: Thăm và gặp gỡ, gửi thƣ hoặc điện thoại. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là dễ thực hiện, nhanh, kịp thời, đáp ứng thông tin theo yêu cầu. Nhƣợc điểm là diện hẹp, từng nông dân. Phương pháp nhóm: Là phƣơng pháp khuyến nông mà thông tin đƣợc truyền đạt cho một nhóm ngƣời có chung một mối quan tâm và nhằm mục đích giúp nhau phát triển. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện bằng cách: trình diễn, họp nhóm và thăm quan. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là tính phổ cập thông tin cao, tốn ít nhân lực, khơi dậy sự tham gia của dân, cải tiến kỹ thuật do dân - 14 -
  15. góp ý, phát hiện vấn đề mới nhanh chóng. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là kinh phí lớn, dân trí thấp, điều kiện địa lý khó khăn (Đỗ Kim Chung, 2005(2) ). Phương pháp thông tin đại chúng: Là phƣơng pháp đƣợc thực hiện bằng phƣơng tiện nghe (đài), phƣơng tiện đọc (sách, báo, tạp chí), phƣơng tiện nhìn (tranh ảnh, mẫu vật), phƣơng tiện nghe nhìn (phim video, phim nhựa, tivi). Ƣu điểm của phƣơng pháp này là phạm vi tuyên truyền rộng, phục vụ đƣợc nhiều ngƣời, linh hoạt ở mọi nơi, truyền thông tin nhanh và chi phí thấp. Nhƣợc điểm của nó là không có lời khuyên và sự giúp đỡ cụ thể cho từng cá nhân. 2.1.8. Kế hoạch và lập kế hoạch khuyến nông Kế hoạch khuyến nông là tập hợp các hoạt động khuyến nông đƣợc sắp xếp theo trình tự nhất định với quy mô và địa bàn triển khai cụ thể, nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra trong một khoảng thời gian nhất định với một nguồn lực sẵn có của địa phƣơng. Việc lập kế hoạch khuyến nông là nhằm các mục đích sau: Phát hiện và giúp đỡ nông dân vƣợt qua khó khăn; Để xây dựng các chƣơng trình khuyến nông, tạo cơ sở để chỉ đạo thực hiện các hoạt động khuyến nông. Có 3 hình thức cụ thể để lập kế hoạch khuyến nông. (1) Lập kế hoạch từ dƣới lên (trên cơ sở các nhu cầu và tiềm năng của địa phƣơng); (2) Lập kế hoạch từ trên xuống (trên cơ sở các chính sách của cấp quốc gia); (3) Lập kế hoạch có sự tham gia của ngƣời dân. Trƣớc đây việc lập kế hoạch nói chung chủ yếu đƣợc tiến hành theo một trong hai hình thức đầu. Khi đó kế hoạch lập ra có nhiều hạn chế (thƣờng không xuất phát từ nhu cầu của ngƣời dân hoặc không khả thi) cho nên việc thực hiện các kế hoạch đó gặp nhiều khó khăn, hiệu quả đạt đƣợc không cao, rất hạn chế sự tiếp nhận của ngƣời dân. Gần đây cùng với bƣớc phát triển vƣợt bậc của cách tiếp cận có sự tham gia thì hình thức lập kế hoạch thứ ba cũng dần đƣợc khẳng định với nhiều ƣu điểm, ngƣời dân dễ làm theo và thực hiện kế hoạch. Vì vậy hiệu quả đạt cao hơn. - 15 -
  16. Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch là: (1) Các mục tiêu, mục đích của chƣơng trình; (2) Cơ sở, điều kiện để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích; (3) Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các chƣơng trình khuyến nông đƣợc lập ra. 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 2.2.1. Vài nét về tổ chức hoạt động khuyến nông trên thế giới Trên thế giới khuyến nông ra đời từ rất sớm và ở hầu khắp các nƣớc. Hoạt động khuyến nông gắn liền với sự phát triển của nông nghiệp. Các nƣớc có nền nông nghiệp phát triển (nhƣ Anh, Pháp, Mỹ) một phần cũng là nhờ tác động tích cực của hoạt động khuyến nông. Vì vậy các nƣớc nông nghiệp đang phát triển hiện nay (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan) cũng đang cố gắng xây dựng và hoàn thiện hệ thống khuyến nông của nƣớc mình. Khởi đầu là giáo sƣ ngƣời Pháp Rabelais, từ năm 1530 ông đã cải tiến phƣơng pháp giảng dạy, đƣa quan điểm giáo dục nông nghiệp “Học đi đôi với hành” vào giảng dạy. Ngoài việc giảng dạy lý thuyết ở lớp ông đã cho học trò tiếp xúc với sản xuất và tự nhiên. Ông đã chỉ cho họ biết cách phân biệt giống cây và giống con, kỹ thuật nuôi cừu, bò, gà… Đến năm 1777, giáo sƣ ngƣời Thụy Sĩ là Heirich Dastalozzi thấy rằng muốn mở mang nhanh nền nông nghiệp giúp nông dân nghèo cải thiện đƣợc cuộc sống thì phải đào tạo chính con em họ có trình độ và nắm đƣợc KTTB, biết làm thành thạo mốt số công việc nhƣ quay sợi bông, dệt vải, cày bừa. Tuy nhiên phải đến năm 1843 hoạt động khuyến nông mới có tính phổ rộng và biểu hiện rõ rệt. Đó là hoạt động của Uỷ ban nông nghiệp của hội đồng thành phố NewYork (Mỹ). Uỷ ban này đã đề nghị các giáo sƣ giảng dạy ở các trƣờng đại học nông nghiệp và các viện nghiên cứu thƣờng xuyên xuống cơ sở để hƣớng dẫn giúp nông dân phát triển sản xuất nông nghiệp. Hoạt động khuyến nông ở Châu Âu và Bắc Mỹ đã sớm đi vào chính quy và chuyên nghiệp. Năm 1907 ở Mỹ có 42 trƣờng đại học đã hăng hái thực hiện - 16 -
  17. công tác khuyến nông, nhiều trƣờng đã tổ chức bộ môn khuyến nông, có khoa khuyến nông. Đến năm 1910 có khoảng 35 trƣờng đã có bộ môn khuyến nông, sau đó nhiều chƣơng trình khuyến nông đã phát triển nhanh chóng và hiệu quả. Cùng thời gian đó ở hầu khắp các nƣớc Châu Âu (Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…) đều có các trƣờng đại học nông nghiệp, có khoa khuyến nông và thực hiện công tác khuyến nông rất thành công. Ở các nƣớc này dịch vụ khuyến nông thƣờng bắt đầu từ các hội nông dân, nhóm SXNN. Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, nông dân địa phƣơng hoặc các nhóm SXNN tham gia rất tích cực vào các chƣơng trình khuyến nông, kể cả việc thuê mƣớn những nhân viên khuyến nông, những kỹ sƣ nông nghiệp giúp họ phát triển sản xuất. Ngày nay mặc dù các nƣớc này tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu nền kinh tế còn rất nhỏ nhƣng vẫn còn cơ quan khuyến nông, vẫn còn CBKN. Ở Châu Á, ngay sau khi có hội nghị đầu tiên về khuyến nông họp tại Philippin (năm 1955), hoạt động khuyến nông đã có bƣớc phát triển mạnh mẽ. Tổ chức khuyến nông các nƣớc lần lƣợt đƣợc thành lập nhƣ ở Inđônêxia (1955), Ấn Độ (1960), Thái Lan (1967), Trung Quốc (1970). * Khuyến nông ở Inđônêxia: Hệ thống khuyến nông nhà nƣớc đƣợc thành lập năm 1955 gồm 4 cấp: cấp quốc gia có hội đồng khuyến nông quốc gia, cấp tỉnh có diễn đàn khuyến nông cấp 1, huyện có diễn đàn khuyến nông cấp 2, cấp xã và liên xã có cơ quan khuyến nông cơ sở. Tại đó có bộ phận dịch vụ khuyến nông và trung tâm thông tin phục vụ cho nhu cầu của nông dân. Ngày nay Inđonêxia thƣờng xuyên đƣợc chọn là nơi tổ chức đào tạo CBKN cho các nƣớc trong khu vực. * Khuyến nông ở Ấn Độ: Tổ chức khuyến nông đƣợc thành lập từ năm 1960 theo 5 cấp: cấp quốc gia, cấp vùng, cấp bang, cấp huyện và cấp xã. Nhờ có hoạt động khuyến nông đƣợc tổ chức tƣơng đối tốt nên Ấn Độ đã làm cuộc “Cách mạng xanh” khá thành công, về căn bản đã giải quyết đƣợc nạn đó, tự túc đƣợc lƣơng thực. Sau - 17 -
  18. đó nƣớc này đã thắng lợi trong cuộc “Cách mạng trắng” về sữa và đang tiếp tục tiến hành cuộc “Cách mạng nâu” về thịt. * Khuyến nông ở Thái Lan: Tuy mãi đến năm 1967 mới có quyết định thành lập tổ chức khuyến nông song đƣợc Chính phủ Thái Lan đặc biệt quan tâm. Số CBKN của Thái Lan vào năm 1992 là khoảng 15.196 ngƣời. Mỗi năm Chính phủ Thái Lan chi khoảng 130 - 150 triệu USD cho hoạt động khuyến nông. Vì vậy nông nghiệp Thái Lan phát triển một cách toàn diện cả về trồng trọt và chăn nuôi, có sản lƣợng gạo và sắn xuất khẩu nhiều nhất thế giới. * Khuyến nông ở Trung Quốc: Hoạt động khuyến nông ở Trung Quốc đã có từ lâu, năm 1933 trƣờng đại học Kim Lãng đã thành lập phân khu khuyến nông nhƣng mãi đến năm 1970 nƣớc này mới chính thức có tổ chức khuyến nông. Trong Nghị quyết của đảng cộng sản Trung Quốc khoá VIII về “Tăng cƣờng công tác nông nghiệp và nông thôn” nêu rõ “phải nắm vững chiến lƣợc KHCN và khuyến nông”, đƣa ngay sinh viên mới tốt nghiệp xuống cơ sở, chú trọng đào tạo các nông dân giỏi trở thành khuyến nông viên. Cho tới nay Trung Quốc đã có Uỷ ban quốc gia - cục phổ cập kỹ thuật nông nghiệp, cấp tỉnh có cục khuyến nông, dƣới tỉnh có khuyến nông phân khu, cấp cơ sở là khuyến nông thôn xã. Trên đây là hoạt động khuyến nông của một số quốc gia trên thế giới. Nó cho thấy khuyến nông đang đƣợc các nƣớc ngày càng chú trọng, quan tâm hơn để phục vụ cho phát triển nông nghiệp - nông thôn và nâng cao đời sống ngƣời nông dân. Bằng chứng là năm 1700 mới có 1 nƣớc, năm 1800 có 8 nƣớc, năm 1950 có 69 nƣớc, năm 1992 có 199 nƣớc có tổ chức khuyến nông. Đến năm 1993 Việt Nam cũng chính thức thành lập tổ chức khuyến nông. - 18 -
  19. 2.2.2. Hoạt động khuyến nông ở Việt Nam 2.2.2.1. Sự hình thành và phát triển khuyến nông ở Việt Nam Nông nghiệp là ngành sản xuất truyền thống và phát triển cùng nền văn minh lúa nƣớc ở nƣớc ta. Vì vậy khuyến nông Việt Nam đã có từ rất sớm và có bƣớc phát triển ngày càng lớn mạnh. Trong thời kỳ phong kiến, công tác khuyến nông đã đặc biệt đƣợc chú trọng. Thời tiền Lê, hàng năm vua Lê Hoàn đã tự mình xuống ruộng cày đƣờng cày đầu tiên cho vụ sản xuất đầu xuân. Năm 1226, dƣới thời Trần lập chức quan “Khuyến nông sứ” là viên quan chuyên chăm lo khuyến khích phát triển nông nghiệp. Năm 1789, vua Quang Trung ban bố chiếu khuyến nông sau khi đại phá quân Thanh nhằm phục hồi lại ruộng bị bỏ hoang. Chiếu khuyến nông đã thu đƣợc nhiều kết quả to lớn. Chỉ sau 3 năm hầu hết ruộng hoang đã đƣợc khôi phục, sản xuất phát triển, bổ sung chế độ cấp công điền. Năm 1960 ở miền Nam (dƣới thời Mỹ ngụy) thành lập “Nha khuyến nông” trực thuộc bộ nông nghiệp cải cách điền địa nông mục. Trong khi đó ở miền Bắc, Bộ nông nghịêp thƣờng xuyên đƣa sinh viên xuống giúp các HTX làm công tác Đông xuân, chọn giống lúa, trồng ngô - khoai, làm bèo dâu, tiêm phòng cho gia súc - gia cầm… Từ năm 1964, Bộ nông nghiệp chính thức có chủ trƣơng thành lập các đoàn chỉ đạo, đƣa sinh viên mới tốt nghiệp xuống cơ sở (các HTX, nông lâm trƣờng) xây dựng các mô hình và mở các lớp tập huấn cho cán bộ chủ chốt của địa phƣơng về công tác sản xuất, công tác thuỷ lợi. Năm 1981, Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã ra Chỉ thị 100 chính thức thực hiện chủ trƣơng “khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và ngƣời lao động”. Đến tháng 12/1986 Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam đã nhìn thẳng vào sự thật với tinh thần “đổi mới”, rút ra bài học hành động phù hợp với quy luật khách quan để thực hiện chủ trƣơng đổi mới cơ chế quản lý, đƣa nông nghiệp đi lên sản xuất hàng hoá. - 19 -
  20. Ngày 05/04/1988 Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết 10 về “đổi mới quản lý trong nông nghiệp”. Từ đó, nhờ việc nắm vững và thực hiện Nghị quyết 10 (Khoán 10) đã đem lại những tác dụng tích cực cho sản xuất. Lực lƣợng lao động không ngừng tăng lên, KHCN đƣợc tạo điều kiện đi vào sản xuất, KTTB đƣợc chuyển giao rộng rãi, công tác khuyến nông đi vào nề nếp. Khoán 10 đã đem lại hiệu quả nhanh chóng, tạo ra một bƣớc ngoặt mới trên mặt trận nông nghiệp. Hộ nông dân trở thành đơn vị kinh tế tự chủ, tự quyết định kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy mà những đòi hỏi của hàng triệu hộ nông dân trong cả nƣớc về hƣớng dẫn kỹ thuật, về quản lý, về giống cây trồng - vật nuôi, về chính sách khuyến khích sản xuất, về thị trƣờng… tăng lên gấp bội. Tổ chức và phƣơng thức hoạt động của ngành nông nghiệp không đủ, không thoả mãn đƣợc yêu cầu nói trên, cần có sự thay đổi và bổ sung. Nghị định 13/CP của Chính phủ ra ngày 02/03/1993 về công tác khuyến nông, Thông tƣ 02/LB/TT hƣớng dẫn việc tổ chức hệ thống khuyến nông và hoạt động khuyến nông đã kịp thời đáp ứng đƣợc những đòi hỏi nói trên. Hệ thống khuyến nông của Việt Nam chính thức đƣợc thành lập năm 1993. Ở cấp Trung ƣơng có cục khuyến nông (TTKNQG), cấp tỉnh có TTKN tỉnh, cấp huyện có Trạm khuyến nông huyện, cấp xã có mạng lƣới khuyến nông cơ sở. Ngày 26/04/2005 bằng việc ban hành Nghị định 56/2005/NĐ-CP về công tác khuyến nông, khuyến ngƣ thì hệ thống khuyến nông Việt Nam đã thêm một bƣớc đƣợc hoàn thiện cả về cơ cấu lẫn nội dung hành động. Hệ thống khuyến nông Nhà nƣớc đã nhanh chóng phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan, nhất là các tổ chức quần chúng. Trong hoạt động, khuyến nông Việt Nam đang tiếp tục đón nhận kinh nghiệm của khuyến nông các nƣớc tiên tiến, làm cho hoạt động khuyến nông trong nƣớc ngày càng phong phú, bộ mặt nông thôn và sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp phát triển không ngừng. - 20 -
nguon tai.lieu . vn