Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ------------    ------------ NGUYỄN THỊ KIM HỒNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON HIỆN HÀNH ĐẾN PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON – THÀNH PHỐ PHAN THIẾT Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục (Chuyên ngành đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SỸ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đinh Thị Kim Thoa Tp. HCM, năm 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Ban Giám đốc Viện Đảm bảo Chất lượng, Đại học Quốc gia Hà Nội Tôi tên: Nguyễn Thị Kim Hồng Là học viên cao học lớp Đo lường Đánh giá trong Giáo dục khóa 2008 tại TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết luận trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố ở nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Nguyễn Thị Kim Hồng 2
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời cảm ơn trân trọng đến những người đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô lãnh đạo Viện đảm bảo chất lượng – ĐHQG Hà Nội; các Thầy, Cô lãnh đạo Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng Đào tạo – ĐHQG TP. HCM đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức cho tôi cũng như các anh chị học viên khóa 2008, đã truyền đạt nhiệt huyết, tiếp thêm cho tôi sức mạnh và sự tự tin để thực hiện đề tài này. Tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu; các Thầy, Cô lãnh đạo và các chuyên viên Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục- Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận, nơi tôi đang công tác, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, thuận lợi nhất giúp tôi an tâm học tập. Xin cảm ơn các cô giáo ở các trường Mầm non – TP. Phan Thiết đã đóng góp những ý kiến trung thực, khách quan nhất giúp tôi có cơ sở dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu của mình. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những anh chị học viên khóa 2008 đã chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ và động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất, giúp tôi có thêm sức mạnh về mặt tinh thần để hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Đặc biệt, để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đinh Thị Kim Thoa, Cô đã nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Hồng 3
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. 2 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................9 DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... 10 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... 11 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. 11 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 12 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 12 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................ 14 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài.................................................................. 14 4. Câu hỏi nghiên cứu/ giả thuyết nghiên cứu ............................................... 14 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 15 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 15 7. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 15 8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu .................................................................. 15 Chương 1 ......................................................................................................... 16 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................... 16 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................ 16 1.2. Cơ sở lý luận của việc nghiên cứu ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm non ....... 23 1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................. 23 1.2.1.1. Quá trình dạy học ..................................................................... 23 1.2.1.2. Quá trình dạy học ở mẫu giáo ................................................... 25 1.2.1.3. Chương trình giáo dục, chương trình dạy học, chương trình giáo dục mầm non.......................................................................................... 25 a. Chương trình giáo dục ....................................................................... 25 b. Chương trình dạy học ........................................................................ 27 4
  5. c. Chương trình giáo dục mầm non ........................................................ 27 1.2.1.4. Phương pháp dạy học................................................................ 28 1.2.1.5. Phương pháp dạy học ở mẫu giáo ............................................. 29 1.2.1.6. Hình thức tổ chức dạy học......................................................... 30 1.2.1.7. Hình thức tổ chức dạy học ở mẫu giáo ...................................... 31 1.2.2. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy học32 1.2.2.1. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy học theo cấu trúc ................................................................................... 32 1.2.2.2. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy học theo các cách tiếp cận xây dựng chương trình ................................. 33 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chương trình với phương pháp, hình thức dạy học theo các loại mô hình chương trình ................................................. 36 1.2.3. Phân tích, tổng hợp, so sánh PPDH và HTDH của CTGDMN hiện hành với CTGDMN cải cách ..................................................................... 38 1.2.3.1. Phương pháp dạy học................................................................ 38 a. Ưu điểm ............................................................................................. 38 b. Hạn chế.............................................................................................. 39 1.2.3.2. Hình thức dạy học ..................................................................... 42 a. Ưu điểm ............................................................................................. 42 b. Hạn chế.............................................................................................. 43 Chương 2 ......................................................................................................... 45 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 45 2.1. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 45 2.1.1. Đặc điểm của mẫu ........................................................................... 45 2.1.1.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu .................................................. 45 2.1.1.2. Tình hình đội ngũ GVMN tại thành phố Phan Thiết năm học 2009-2010 .............................................................................................. 45 2.1.2. Cách chọn mẫu ................................................................................ 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 47 5
  6. 2.2.1. Các phương pháp thu thập thông tin ................................................ 47 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 49 2.3. Đề xuất các tiêu chí đo lường ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GVMN ............................... 49 2.3.1. Đề xuất các tiêu chí đo lường ảnh hưởng của CTGDMN đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học ................................................................ 49 2.3.1.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH..................................................... 50 2.3.1.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH .................................................... 50 2.3.1.3. Sự lựa chọn đa dạng các phương pháp dạy học ........................ 50 2.3.1.4. Phương pháp tổ chức góc hoạt động ......................................... 51 2.3.1.5. Hình thức tổ chức góc hoạt động của trẻ ................................... 51 2.3.1.6. Hình thức thiết kế, xây dựng góc hoạt động của trẻ ................... 51 2.3.1.7. Hình thức tiết học ...................................................................... 51 2.3.1.8. Hiểu biết của GV về CT ............................................................. 52 2.3.1.9. Sự hứng thú, tích cực của trẻ ..................................................... 52 2.3.1.10. Sự thuận lợi của CT trong công tác quản lý ............................ 52 2.3.2. Đề xuất các tiêu chí đánh giá ảnh hưởng của CTGDMN đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học ................................................................ 53 2.3.2.1. Mức độ ảnh hưởng .................................................................... 53 2.3.2.2. Phạm vi ảnh hưởng ................................................................... 53 2.4. Thử nghiệm thang đo ............................................................................. 54 2.5. Kết quả thu thập dữ liệu và mã hóa thông tin ......................................... 54 Chương 3 ......................................................................................................... 56 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 56 3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............ 56 3.1.1. Độ tin cậy của thang đo ................................................................... 56 3.1.2. Độ tin cậy của từng tiểu thang đo .................................................... 57 3.2. Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GVMN thành phố Phan Thiết .................................................................................... 58 6
  7. 3.2.1. Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GVMN theo thống kê tần suất ................................................................... 58 3.2.1.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH của GV ........................................ 58 3.2.1.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH của GV........................................ 59 3.2.1.3. Sự lựa chọn đa dạng các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động của trẻ.................................................................................................... 60 3.2.1.4. Sự đa dạng về phương pháp tổ chức môi trường hoạt động cho trẻ của GV ............................................................................................. 61 3.2.1.5. Sự đa dạng về các hình thức tổ chức môi trường hoạt động cho trẻ .......................................................................................................... 62 3.2.1.6. Sự đa dạng về các hình thức thiết kế, xây dựng các góc hoạt động ....................................................................................................... 63 3.2.1.7. Sự đa dạng về các hình thức tiết học ......................................... 64 3.2.1.8. Sự hiểu biết của GV về sự thuận lợi hóa của CT đến việc lựa chọn PPDH và HTDH của GV ............................................................... 65 3.2.1.9. Sự hứng thú, tích cực của trẻ ..................................................... 66 3.2.1.10. Sự thuận lợi của CT trong công tác quản lý ............................ 67 3.2.2. Mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV ...................................................................................................... 68 3.2.3. Mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành theo các nhóm khảo sát71 3.2.4. So sánh phạm vi ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo các nhóm khảo sát ..................................................... 76 3.2.4.1. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo trình độ .................................................................. 76 3.2.4.2. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo thâm niên công tác (TNCT) .................................... 78 3.2.4.3. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo khối lớp giảng dạy ................................................. 80 7
  8. 3.2.5. So sánh tương quan giữa sự thuận lợi hóa của CT hiện hành với sự lựa chọn PPDH và HTDH của GV ............................................................ 81 3.3. So sánh ảnh hưởng của CT đến PPDH và HTDH của GV giữa CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách .................................................................. 82 3.3.1. So sánh mức độ ảnh hưởng của CT đến PPDH và HTDH của GV giữa CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách ..................................... 82 3.3.2. So sánh phạm vi ảnh hưởng của CT đến PPDH và HTDH của GV giữa CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách ..................................... 88 KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ ................................. 91 1. Kết luận .................................................................................................... 91 2. Khuyến nghị ............................................................................................. 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 95 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 99 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát ý kiến giáo viên .................................................... 99 Phụ lục 2: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng câu hỏi ................................. 102 Phụ lục 3: Điểm trung bình của câu hỏi (thang đo 80 câu) .......................... 104 Phụ lục 4: Trung bình của thang đo (80 câu) .............................................. 104 Phụ lục 5: Hệ số Cronbach’s Alpha của từng tiểu thang đo ........................ 104 Phụ lục 6: So sánh ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV theo trình độ ............................................................................................... 107 Phụ lục 7: So sánh ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV theo TNCT ................................................................................................. 107 Phụ lục 8: So sánh ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV theo khối lớp ............................................................................................... 108 8
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cán bộ quản lý CBQL: CĐ: Cao đẳng Chương trình CT: Chương trình giáo dục CTGD: Chương trình giáo dục mầm non CTGDMN: ĐH: Đại học ĐLC: Độ lệch chuẩn ĐTB: Điểm trung bình Giáo dục mầm non GDMN: GV: Giáo viên Giáo viên mầm non GVMN: Hình thức dạy học HTDH: Phương pháp dạy học PPDH: SV: Sinh viên Trung học TH: TNCT: Thâm niên công tác 9
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................... 47 Bảng 2.2. Phân bố tỉ lệ mẫu ............................................................................. 47 Bảng 2.3. Mã hóa thông tin .............................................................................. 55 Bảng 3.1. Hệ số Cronbach’s Alpha của toàn thang đo ...................................... 56 Bảng 3.2. Hệ số Cronbach's Alpha của từng tiểu thang đo của CT hiện hành ... 57 Bảng 3.3. Mức độ ảnh hưởng của CT hiện hành đến PPDH và HTDH của GV68 Bảng 3.4. Tổng hợp so sánh mức độ ảnh hưởng của CT hiện hành đến PPDH và HTDH theo nhóm.............................................................................. 71 Bảng 3.5. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV có trình độ trung học (TH), cao đẳng (CĐ) và GV có trình độ đại học (ĐH) ................................................................................................ 76 Bảng 3.6. Phân tích sâu sự khác biệt về ảnh hưởng của CT hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo trình độ bằng phương pháp Tukey.......... 77 Bảng 3.7. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo TNCT ................................................................................ 78 Bảng 3.8. Phân tích sâu sự khác biệt về ảnh hưởng của CT hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo TNCT bằng phương pháp Tukey............ 79 Bảng 3.9. So sánh ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo khối lớp giảng dạy ............................................................. 80 Bảng 3.10. So sánh tương quan giữa PPDH và HTDH của GV với sự thuận lợi hóa của CT hiện hành ............................................................................ 81 Bảng 3.11. Mức độ ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV 83 Bảng 3.12. So sánh giá trị trung bình của CTGDMN hiện hành và CTGDMN cải cách .................................................................................................. 85 Bảng 3.13. Tổng hợp so sánh ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTHD của GV................................................................................................... 88 Bảng 3.14. Phân tích sâu sự khác biệt về ảnh hưởng của CT cải cách đến PPDH và HTDH của GV theo khối lớp bằng phương pháp Tukey .................... 89 10
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Sự chủ động lựa chọn PPDH của GV ........................................... 58 Biểu đồ 3.2. Sự chủ động lựa chọn HTDH của GV .......................................... 59 Biểu đồ 3.3. Các PPDH phát huy tính tích cực của trẻ ..................................... 60 Biểu đồ 3.4. Phương pháp tổ chức môi trường hoạt động cho trẻ ..................... 61 Biểu đồ 3.5. Hình thức tổ chức môi trường hoạt động cho trẻ .......................... 62 Biểu đồ 3.6. Hình thức thiết kế, xây dựng góc hoạt động của trẻ...................... 63 Biểu đồ 3.7. Các hình thức tiết học .................................................................. 64 Biểu đồ 3.8. Sự hiểu biết của GV về sự thuận lợi hóa của CT đến việc lựa chọn PPDH và HTDH .................................................................................... 65 Biểu đồ 3.9. Sự hứng thú, tích cực của trẻ ........................................................ 66 Biểu đồ 3.10. Sự thuận lợi hóa của CT đối với công tác quản lý ...................... 67 Biểu đồ 3.11. Mức độ ảnh hưởng của CT hiện hành ........................................ 69 Biểu đồ 3.12. So sánh mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo trình độ ............................................................. 72 Biểu đồ 3.13. So sánh mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo TNCT ............................................................... 73 Biểu đồ 3.14. So sánh mức độ ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến PPDH và HTDH của GV theo khối lớp............................................................. 74 Biểu đồ 3.15. So sánh mức độ ảnh hưởng của CT cải cách và hiện hành ......... 84 Biểu đồ 3.16. So sánh giá trị trung bình của CT cải cách và CT hiện hành ...... 85 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của QTDH ........................................................................ 33 Sơ đồ 1.2. Cách tiếp cận mục tiêu .................................................................... 34 Sơ đồ 1.3. Cách tiếp cận nội dung .................................................................... 34 Sơ đồ 1.4. Quan hệ tuyến tính giữa M, N và P theo cách tiếp cận phát triển..... 35 11
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền giáo dục Việt Nam và ngành Giáo dục Mầm non sau hơn 30 năm giải phóng, thống nhất đất nước đã có những đổi mới và những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, hiện nay chúng ta vẫn còn đang tranh cãi về rất nhiều vấn đề như sự quan tâm của toàn xã hội đối với giáo dục, chất lượng giáo dục, chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục... Giáo dục Mầm non cũng không thể tránh khỏi những vòng xoay của nền giáo dục Việt Nam trong thời kỳ đất nước đổi mới, cũng đang từng ngày từng giờ tìm hướng đi đúng, riêng cho mình. Nguyên Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân lúc đương nhiệm đã xác định “giáo dục mầm non, đặc biệt là giáo dục mẫu giáo là cái gốc của giáo dục”, vì vậy mà ngành giáo dục mầm non đã và đang được chú trọng, đang tìm ra những cái mới cho riêng mình để thực sự trở thành bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nhằm thực hiện chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và chất lượng giáo dục mầm non của Đảng và Nhà nước, Trung tâm Nghiên cứu chất lượng và Phát triển chương trình GDMN đã xác định một số lý do đổi mới chương trình GDMN như sau: xuất phát từ những yêu cầu ngày càng cao của thực tiễn chăm sóc giáo dục trẻ 0-6 tuổi và những hạn chế, bất cập trong chương trình chăm sóc-giáo dục trẻ hiện hành; xuất phát từ những đổi mới về phát triển chương trình giáo dục, xu hướng đổi mới của chương trình giáo dục tiểu học, giáo dục phổ thông, đòi hỏi giáo dục mầm non cần có sự chuẩn bị nối tiếp tốt để trẻ bước vào lớp một thuận lợi; và xuất phát từ xu thế đổi mới, hội nhập giáo dục trong khu vực và thế giới nên cần phải đổi mới và xây dựng chương trình GDMN mới. Theo Lê Thu Hương (Tạp Chí giáo dục số 141), Chương trình chăm sóc -giáo dục trẻ nhà trẻ và mẫu giáo cải cách-1994 được nghiên cứu và xây dựng dựa trên những luận cứ khoa học từ những năm 80 thế kỉ XX, nội dung chương trình được xây dựng theo từng độ tuổi hướng đến thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ toàn diện. Chương trình mặc dù đã có những thành 12
  13. công nhất định, góp phần chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non hướng tới sự phát triển toàn diện. Song, trong quá trình thực hiện, chương trình đã bộc lộ những hạn chế như: chưa thể hiện được đầy đủ các thành tố của một chương trình; nội dung chăm sóc-giáo dục chưa mang tính tích hợp; phương pháp thực hiện mang tính đồng loạt, áp đặt, chưa phát huy được tối đa khả năng, tính tích cực cá nhân, sáng tạo của từng trẻ cũng như của các cô giáo khi thực hiện quá trình chăm sóc – giáo giục trẻ [35]… Chính vì vậy, tháng 7 năm 2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình giáo dục mầm non mới được xây dựng theo hướng tích hợp với tên gọi là Chương trình giáo dục mầm non được áp dụng đại trà trong cả nước từ năm học 2009-2010. Chương trình này là một chương trình khá mới mẻ, khác với các chương trình trước đây, sẽ góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ toàn diện trong trường mầm non hiện nay. Tuy nhiên, khi áp dụng ở các trường mầm non, đặc biệt là những trường chưa từng được áp dụng Chương trình giáo dục mầm non đổi mới-2003 chắc chắn sẽ gặp nhiều thay đổi về phương pháp và hình thức dạy học. Một nghiên cứu nhỏ của tác giả Đinh Thiện Tứ (2009) đã cho thấy giáo viên gặp nhiều khó khăn và lúng túng trong việc lập kế hoạch chăm sóc-giáo dục phù hợp với các đối tượng trẻ cũng như việc chủ động, linh hoạt trong lựa chọn các phương pháp và hình thức dạy học. Thành phố Phan Thiết cũng như các thành phố khác trong cả nước, năm học 2009-2010 cũng đồng loạt áp dụng Chương trình giáo dục mầm non hiện hành này nên cũng gặp nhiều thay đổi trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Trước thực trạng đó, đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của Chương trình giáo dục Mầm non hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm non - Thành phố Phan Thiết” được thực hiện. Kết quả của đề tài này hy vọng sẽ giúp giáo viên hiểu nhiều hơn về chương trình giáo dục mầm non, hiểu được sự thay đổi về phương pháp dạy học, hình thức dạy học và có cơ sở để lựa chọn những 13
  14. phương pháp, hình thức giáo dục trẻ phù hợp hơn nhằm hướng tới việc chăm sóc-giáo dục trẻ hoàn thiện. Trong một khía cạnh nào đó, kết quả của nghiên cứu này có thể giúp cho các nhà xây dựng chương trình có những điều chỉnh phù hợp khi xây dựng chương trình giáo dục trẻ thích ứng cho các vùng miền, địa phương, trường lớp cũng như các cấp quản lý giáo dục có cơ sở để đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên chính xác hơn. Khi thực hiện đề tài này, người nghiên cứu mong muốn rằng Chương trình giáo dục mầm non hiện hành sẽ có những tác động tích cực, làm đổi mới phương pháp, hình thức dạy học cho trẻ mầm non và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nước nhà, hội nhập với nền giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm non nhằm khẳng định mối liên hệ giữa việc thiết kế chương trình đến việc định hướng cho GVMN lựa chọn hình thức và phương pháp dạy học hiệu quả. 3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài Trong nghiên cứu này, người nghiên cứu chỉ chú trọng tìm hiểu Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành ảnh hưởng như thế nào đến phương pháp, hình thức dạy học của các đối tượng giáo viên khác nhau đang giảng dạy Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành (CTGDMN 7/2009) tại các lớp mẫu giáo của một số trường Mầm non công lập tại thành phố Phan Thiết trong năm học 2009-2010. 4. Câu hỏi nghiên cứu/ giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Ảnh hưởng của Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành đến phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên ở mức độ nào? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Ảnh hưởng tích cực của Chương trình Giáo dục mầm non hiện hành đến phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên ở mức độ cao 14
  15. hơn Chương trình cải cách. Tuy nhiên ảnh hưởng của Chương trình hiện hành đến một số yếu tố của phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học còn chưa cao và ở những mức độ khác nhau. 5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu: giáo viên mầm non thành phố Phan Thiết. 5.2. Đối tượng nghiên cứu: ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của giáo viên mầm non. 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết. - Phương pháp điều tra. - Phương pháp phỏng vấn. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp thống kê, xử lý số liệu. 7. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện là nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính thông qua chiến lược nghiên cứu như sau: Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận bằng cách nghiên cứu các tài liệu, sách báo liên quan đến ảnh hưởng của CTGDMN đến phương pháp và hình thức dạy học của GVMN, kết hợp với nghiên cứu định tính: quan sát các giờ dạy, phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý để xây dựng bảng hỏi. Bước 2: Nghiên cứu định lượng trên mẫu thử. Bước 3: Tiến hành nghiên cứu định lượng trên mẫu đã chọn. Bước 4: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích, tổng hợp dữ liệu thu được trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng CTGDMN hiện hành. 8. Phạm vi, thời gian nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Giáo viên giảng dạy các lớp mẫu giáo của một số trường mầm non công lập tại thành phố Phan Thiết. Thời gian triển khai nghiên cứu: từ tháng 12/2009 đến tháng 11/2010. 15
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Để có một cái nhìn khái quát về đề tài nghiên cứu, người nghiên cứu sẽ trình bày ngắn gọn những ấn phẩm sách, báo, tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài này. Trước tiên là phần giới thiệu một số tài liệu liên quan đến chương trình Giáo dục mầm non (CTGDMN), phần tiếp theo là Phương pháp dạy học (PPDH) và hình thức dạy học (HTDH) mầm non và cuối cùng là phần Ảnh hưởng của CTGDMN hiện hành đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GVMN.  Phân tích những thay đổi về PPDH và HTDH của giáo viên (GV) liên quan đến từng loại chương trình (CT), tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2008) đã nêu những điểm khác nhau về PPDH và HTDH theo từng giai đoạn phát triển CTGDMN của Việt Nam từ những năm 70-80 của thập kỷ trước đến nay. Xuất hiện đầu tiên là Chương trình Mẫu giáo cải tiến, đến Chương trình chỉnh lý nhà trẻ và chương trình cải cách mẫu giáo, cho đến Chương trình giáo dục mầm non hiện nay. Song song với những CT này là những nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học thay đổi theo từng loại CT. Chương trình Mẫu giáo cải tiến được xây dựng từ những năm 70-đầu 80, với nội dung được cấu trúc theo 2 phương thức giáo dục và giáo dưỡng. CT này được xây dựng nhằm khắc phục tình trạng “phổ thông hóa” trong giáo dục mẫu giáo. Đi đôi với CT này là phương pháp giáo dục mang nặng tính áp đặt từ phía GV, GV chú trọng việc dùng lời mô tả, chưa biết dùng trò chơi như một PPDH, giáo dục có hiệu quả [12]. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của nền giáo dục Đông Âu và Liên Xô cũ, Chương trình chỉnh lý nhà trẻ và chương trình cải cách mẫu giáo được xây dựng vào những năm đầu thập niên 90 - thế kỷ XIX. Tuy CT này được xây dựng chặt chẽ hơn với những nội dung cụ thể phù hợp với từng độ tuổi nhưng 16
  17. cách tiếp cận CT lại không cụ thể, rõ ràng, nội dung chương trình và phương pháp thực hiện lại được gợi ý rất cụ thể. Chính vì vậy dẫn tới tình trạng: GV trở nên thụ động, máy móc, hạn chế sự sáng tạo, hầu như chưa biết cách tự thiết kế và phát triển CT phù hợp với sự phát triển của trẻ; và đặc biệt trẻ thụ động ghi nhớ hoặc nhắc lại, làm theo mà chưa thật sự khám phá, tìm tòi, trải nghiệm để nhận thức và phát triển [12]. Trước những tồn tại của CTGDMN và để hội nhập với GDMN của các nước trong khu vực và trên thế giới, do đó Chương trình Giáo dục mầm non đổi mới được thí điểm thực hiện từ những năm 2000. CT này được xây dựng theo hướng đổi mới các hình thức tổ chức giáo dục trẻ: hình thức tổ chức giáo dục được tích hợp theo chủ đề, chủ điểm, không xuất phát từ sự phân chia kiến thức khoa học thành các “môn học” như CT cải cách. Vì vậy, CT này có nhiều ưu điểm về PPDH và HTDH như: khuyến khích sự chủ động, sáng tạo của GV trong việc lựa chọn các phương pháp hay chủ đề giáo dục; các phương pháp thực hành, trải nghiệm, trò chơi được sử dụng nhiều hơn nên trẻ tích cực chủ động, sáng tạo hơn; cách tiếp cận cá nhân và hình thức hoạt động theo nhóm nhỏ được sử dụng nhiều hơn nên trẻ có nhiều cơ hội hơn để thực hiện các hoạt động khám phá, trải nghiệm. Do vậy, CT này đã đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ, phù hợp với từng trẻ, phù hợp với điều kiện thực tế của từng vùng miền và địa phương. Tuy nhiên, trong thực tế, GV vẫn còn máy móc, thụ động trong việc lựa chọn các phương pháp, chủ đề giáo dục, còn phụ thuộc phần lớn vào sự định hướng của Ban Giám hiệu và tài liệu hướng dẫn. GV hầu hết chưa hiểu rõ bản chất của quan điểm tích hợp nên dẫn tới cách thực hiện các chủ đề còn máy móc, chưa phù hợp. Trước thực trạng trên, Chương trình Giáo dục mầm non mới (thí điểm) mang tính chất là CT khung cấp quốc gia đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo ký quyết định tạm ban hành vào tháng 9/2006 và đến ngày 25 tháng 7 năm 2009 thì Chương trình giáo dục mầm non chính thức được ban hành (sau đây xin được gọi là Chương trình giáo dục mầm non hiện hành). CT này được xây 17
  18. dựng theo quan điểm giáo dục tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm, đảm bảo nguyên tắc đồng tâm phát triển, tạo điều kiện cho mỗi trẻ được hoạt động tích cực, đáp ứng nhu cầu và hứng thú của trẻ trong quá trình chăm sóc giáo dục [12]. Đây là CT khung, có độ mở, cho phép GV được chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc vận dụng PPDH và HTDH phát huy tính tích cực, chủ động của trẻ. CT chính thức được áp dụng trên cả nước vào năm học 2009- 2010 sẽ góp phần chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non hướng tới sự phát triển toàn diện.  Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho trẻ mầm non được đề cập khá cụ thể trong các sách, giáo trình về chăm sóc, GDMN, trong đó có một số sách phổ biến như: “Giáo dục học mẫu giáo” (A.I. Xôrôkina, 1977), “Giáo dục học mầm non” của nhóm tác giả Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa (1993), “Giáo dục học mầm non” của nhóm tác giả Đào Thanh Âm-chủ biên, Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (1997) và một số tài liệu tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ đề cập đến việc xây dựng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho trẻ mầm non. Theo Đào Thanh Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (2007): PPDH là những cách thức làm việc của giáo viên và của trẻ em được giáo viên hướng dẫn nhằm tiếp thu những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ mới, hình thành thế giới quan và phát triển năng lực [2]. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa (2008) đã đề cập đến PPDH và HTDH của CT hiện hành với những điểm chính là: PPDH đảm bảo phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo, trẻ được “học bằng chơi, chơi mà học” và hình thức hoạt động chủ yếu chính là tổ chức những góc hoạt động cho trẻ [25, tr 58]. Nhìn chung những tài liệu này chỉ ra rằng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho trẻ mầm non được quy định trong từng loại CTGDMN theo từng giai đoạn lịch sử khác nhau và do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.  Bàn về ảnh hưởng của CT đến phương pháp và hình thức dạy học, tác giả Đào Thanh Âm, Trịnh Dân, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang (2007) cho 18
  19. rằng CT là yếu tố để thay đổi các HTDH và PPDH. Để thực hiện quan niệm mới về dạy học hiện nay thì CT (cải cách) cần được xây dựng lại, các HTDH và PPDH cần được thiết kế theo các hoạt động chứ không phân chia thành các môn học như trước đây và được thiết kế theo hướng tích hợp chủ đề và lấy trẻ làm trung tâm [2, tr58-60]. CTGDMN hiện hành được áp dụng ở Việt Nam trong năm học 2009- 2010 nên hiện nay các nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của CT này đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV còn rất ít. Theo kết quả một trưng cầu ý kiến của 120 sinh viên hệ ngoài chính quy học tại Khoa Giáo dục mầm non của trường Trường ĐH Sư phạm TP. HCM của tác giả Đinh Thiện Tứ (2009) thì có 75% ý kiến cho rằng CTGDMN hiện hành (tháng 7/2009) không được hướng dẫn tỉ mỉ, chi tiết như CT cải cách. Do đó, CTGDMN hiện hành đòi hỏi GV phải chủ động, sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo tùy theo trình độ của trẻ và thực tiễn của địa phương để xây dựng nội dung và kế hoạch giáo dục trẻ sao cho phù hợp với chủ đề và lứa tuổi. Vì vậy, nhiều GV mầm non lúng túng khi thực hiện chương trình, đặc biệt là GV ở trình độ trung bình và yếu. Và đến 80% SV cho rằng GV mầm non đa số chưa biết lập kế hoạch giáo dục trẻ cho phù hợp với chủ đề và phù hợp với lứa tuổi. 85% ý kiến cho là đa số GV chưa biết dựa vào trình độ của trẻ để khai thác sự sáng tạo của trẻ, hứng thú của trẻ mà còn áp đặt hoặc làm thay cho trẻ. 70% ý kiến cho là xây dựng các hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp, nhiều GV vẫn còn khó khăn [40]. Bên cạnh đó đã có rất nhiều tài liệu đề cập đến các CTGDMN trước đây, các nghiên cứu về đặc điểm tâm sinh lý, giáo dục và phát triển của trẻ mẫu giáo trong những thập kỷ gần đây đã làm cơ sở khoa học cho việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo theo hướng tích hợp chủ đề. Theo Lê Thu Hương (2008), một trong những tác giả biên soạn CTGDMN hiện hành thì CT cải cách mẫu giáo trước đây có những bất cập và hạn chế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến phương pháp và HTDH của GV, do đó cần có cần có sự thay đổi CT cho phù hợp với thực tế hiện nay [35]. 19
  20. Bên cạnh đó, theo Cao Thị Thanh (2008) thì trước những yêu cầu đổi mới của CTGDMN hiện hành thì GV phải chủ động và sáng tạo hơn trong việc xây dựng một CT chăm sóc giáo dục phù hợp với nhu cầu, hứng thú và trình độ phát triển của trẻ tại lớp mình phụ trách [38]. Ngoài ra, như chúng ta đã biết, chất lượng GDMN phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: CT, người học, GV, điều kiện tài chính, cơ sở vật chất, công tác quản lý... trong đó GV là một trong những yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục. Cũng vì vậy mà trong định hướng đổi mới CTGDMN nhằm nâng cao chất lượng GDMN, Vụ GDMN đã xác định, để đảm bảo nội dung của CT được đổi mới theo hướng tích cực thì cần phải tăng cường tính chủ động và sáng tạo của GV trong việc xây dựng kế hoạch, chọn nội dung, phương pháp phù hợp với kinh nghiệm của trẻ, phù hợp với đặc điểm điều kiện, hoàn cảnh của trường, lớp mình [39]. Những tài liệu trên cho thấy rằng, CTGD là yếu tố tác động đến việc lựa chọn PPDH và HTDH của GV và chính những tài liệu, những nghiên cứu này là cơ sở để chứng tỏ rằng, các loại CTGD khác nhau thì đều có tác động khác nhau đến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GV. Trên thế giới có nhiều nghiên cứu đề cập đến ảnh hưởng của CTGDMN đến chất lượng chăm sóc-giáo dục trẻ và các nghiên cứu đề cập đến tác động của trình độ đào tạo của GV đến chất lượng đào tạo. Có thể liệt kê một số nghiên cứu như: nghiên cứu về tác động của trình độ đào tạo của GV tới chất lượng giáo dục trẻ em The impact of teacher education on outcomes in center- based Early Childhood Education programs: A meta-analysis, Pamela Kelley và Gregory Camilli (2007) đã cho thấy rằng, những GV đã hoàn thành trình độ cử nhân thì có tác động tích cực đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Nghiên cứu này chỉ ra rằng ảnh hưởng về chất lượng kết quả chăm sóc giáo dục trẻ đạt được từ trình độ của các GV có bằng cử nhân thì khác đáng kể so với từ các GV với trình độ giáo dục thấp hơn [43]. Một nghiên cứu khác đã xác định mối liên hệ giữa giáo dục mầm non và trình độ đào tạo của GV Better teachers, better preschools: Student achievement linked to teacher qualifications, W. 20
nguon tai.lieu . vn