Xem mẫu

  1. VIETCOMBANK MỤC LỤC PHẦN I: .......................................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (NHTMCPNTVN) .................................................................................... 5 I. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam ................... 5 II. Ngành nghề kinh doanh của VCB: ............................................................................. 6 1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính: ..................................................................... 6 2. Hoạt động phi tài chính: ......................................................................................... 6 III. Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB:........................................... 6 1. Huy động vốn: .................................................................................................... 6 2. Hoạt động tín dụng ............................................................................................. 7 3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ......................................................................... 7 4. Các hoạt động khác............................................................................................. 7 IV. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB........................................... 7 1. Tầm nhìn chiến lược ............................................................................................... 8 2. Sứ mạng kinh doanh của VCB................................................................................ 8 V. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ................................................................................. 8 PHẦN 2 ........................................................................................................................... 9 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI .................................................................. 9 I. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................... 9 1. Tăng trưởng của ngành ........................................................................................... 9 2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành ........................................................ 10 II. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô ................................................................. 12 1. Nhân tố chính trị - pháp luật: ................................................................................ 12 2. Nhân tố văn hóa - xã hội: ...................................................................................... 13 3. Nhân tố công nghệ ................................................................................................ 14 4. Nhân tố kinh tế ...................................................................................................... 15 III. Đánh giá cường độ cạnh tranh ................................................................................ 17 1. Tồn tại các rào cản gia nhập ngành ....................................................................... 17 2. Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng .............................................. 19 "Lucious Nero" 1
  2. VIETCOMBANK 3. Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng ....................................................... 19 4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: .................................................. 20 5. Đe dọa từ sản phẩm thay thế ................................................................................. 21 6. Quyền lực tương ứng của các bên liên quan khác ................................................ 22 IV. Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành ......................................................... 25 1. Năng lực kiểm soát rủi ro: .................................................................................... 25 2. Uy tín của NH: ...................................................................................................... 25 3. Tỷ lệ lãi suất tiền gửi và tiền vay : ........................................................................ 25 4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng. ............................................................................. 26 5. Sự thuận tiện trong giao dịch. ............................................................................... 26 6. Công nghệ ............................................................................................................. 27 PHẦN 3 ......................................................................................................................... 29 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG ........................................................... 29 I. Sản phẩm và thị trường .............................................................................................. 29 1. Sản phẩm chủ yếu ................................................................................................. 29 2. Thị trường ............................................................................................................. 29 II. Đánh giá nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị ................................................ 29 1. Hoạt động cơ bản: ................................................................................................. 29 2. Hoạt động bổ trợ ................................................................................................... 30 III. Xác định các năng lực cạnh tranh ........................................................................... 31 1. Năng lực tài chính. ................................................................................................ 31 2. Năng lực công nghệ .............................................................................................. 31 3. Năng lực thương hiệu............................................................................................ 31 4. Năng lực nhân sự .................................................................................................. 32 IV. Vị thế cạnh tranh ..................................................................................................... 32 Tổng .......................................................................................................................... 36 V. Thiết lập mô thức TOWS ......................................................................................... 37 1. Các điểm mạnh (Strengths) ................................................................................... 37 2. Các điểm yếu (Weaknesses) ................................................................................. 37 3. Các thách thức (Threats) ....................................................................................... 38 4. Các cơ hội (Opportunities) .................................................................................... 38 "Lucious Nero" 2
  3. VIETCOMBANK PHẦN 4 ......................................................................................................................... 41 CHIẾN LƢỢC CỦA VIETCOMBANK ................................................................... 41 I. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai của VCB ................................... 41 1. Chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí ................................................................................ 41 2. Chiến lược khác biệt hóa của VCB ....................................................................... 42 3. Chiến lược tập trung của VCB .............................................................................. 43 II. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai của VCB................................ 44 1. Chiến lược chuyên môn hóa ................................................................................. 44 2. Chiến lược đa dạng hóa: ....................................................................................... 44 3. Chiến lược tích hợp ............................................................................................... 45 4. Chiến lược cường độ ............................................................................................. 45 5. Chiến lược liên minh, hợp tác: .............................................................................. 46 PHẦN 5 ......................................................................................................................... 48 ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP .............................................................. 48 I. Loại hình cấu trúc tổ chức của VCB .......................................................................... 48 II. Phong cách lãnh đạo chiến lược của VCB ............................................................... 49 III. Nhận xét về văn hóa doanh nghiệp ......................................................................... 49 "Lucious Nero" 3
  4. VIETCOMBANK A. LỜI MỞ ĐẦU Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ngành ngân hàng là một trong những ngành chịu ảnh hưởng mạnh mẽ và rõ rệt nhất. Hội nhập có thể đem đến nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đem lại không ít những nguy cơ, đe dọa và thách thức cho ngành ngân hàng. Hiện nay hệ thống Ngân hàng trung ương Việt Nam có mạng lưới chi nhánh rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Hơn nữa ngày càng có nhiều ngân hàng ra đời làm cho cường độ cạnh tranh trong ngành ngân hàng khốc liệt hơn bao giờ hết. Để vượt qua những thách thức và tận dụng tốt những cơ hội qua đó nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường, các ngân hàng phải đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ, từng giai đoạn của sự phát triển; phù hợp với xu thế toàn cầu trên nguyên tắc đảm bảo cân bằng lợi ích quốc gia với lợi ích của Ngân hàng. Với chiến lược kinh doanh sáng suốt của mình, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) đã giữ vững vị trí dẫn đầu của mình và được đánh giá là Ngân hàng có vai trò đầu tàu và có tầm ảnh hưởng quan trọng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn, các dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ …; được ghi nhận đã góp phần quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ đổi mới. "Lucious Nero" 4
  5. VIETCOMBANK B. NỘI DUNG PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (NHTMCPNTVN) I. Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh : Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam. Tên giao dịch : Vietcombank Tên viết tắt tiếng Anh : Vietcombank – VCB Trụ sở chính : 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, HN Điện thoại : (84.4) 9.343.137 Fax : (84.4) 8.241.395 Telex : 411504/411209 VCB VT SWIFT : BFTV VNVX Website : www.vietcombank.com.vn Đăng ký kinh doanh : Gíây đăng ký kinh doanh số 105922 do trọng tài kinh tế Nhà nước cấp ngày 03 tháng 04 năm 1993, cấp bổ sung lần thứ nhất ngày 25 tháng 11 năm 1997 và cấp bổ sung lần thứ hai ngày 08 tháng 05 năm 2003. Mã số thuế : Mã số thuế 0100112437 tại Cục Thuế HN Tài khoản : Số 453100301 mở tại Sở Giao Dịch NHNN "Lucious Nero" 5
  6. VIETCOMBANK II. Ngành nghề kinh doanh của VCB: Bao gồm (Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103024468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội cấp ngày 02 tháng 6 năm 2008): 1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính:  Trọng tâm là hoạt động ngân hàng thương mại với lĩnh vưc truyền thông là ngân hàng bán buôn (kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp)  Hoạt động ngân hàng bán lẻ: - Hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng - Dịch vụ cho vay gắn với bất động sản – cho vay cầm cố, cho vay mua nhà … - Kinh doanh dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng thể nhân…  Bảo hiểm: - Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ - Bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm…  Ngân hàng đầu tư: - Kinh doanh và đầu tư chứng khoán - Hoạt động quản lý tài sản/quỹ đầu tư… - Dịch vụ tư vấn mua, bán, chia tách, sáp nhập công ty…  Dịch vụ tài chính khác… 2. Hoạt động phi tài chính:  Kinh doanh và đầu tư bất động sản  Đầu tư xây dựng và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng  Hoạt động khác… III. Các hoạt động kinh doanh chiến lƣợc (SBU) của VCB: 1. Huy động vốn: "Lucious Nero" 6
  7. VIETCOMBANK Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN 2. Hoạt động tín dụng Bao gồm cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, và các hình thức khác theo quy định của NHNN 3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Bao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước vào ngoài nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu thanh toán cho khách hàng. 4. Các hoạt động khác Bao gồm các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và USD, kinh doanh ngoại hối và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thông qua công ty trực thuộc, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ. IV. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB Trên cơ sở đánh giá môi trường kinh doanh cùng với kinh nghiệm hoạt động trải qua 45 năm, NHNT đã khẳng định vị thế hàng đầu của mình trên thị trường. Từ đó, NHTMCP NTVN xác định tầm nhìn và chiến lược kinh doanh như sau: "Lucious Nero" 7
  8. VIETCOMBANK 1. Tầm nhìn chiến lƣợc Xây dựng NHTMCP NTVN thành Tập đoàn đầu tư tài chính ngân hàng đa năng trên cơ sở áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất, duy trì vai trò chủ đào tạo tại Việt Nam và trở thành một trong 70 định chế tài chính hàng đầu Châu Á vào năm 2015 – 2020, có phạm vi hoạt động quốc tế. NHTMCP NTVN xác định chiến lược phát triển tập trung vào các nội dung: Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động - bắt kịp với trình độ khu vực và thế giới; Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có của NHNT cũng như của các cổ đông mới – phát triển, mở rộng lĩnh vực hoạt động một cách hiệu quả theo cả chiều rộng và chiều sâu. 2. Sứ mạng kinh doanh của VCB Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt Bảo đảm tương lai trong tầm tay của khách hàng Sự thuận tiện trong giao dịch và các hoạt động thương mại trên thị trường V. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản o Tổng doanh thu : 8.874.128.371.069 (đồng Việt Nam) o Doanh thu thuần : 6.417.454.885.685 (đồng Việt Nam) o Lợi nhuận trước thuế : 3.557.134.889.629 (đồng Việt Nam) o Lợi nhuận sau thuế : 2.680.182.302.278 (đồng Việt Nam) o Tổng tài sản : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam) o Tổng nguồn vốn : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam) o Tỷ suất sinh lời : 20,13% o Tăng trưởng dư nợ tín dụng ước đạt 16,4% o Tăng trưởng huy động vốn khoảng 12% o Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng khoảng 4,5% o Mức chi trả cổ tức năm 2008 của Vietcombank bằng tiền đạt tỷ lệ 12%/mệnh giá. "Lucious Nero" 8
  9. VIETCOMBANK (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VCB, năm 2008) PHẦN 2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI I. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp Vietcombank hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. 1. Tăng trƣởng của ngành Tốc độ tăng trưởng của ngành ngân hàng liên tục tăng trong những năm qua.Trong đó, thị trường về vốn tăng trưởng lớn nhất trong 20 năm trở lại đây. - Tổng dƣ nợ cho vay và đầu tƣ đối với nền kinh tế của hệ thống NH tăng gần 34% tính đến hết tháng 11/2007 và ước tính hết năm 2007 tăng tới 37-38% so với cuối năm 2006 và tăng gấp khoảng 2 lần so với mức dự kiến từ đầu năm là 17-21%. - Huy động vốn trong xã hội còn có tốc độ tăng trưởng lớn hơn. Theo Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, tổng nguồn vốn huy động của các NHTM và tổ chức tín dụng trong cả nước tính đến hết 31/12/2007 ước tính tăng tới 36,5%, một số ước tính khác tăng 37-37,5%, gấp hơn 3,5 lần tốc độ tăng trưởng kinh tế. Đây là tốc độ tăng trưởng lớn nhất từ gần 20 năm đổi mới hoạt động ngân hàng cho đến nay. - Vốn chủ sở hữu của toàn hệ thống ngân hàng đến cuối năm 2008 tăng 30% so với cuối năm 2007, tỷ lệ an toàn vốn tăng từ 8,9% lên 9,7%. "Lucious Nero" 9
  10. VIETCOMBANK - Về quy mô tài sản đây là chỉ tiêu quan trọng nhất và phản ánh tập trung, bao quát nhất mức độ lớn, sự phát triển của một ngân hàng. Kết thúc năm 2005, bình quân các ngân hàng thương mại cổ phần có tốc độ tăng khoảng 48% - 50% so với cuối năm 2004, gấp 2,5 lần tốc độ tăng chung của toàn ngành ngân hàng Việt Nam và gấp 5-6 lần tốc độ tăng trung bình của thế giới. Trong đó, dẫn đầu toàn ngành ngân hàng là 4 NHTMNN với quy mô tăng nhanh qua các năm, tổng tài sản bình quân đến hết năm 2006 đã lên tới gần 180.000 tỷ đồng/ngân hàng. Liên tục trong giai đoạn 2004-2006, VBARD chiếm vị trí quán quân về quy mô tổng giá trị tài sản, đứng thứ 2 là VCB, tiếp theo là BIDV và ICB. Tính chung tổng tài sản của khối NHTMNN năm 2005 tăng 18,2% so với năm 2004, năm 2006 tăng 26,9% so với năm 2005. - Lợi nhuận trƣớc thuế và cổ tức: Kết thúc năm 2005, ACB đạt lợi nhuận trước thuế tới 385,1 tỷ đồng so với con số 278,0 tỷ đồng hết năm 2004; Sacombank đạt 306,1 tỷ đồng so với năm 2004 là 198 tỷ đồng, Techcombank đạt 286 tỷ đồng, so với năm trước mới đạt 39 tỷ đồng,...bình quân các ngân hàng thương mại cổ phần chia cho các cổ đông là 15- 16%, cao gấp gần 2 lần lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam kỳ hạn 1 năm. Dẫn đầu là Techcombank chia 36,6% so với mức của năm 2004 là 15,0%; ACB chia 28% so với năm 2004 là 36,7%; Sacombank chia 23,8% so với mức của năm trước là 26,0%; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - EAB và VP Bank đều cùng mức chia 20%, tăng gấp 1,5 lần năm 2004,... - Các tổ ngân hàng tiếp tục chú trọng phát triển nhiều công nghệ, dịch vụ, tiện ích ngân hàng hiện đại. Mạng lưới hoạt động tiếp tục được củng cố và mở rộng hiệu quả, tạo điều kiện ngày càng thuận lợi hơn cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận với dịch vụ ngân hàng. Đặc biệt, trong năm 2008, đã có một ngân hàng thương mại cổ phần mở chi nhánh hoạt động tại nước ngoài. 2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành Ngành ngân hàng đã có sự tăng trưởng nhanh chóng cả về số lượng và quy mô. Nếu như năm 1991 số lượng ngân hàng chỉ là 9 ngân hàng thì đến năm 2007 con số này đã tăng lên thành 80 ngân hàng. Số lượng ngân hàng tăng thêm tập trung vào 2 khối ngân hàng thương mại cổ phần và chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho thấy sức "Lucious Nero" 10
  11. VIETCOMBANK hấp dẫn của ngành Ngân hàng Việt Nam đối với các nhà đầu tư trong nước cũng như các tổ chức tài chính quốc tế. Bên cạnh sự tăng trưởng về số lượng, quy mô hoạt động của hệ thống ngân hàng cũng tăng trưởng mạnh mẽ. Năm 2007, tổng tài sản toàn hệ thống đã tăng lên hơn 1.500 ngàn tỷ đồng tương đương hơn 130% GDP 2007. Sự ăng trưởng hệ thống tập trung vào 2 mảng hoạt động truyền thống là cho vay và huy động. Tốc độ tăng trưởng hoạt động tín dụng và huy động tiền gửi ở mức rất cao, đạt trung bình trên 35%/năm trong suốt giai đoạn 2002 - 2007. Ngoài 2 mảng hoạt động truyền thống là tín dụng và huy động vốn, mảng hoạt động dịch vụ cũng có sự phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc đầu tư mạnh vào công nghệ, cơ sở vật chất và đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, những năm vừa qua thu nhập từ các mảng hoạt động này cũng tăng mạnh. "Lucious Nero" 11
  12. VIETCOMBANK Các chỉ tiêu này cho thấy hệ thống Ngân hàng vẫn có tiềm năng tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng trong những năm tới sẽ giảm xuống, đồng thời hệ thống Ngân hàng sẽ phải tập trung hơn vào việc tăng năng lực tài chính và nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đảm bảo an toàn hệ thống. II. Đánh giá tác động của môi trƣờng vĩ mô Nhân tố chính Nhân tố kinh trị pháp luật tế Doanh nghiệp Nhân tố công Nhân tố nghệ văn hóa – xã hội Các nhân tố môi trường vĩ mô tác động đến VCB 1. Nhân tố chính trị - pháp luật: Chính trị: Nền chính trị ở Việt Nam được đánh giá thuộc vào dạng ổn định trên thế giới. Đây là một yếu tố rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành ngân hàng và nên kinh tế Việt Nam nói chung "Lucious Nero" 12
  13. VIETCOMBANK  Khi các doanh nghiệp phát triển và các doanh nghiệp nước ngoài yên tâm đầu tư vốn vào các ngành kinh doanh trong nước sẽ thúc đẩy ngành Ngân hàng phát triển.  Các tập đoàn tài chính nước ngoài đầu tư vốn vào ngành Ngân hàng tại Việt Nam dẫn đến cường độ cạnh tranh trong ngành Ngân hàng tăng lên, tạo điều kiện thúc đẩy ngành Ngân hàng phát triển.  Nền chính trị ổn định sẽ làm giảm các nguy cơ về khủng bố, đình công, bãi công…Từ đó giúp cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tránh được những rủi ro. Và thông qua đó, sẽ thu hút đầu tư vào các ngành nghề, trong đó có ngành Ngân Hàng Pháp luật: Bất kỳ một doanh nghiêp nào cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của luật pháp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh doanh trong ngành Ngân hàng, một ngành có tác động tới toàn bộ nền kinh tế. Các hoạt động của ngành Ngân hàng được điều chỉnh một cách chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, hơn nữa các Ngân hàng thương mại còn chịu sự chi phối chặt chẽ của Ngân hàng Nhà Nước. Một số cơ chế chính sách về lãi suất mà NHNN đã đưa ra như:  Cơ chế thức thi chính sách lãi suất cố định (1989-5.1992  Cơ chế điều hành khung lãi suất (6.1992-1995)  Cơ chế điều hành lãi suất trần (1996-7.2000)  Cơ chế điều hành lãi suất cơ bản kèm biên độ (8.2000-5.2002)  Cơ chế lãi suất thỏa thuận (6.2002 – 2006) Việt Nam đang dần hoàn thiện Bộ luật doanh nghiệp, luật đầu tư và các chính sách kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong ngành Ngân hàng được hướng dẫn cụ thể và có điều kiện kinh doanh minh bạch. 2. Nhân tố văn hóa - xã hội: Cùng với việc phát triển kinh tế ổn định, dân trí phát triển cao, đời sống người dân ngày càng được cải thiện… nhu cầu người dân liên quan đến việc thanh toán qua ngân hàng, và các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác do Ngân hàng cung cấp ngày càng "Lucious Nero" 13
  14. VIETCOMBANK tăng. Tâm lý của người dân Việt Nam luôn biến động không ngừng theo những quy luật do sự biến động trên thị trường mang lại. Ví dụ như khi tình hình kinh tế lạm phát thì người dân chuyển gửi tiền mặt sang tiết kiệm vàng… Tốc độ đô thị hoá cao (sự gia tăng các khu công nghiệp, khu đô thị mới) cùng với cơ cấu dân số trẻ khiến cho nhu cầu sử dụng các dịch vụ tiện ích do Ngân hàng mang lại gia tăng. Số lượng doanh nghiệp gia tăng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu vốn, tài chính tăng 3. Nhân tố công nghệ Việt Nam ngày càng phát triển dần bắt kịp với các nước phát triển trên thế giới do đó hệ thống kỹ thuật – công nghệ của ngành Ngân hàng ngày càng được nâng cấp và trang bị hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngân hàng nào có công nghệ tốt hơn Ngân hàng đó sẽ dành được lợi thế cạnh tranh so với các Ngân hàng khác. Với xu thế hội nhập thế giới, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nhảy vào Việt Nam. Các Ngân hàng nước ngoài có vẫn chiếm nhiều ưu thế hơn các Ngân hàng trong nước về mặt công nghệ do đó để có thể cạnh tranh các Ngân hàng trong nước phải không ngừng cải tiến công nghệ của mình. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và hiện đại, đặt ra những cơ hội cũng như thách thức cho các Ngân hàng về chiến lược phát triển và ứng dụng các công nghệ một cách nhanh chóng, hiệu quả. Sự chuyển giao công nghệ và tự động hoá giữa các Ngân hàng tăng dẫn đến sự liên doanh, liên kết giữa các Ngân hàng để bổ sung cho nhau những công nghệ mới. Sự thay đổi công nghệ đã, đang và sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Khi công nghệ càng cao thì càng cho phép Ngân hàng đổi mới và hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ, các cách thức phân phối, và đặc biệt là phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Điển hình khi Ỉnternet và Thương mại điện tử phát triển, nhu cầu sử dụng các dịch vụ trực tuyến ngày càng tăng, vì vậy việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin như chữ ký số, thanh toán điện tử liên ngân hàng, hệ thống thanh toán bù trừ điện tử ...để đưa ra các dịch vụ mới như: Hệ thống ATM, Home Banking, Mobile Banking, Internet Banking…sẽ giúp cho các ngân hàng giảm "Lucious Nero" 14
  15. VIETCOMBANK được chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng thêm sự trung thành ở khách hàng của mình. 4. Nhân tố kinh tế Các nhân tố trong nhóm nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của VCB:  Tín dụng và vấn đề thanh khoản của hệ thống ngân hàng Trước những dấu hiệu gia tăng lạm phát xuất hiện từ cuối năm 2007, ngay từ đầu năm 2008, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của nó đến ngành Ngân hàng cũng như đến nền kinh tế. Sự sụt giảm của thị trường chứng khoán cùng phản ứng khá tiêu cực của thị trường tín dụng Việt Nam như: khan hiếm nguồn tín dụng, lạm phát gia tăng cũng ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của VCB. Giai đoạn từ tháng 4 đến tháng 7-2008 cũng chứng kiến sự biến động mạnh mẽ trong tương quan giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ (USD).  Đầu cơ và biến động giá cả Bối cảnh kinh tế thế giới nhiều biến động như diễn biến phức tạp của giá dầu mỏ, giá vàng lên xuống thất thường, “cơn sốt”giá lương thực… đã tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu cơ quốc tế. Một số nhà đầu cơ và tập đoàn tài chính đa quốc gia với tài sản hàng nghìn tỉ USD đang thao túng thị trường giao dịch hàng hóa thiết yếu và đầu vào sản xuất quan trọng lần lượt là dầu thô, lương thực và vàng, tiếp đến là tiền tệ và tài sản tài chính của các quốc gia đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các Ngân hàng nói chung và VCB nói riêng.  Lạm phát và tăng trưởng: Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất châu Á sau Trung Quốc, với tiềm năng tăng trưởng to lớn trong các năm tiếp theo; GDP bình quân đầu người của VN cũng tăng khoảng 10%/năm trong vòng 5 năm qua. Những con số này phản ánh cơ hội tăng trưởng to lớn đối với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tại VN. "Lucious Nero" 15
  16. VIETCOMBANK Lạm phát tại Việt Nam tăng mạnh trong nửa đầu năm 2008. Cuối tháng 6- 2008, chỉ số giá so với kỳ gốc 2005 là 144,30%; trong quý III-2008, tốc độ tăng CPI giảm dần. Dẫn đến cả quý III-2008, CPI chỉ tăng 4,18%. Từ tháng 10-2008, xuất hiện dấu hiệu giảm phát khi CPI giảm xuống 148,2% so với mức 148,48% của tháng trước. Tăng trưởng GDP thực tế của VN Tốc độ lạm phát của VN Vụ Tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước cho biết, tỷ lệ nợ xấu (cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay) của hệ thống ngân hàng tính đến 31-7-2008 là 3,64% (số tuyệt đối là 10.886 tỉ đồng), tăng 1% so với 2007.  Đầu tư nước ngoài: Tăng trưởng về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và xuất khẩu là các nhân tố chủ chốt thúc đẩy sự tăng trưởng vượt bậc của VN trong các năm qua. FDI GDP 14 13.0 10% 9.0% 8.4% 8.5% 9% 12 8.2% 7.5% 10.2 8% 6.8% 7.2% 10 6.8% 7.0% 7% 8 6% 6.8 5% 6 4.5 4% 4 2.8 3.1 3.0 3.2 3% 2% 2 1% - 0% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007F 2008F "Lucious Nero" 16
  17. VIETCOMBANK  Sụt giảm trên thị trường chứng khoán Sự vận động lên xuống của các chỉ số chứng khoán cũng như giá các loại cổ phiếu có tác động ngày càng lớn hơn tới đời sống xã hội. Đến cuối năm 2008, giá trị các chỉ số chứng khoán giảm tới 70% so với đầu năm. Ngay một số cổ phiếu thuộc nhóm “blue-chip” còn có mức sụt giảm lớn hơn nhiều, như SSI (- 84%) và FPT (- 78%). Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường trong nước có nhiều lo ngại trước nguy cơ thâm nhập của những “cá mập” quốc tế. → Kết luận: Môi trường vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát triển của ngân hàng VIETCOMBANK ở mọi khía cạnh và mọi góc độ. III. Đánh giá cƣờng độ cạnh tranh 1. Tồn tại các rào cản gia nhập ngành Nếu các ngân hàng mới dễ dàng gia nhập thị trường thì mức độ cạnh tranh sẽ càng lúc càng gia tăng. Nguy cơ từ các ngân hàng mới sẽ phụ thuộc vào “độ cao” của rào cản gia nhập. Rào cản gia nhập của các ngân hàng nước ngoài: Theo các cam kết khi gia nhập WTO, lĩnh vực ngân hàng sẽ được mở cửa dần theo lộ trình bảy năm. Ngành ngân hàng đã có những thay đổi cơ bản khi các tổ chức tài chính nước ngoài có thể nắm giữ cổ phần của các ngân hàng Việt Nam và sự xuất hiện của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Ngay từ năm 2006, Việt Nam đã gỡ bỏ dần các hạn chế về tỷ lệ tham gia cổ phần trong ngành ngân hàng của các định chế tài chính nước ngoài theo cam kết trong Hiệp định thương mại với Hoa Kỳ. Còn theo các cam kết trong khuôn khổ Hiệp định chung về hợp tác thương mại dịch vụ (AFAS) của Hiệp hội các nước ASEAN, Việt Nam phải gỡ bỏ hoàn toàn các quy định về khống chế tỷ lệ tham gia góp vốn, dịch vụ, giá trị giao dịch của các ngân hàng nước ngoài từ năm 2008. Đã có năm ngân hàng 100% vốn nước ngoài được cấp phép thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên khi nhìn vào con số các ngân hàng nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam và các ngân hàng nước ngoài có vốn cổ phần trong các ngân hàng thương mại nội địa, số ngân hàng 100% vốn nước ngoài nhất định sẽ còn tăng lên trong tương lai. "Lucious Nero" 17
  18. VIETCOMBANK Rào cản cho sự xuất hiện của các ngân hàng có nguồn gốc nội địa: đang được nâng cao lên sau khi Chính phủ tạm ngưng cấp phép thành lập ngân hàng mới từ tháng 8-2008. Ngoài các quy định về vốn điều lệ, quãng thời gian phải liên tục có lãi, các ngân hàng mới thành lập còn bị giám sát chặt bởi Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên điều đó sẽ không thể ngăn cản những doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia vào ngành ngân hàng một khi Chính phủ cho phép thành lập ngân hàng trở lại.  Điều kiện đối với việc lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài: - NHTƯ của nước nguyên xứ phải ký cam kết về hợp tác quản lý, giám sát hoạt động và trao đổi thông tin với NHNN VN. - Có tổng tài sản ít nhất là 10 tỉ USD vào cuối năm tài chính trước năm xin phép thành lập ngân hàng - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo tiêu chuẩn quốc tế. - Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3% và hoạt động có lãi trong 3 năm liên tiếp trước thời điểm cấp phép, không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và pháp lý tại nước nguyên xứ trong vòng 3 năm. - Cam kết hỗ trợ về tài chính và công nghệ cho ngân hàng con tại Việt Nam.  Điều kiện đối với việc lập ngân hàng cổ phần: - Vốn điều lệ thực góp đến năm 2008 là 1.000 tỷ đồng và đến năm 2010 là 3.000 đồng. - Tối thiểu phải có 100 cổ đông và không được chuyển nhượng cổ phần trong thời gian 03 năm, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau mua ít nhất 50% tổng số cổ phần được quyền chào bán và không được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời hạn 5 năm. - Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập là tổ chức đã được thành lập và hoạt động tối thiểu là 5 năm, có tài chính lành mạnh, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng và có kết quả kinh doanh lãi trong 3 năm liền kề năm xin thành lập ngân hàng. - Đối với NHTM phải có tổng tài sản tối thiểu phải là 20.000 tỷ đồng và vốn "Lucious Nero" 18
  19. VIETCOMBANK chủ sở hữu tối thiểu tối thiểu là 1.000 tỷ đồng. - Trong cơ cấu HĐQT của ngân hàng có thành viên độc lập. - Đảm bảo về khả năng công nghệ, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 3 năm đầu, về năng lực quản trị rủi ro, khả năng áp dụng các chuẩn mực quản lý quốc tế cùng những điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý, điều hành ngân hàng sau khi thành lập 2. Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía các nhà cung ứng VCB huy động vốn từ các nhà cung ứng: dân chúng, cổ đông, các doanh nghiệp, các ngân hàng khác, các đối tác liên minh chiến lược … và chịu sự tác động trực tiếp từ các nhà cung ứng này.  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Hệ thống Ngân hàng thương mại và VCB phụ thuộc và bị tác động bởi các chính sách của NH Nhà nước thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất và quản lý dự trữ ngoại tệ … Ngoài ra do mức độ tập trung ngành của ngành ngân hàng, đặc điểm hàng hoá/dịch vụ, tính chuyên biệt hoá sản phẩm/dịch vụ và khả năng tích hợp của VCB mà quyền lực thương lượng lúc này nghiêng về NHTW.  Các tổ chức, khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng. Mặc dù vai trò của các tổ chức và khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng là rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhưng quyền lực thương lượng của họ lại không cao do mức độ tập trung không cao và đặc điểm sản phẩm hàng hoá/dịch vụ.  Huy động vốn từ các ngân hàng khác VCB có sự liên doanh, liên kết với nhiều ngân hàng khác để hỗ trợ nhau cùng phát triển nhưng do VCB là ngân hàng hàng đầu tại VN nên quyền lực thương lượng vẫn nghiêng về VCB. 3. Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía khách hàng Khách hàng của Ngân hàng có hai loại. Đó là khách hàng đi vay vốn và khách hàng đóng vai trò là nhà cung cấp vốn – tức người đi gửi tiền. Đối với khách hàng đóng vai trò cung cấp vốn thì quyên thương lượng là khá "Lucious Nero" 19
  20. VIETCOMBANK mạnh. Bởi sự phát triển và tồn tại của ngân hàng luôn dựa trên đồng vốn huy động được của khách hàng. Nên nếu không còn thu hút được dòng vốn của khách hàng thì ngân hàng tất nhiên sẽ không thể phát triển. Trong khi đó, nguy cơ thay thế của ngân hàng ở Việt Nam, đối với khách hàng tiêu dùng là khá cao. Với chi phí chuyển đổi thấp, khách hàng gần như không mất mát gì nếu muốn chuyển nguồn vốn của mình ra khỏi ngân hàng và đầu tư vào một nơi khác. Tuy nhiên đối với khách hàng đi vay vốn lại khác, quyền lực thương lượng của họ yếu hơn so với các Ngân hàng. Khi vay vốn, khách hàng cần phải trình bày các lý do, giấy tờ chứng minh tài chính… Và việc có vay được vốn hay không còn phải phụ thuộc vào quyết định của Ngân hàng. Có thể lấy ví dụ sau để chứng minh điều đó: Việc các ngân hàng quyết định thu phí sử dụng ATM trong khi người tiêu dùng không đồng thuận. Trong vụ việc này, ngân hàng và khách hàng ai cũng có lý lẽ của mình nhưng rõ ràng nó đã ảnh hưởng không ít đến mức độ hài lòng và lòng tin của khách hàng. Nhưng không vì thế mà ta có thể đánh giá thấp quyền lực của khách hàng trong ngành ngân hàng tại Việt Nam. 4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: Cạnh tranh trong ngành ngân hàng ngày càng khốc liệt khi hàng loạt tổng công ty là các khách hàng ruột của Vietcombank ráo riết thành lập ngân hàng, công ty tài chính. Ngân hàng Nhà nước vừa đồng ý nguyên tắc thành lập cho 4 ngân hàng mới với quy mô rất lớn và sẽ tiếp tục cấp phép. Các ngân hàng nước ngoài HSBC, ANZ và Standard Charterred Bank cũng đã nộp đơn xin thành lập ngân hàng con tại Việt Nam. Vietcombank sẽ chịu áp lực về sự ra đi của các khách hàng lớn và các nhân viên chủ chốt khi hàng loạt ngân hàng thành lập mới dự kiến cần tới hàng ngàn nhân sự cao cấp từ cấp trưởng phó phòng chi nhánh. VCB có sự cạnh tranh với tất cả các ngân hàng trong ngành trong đó đối thủ cạnh tranh chính và trực tiếp là: ACB và Eximbank. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Techcombank, BIDV, Agribank, VP Bank, ABB, ….. Cường độ canh tranh của các ngân hàng càng tăng cao khi có sự xuất hiện của nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Ngân hàng nước ngoài thường sẵn có một phân khúc khách hàng riêng, đa số là doanh nghiệp từ nước họ. Họ đã phục vụ những "Lucious Nero" 20
nguon tai.lieu . vn