Xem mẫu

  1. i ĐAI HOC THAI NGUYÊN ̣ ̣ ́ TRƢƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ LÊ THỊ PHƢƠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  2. ii ĐAI HOC THAI NGUYÊN ̣ ̣ ́ TRƢƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ LÊ THỊ PHƢƠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 60.31.10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH THỌ THÁI NGUYÊN - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên” được thực hiện từ tháng 1 0/2008 đến tháng 5/2009. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ điều tra thực tế ở địa phương, số liệu đã được tổng hợp và xử lý. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2009 Tác giả luận văn Lê Thị Phƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  4. iv LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài tr ường. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Minh Thọ - Giảng viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các phòng chức năng của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên và các hộ nông dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong q uá trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2009 Tác giả luận văn Lê Thị Phƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  5. v MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục ký tự viết tắt .................................................................................... vii Danh mục bảng biểu ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài …………… ........................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................... 5 1.1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ nông dân và ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân 1.1.1.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................................................ 5 1.1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế - xã hội nông thôn .............................................................................................. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  6. vi 1.1.1.3. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ................................................... 10 1.1.1.4. Tính tất yếu phải phát triển các KCN ở vùng nông thôn ..................... 15 1.1.1.5. Tác động của các KCN tới đời sống hộ nông dân ................................ 17 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................... 23 1.1.2.1. Kinh nghiệm thế giới về phát triển khu công nghiệp ........................... 23 1.1.2.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam .............................. 26 1.1.2.3. Tình hình phát triển các khu công nghiệp ở một số địa phương .......... 28 1.1.2.4. Bài học kinh nghiệm c ho huyện Phổ Yên ........................................... 31 1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 32 1.2.1 Các câu hỏi đặt ra ................................................................................. 32 1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 33 1.2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ..................................................................... 33 1.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 33 1.2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................... 37 1.2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 37 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 38 1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá ........................ 38 1.2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh những ảnh hưởng của các khu công nghiệp tới kinh tế hộ ......................................................................................... 38 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN THÁI NGUYÊN 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................ 39 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ........................................................... 39 2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 39 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................ 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  7. vii 2.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai .................................................................. 40 2.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn ................................................. 43 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 44 2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ............................................................... 45 2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 47 2.1.2.3. Kết quả sản xuất ................................................................................. 49 2.1.2.4. Thực trạng mức sống dân cư ............................................................... 52 2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................... 54 2.2. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN ................................................................................. 56 2.2.1. Thực trạng phát triển các KCN của huyện Phổ Yên ......................... 56 2.2.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên ............. 56 2.2.1.2. Chính sách ưu đãi đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 60 2.2.1.3. Các chính sách giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống người dân vùng ảnh hưởng ............................................................................................... 61 2.2.1.4. Kết quả phát triển các khu công nghiệp huyện Phổ Yên ..................... 65 2.2.2. Ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ...... 68 2.2.2.1. Ảnh hưởng đến đất đai của hộ điều tra ................................................ 68 2.2.2.2. Ảnh hưởng đến ngành nghề của hộ ...................................................... 71 2.2.2.3. Ảnh hưởng đến lao động của hộ .......................................................... 74 2.2.2.4. Ảnh hưởng đến việc làm của lao động ở các hộ điều tra ...................... 81 2.2.2.5. Ảnh hưởng đến thu nhập của hộ .......................................................... 85 2.2.2.6. Ảnh hưởng đến điều kiện sống của hộ ................................................. 96 2.2.2.7. Ảnh hưởng đến môi trường .................................................................. 99 2.2.2.8. Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội ........................................................ 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  8. viii 2.2.3. Đánh giá chung những ảnh hƣởng của khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ........................................................................................... 103 2.2.3.1 Ảnh hưởng tích cực ............................................................................. 103 2.2.3.2 Ảnh hưởng tiêu cực .............................................................................. 104 Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP HUYỆN PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN 3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM CỦA HUYỆN PHỔ YÊN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP......................................................................................... 107 3.2. ĐỊNH HƢỚNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN PHỔ YÊN ............................................................................................. 108 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM GÓP PHẦN ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG CHO HỘ NÔNG DÂN ....................................................................... 109 3.3.1. Các giải pháp chung ............................................................................. 109 3.3.1.1. Giải pháp lao động - việc làm .............................................................. 110 3.3.1.2. Giải pháp phát triển ngành nghề phi nông nghiệp ................................ 111 3.3.1.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng............................................... 111 3.3.1.4. Giải pháp về vốn .................................................................................. 112 3.3.1.5. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường ................................................. 112 3.3.2. Các giải pháp cụ thể đối với các nhóm hộ ........................................... 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 116 2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  9. ix DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT CĐ :Cố định :Công nghiệp CN :Cụm công nghiệp CCN :Công nghiệp hoá CNH :Diện tích DT :Dịch vụ DV ĐTH :Đô thị hoá :Giải phóng mặt bằng GPMB :Giá trị sản xuất GTSX HĐH :Hiện đại hoá :Hiện hành HH :Khu công nghiệp KCN :Khu chế xuất KCX :Khoa học kỹ thuật KHKT :Khu kinh tế KKT :Lâm nghiệp LN :Nông nghiệp NN :Quy hoạch chi tiết QHCT :Thu nhập bình quân TNbq :Thương mại TM :Tiểu thủ công nghiệp TTCN :Thuỷ sản TS :Uỷ ban nhân dân UBND :Xây dựng cơ bản XDCB Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  10. x DANH MUC CAC BANG ̣ ́ ̉ Bảng 2.1. Tình hình biến động đất đai của huyện Phổ Yên 2006 - 2008................ 41 Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ........ 46 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ...... 51 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu về mức sống dân cư ...................................................... 53 Bảng 2.5. Kết quả thu hút các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Phổ Yên qua 3 năm 2006 - 2008 ..................................................... 66 Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau thu hồi của các hộ điều tra ....... 69 Bảng 2.7. Tình hình biến động ngành nghề của hộ điều tra ............................. 72 Bảng 2.8. Độ tuổi lao động của các nhóm hộ điều tra ....................................... 75 Bảng 2.9. Trình độ văn hoá, chuyên môn kỹ thuật của lao động ....................... 80 Bảng 2.10. Tình hình biến động việc làm của lao động .................................... 84 Bảng 2.11. Cơ cấu thu nhập bình quân của các hộ điều tra ............................... 86 Bảng 2.12. Sự biến động thu nhập của các hộ điều tra ...................................... 90 Bảng 2.13. Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ ............................................. 93 Bảng 2.14. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất tới đời sống kinh tế hộ ................. 98 Bảng 2.15. Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của môi trường ...... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  11. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đất đai của huyện Phổ Yên 2006 - 2008.............................. 42 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động của huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ........................... 47 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành kinh tế huyện Phổ Yên 2006 - 2008 . 52 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu ngành nghề của hộ ............................................................ 73 Biểu đồ 2.5. Độ tuổi lao động của nhóm hộ điều tra ......................................... 76 Biểu đồ 2.6. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ................................. 81 Biểu đồ 2.7. Tình hình biến động việc làm của hộ ............................................ 85 Biểu đồ 2.8. Cơ cấu thu nhập bình quân của hộ ................................................ 87 Biểu đồ 2.9. Biến động thu nhập của hộ ........................................................... 91 Biểu đồ 2.10. Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ ......................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực tiễn kinh tế thế giới cho thấy cho tới nay các nước c ó nền kinh tế phát triển đều trải qua quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa đất nước. Về cơ bản có thể xem công nghiệp hoá là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở vật chất của ngành công nghiệp, của các ngành sản xuất khác và các ngành thương mại và dịch vụ, đồng thời đó cũng là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và phục vụ yêu cầu nâng cao đời sống về mọi mặt của dân cư. Công nghiệp hoá dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, chuyển dịch cơ bản dân số và lao động, và từ đó sẽ hình thành các khu đô thị mới. Quá trình công nghiệp hoá ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống cơ sở vật chất của các ngành kinh tế quốc dân mà trước hết là các ngành công nghiệp. Kết quả chính của quá trình này còn bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân. Kết quả trên đây của quá trình công nghiệp hóa tất yếu gắn liền sự hình thành các cơ sở, các khu công nghiệp , các khu thương mại, dịch vụ và các khu dân cư mới. Điều đó dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở rộng quy mô của các khu đô thị đã có. Do vậy, có thể khẳng định rằng đô thị hoá là một quá trình tất yếu và phổ biến của mỗ i quốc gia trong quá trình phát triển. Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình thành các khu công nghiệp mới và mở rộng các khu công nghiệp hiện có là một xu hướng tất yếu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  13. 2 Tỉnh Thái Nguyên cũng không nằm ngoài quy luật chung đó, chúng ta không thể phủ nhận được rằng; trong những năm gần đây, tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái nguyên đã và đang có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập của người dân được nâng cao, nhu cầu về đời sống vật chất cũng như tinh thần và các dịch vụ khác cũng ngày ngày càng cao, quá trình công nghiệp hoá trong tỉnh đang diễn ra khá mạnh mẽ. Phổ Yên là một huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên với 10 khu công nghiệp và cụm công nghiệp, do đó quá trình công nghiệp hoá ở huyện Phổ Yên cũng đang diễn ra khá mạnh mẽ. Sự hình thành các khu công nghiệp mới, các khu đô thị mới trong thời gian qua là một xu hướng tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, đồng thời với các khu công nghiệp mới vấn đề tạo lập khu tái định cư cho người dân thuộc diện quy hoạch sẽ được tiến hành như thế nào? Đời sống kinh tế - xã hội của người dân sau khi giao đất nông nghiệp cho việc giải phóng mặt bằng như thế nào? Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên” . 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài thực hiện góp phần ổn định và nâng cao đời sống của các hộ nông dân chịu ảnh hưởng của quá trình thu hồi đất phục vụ xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Phổ Yên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề công nghiệp hoá và tác động của công nghiệp hoá tới đời sống của người dân vùng chịu ảnh hưởng. - Đánh giá được thực trạng quá trình công nghiệp hoá trên địa bàn huyện Phổ Yên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  14. 3 - Đánh giá được những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của các khu công nghiệp (quá trình công nghiệp hoá) tới đời sống của người nông dâ n trong vùng chịu ảnh hưởng. - Tìm ra được một số giải pháp cơ bản góp phần ổn định và nâng cao mức sống của người dân vùng chịu ảnh hưởng của các khu công nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lao động, việc làm, thu nhập, môi trường, xã hội của các hộ gia đình trong phạm vi ảnh hưởng của các khu công nghiệp huyện Phổ Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn khu công nghiệp Nam Phổ Yên thuộc xã Trung Thành, huyện Phổ Yên. * Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các số liệu thứ cấp giai đoạn 2006 - 2008; số liệu sơ cấp năm 2008. * Về nội dung: Đề tài chỉ giới hạn trong nghiên cứu những ảnh hưởng về lao động, việc làm, thu nhập, môi trường, xã hội đối với những hộ nông dân trong vùng ảnh hưởng của các khu công nghiệp, từ đó đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần ổn định và nâng cao đời sống của các hộ nông dân vùng chịu ảnh hưởng. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Một là, đề tài thực hiệ n hoàn thành sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ các vùng nông thôn Việt Nam. Đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quá trình giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên. Hai là, thông qua thực hiện đề tài sẽ giúp cho những nhà hoạch định chích sách, các nhà quản lý địa phương và các doanh nghiệp thấy được những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  15. 4 ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hoá tới đời sống của người nông dân chịu ảnh hưởng, qua đó có những giải pháp và những hỗ trợ thích hợp nhằm tháo gỡ khó khăn cho người nông dân. Ba là, đề tài sẽ góp phần tìm ra cho các cấp chính quyền và cho chính những hộ nông dân những giải pháp cơ bản nhằm ổn định và nâng cao đời sống của hộ, qua đó góp phần vào thành công của quá trình công nghiệp hoá của địa phương. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên - Thái Nguyên. Chương 3: Một số giải pháp cơ bản nhằm ổn định và nâng cao đời sống hộ nông dân ở các khu công nghiệp huyện Phổ Yên - Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  16. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ nông dân và ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân 1.1.1.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế - xã hội Khái niệm công nghiệp hoá Có thể thấy CNH là con đường tất yếu để phát triển kinh tế của các nước, nhưng cần hiểu như thế nào về CNH. Ngay từ nă m 1963 Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) đã đưa ra khái niệm quy ước về công nghiệp hoá: “CNH là một quá trình phát triển kinh tế, trong đó một bộ phận nguồn lực ngày càng tăng của đất nước được huy động để phát triển một cơ cấu kinh tế đa ngành với công nghệ hiện đại. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế này là có một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng có khả năng bảo đảm tốc độ tăng trưởng cao cho toàn bộ nền kinh tế và sự tiến bộ về xã hội”. [4] Từ khái niệm trên đây, có thể đưa ra khái niệm chung nhất về CNH như sau: Công nghiệp hoá là quá trình tác động của công nghiệp với công nghệ ngày càng hiện đại vào hoạt động kinh tế và đời sống xã hội, làm biến đổi toàn diện nền kinh tế, đưa nền kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu tới nền công nghiệp hiện đại. [4] Theo văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 10, công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi cơ bản toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh tế, quản lý xã hội từ dựa vào lao động thủ công là chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  17. 6 sang dựa vào lao động kết hợp cùng với phương tiện, phương pháp công nghệ, kỹ thuật, tiên tiến hiện đại để tạo ra năng suất lao động ca o. Vai trò của công nghiệp hóa [4] - Thứ nhất: công nghiệp hóa với quá trình đô thị hóa. Thông qua việc quy hoạch phát triển sản xuất công nghiệp, công nghiệp hóa thúc đẩy quá trình phân bố lại dân cư ở các vùng, tạo điều kiện đô thị hóa đất nước. Thực tế cho thấy quá trình công nghiệp hóa thường đi đôi với quá trình đô thị hóa… Công nghiệp hoá với sự mở rộng sản xuất công nghiệp, theo đó là sự phát triển các ngành dịch vụ. Sự phát triển của các ngành này đã thu hút một lượng lớn lao động ở nông thôn vào thành thị, dẫn đến yêu cầu phải mở rộng các khu vực thành thị vốn đã trở nên chật hẹp so với yêu cầu mới làm cho các vùng nông thôn ven các đô thị lớn dần trở thành các đô thị vệ tinh. Sự mở rộng sản xuất công nghiệp nhiều khi được thực hiện bằng việc xây dựng các khu công nghiệp mới ngay tại các vùng nông thôn, miền núi. Điều này đã thu hút lực lượng lao động tại chỗ cho yêu cầu sản xuất công nghiệp và một bộ phận dân cư khác lại tổ chức các hoạt động dịch vụ đáp ứng những yêu cầu mới của khu công nghiệp. - Thứ hai: công nghiệp hóa thúc đẩy các mối liên kết trong kinh tế. Để thực hiện quá trình sản xuất, ngành này phải sử dụng sản phẩm của các ngành khác và ngược lại. Quá trình này tạo ra các mối liên kết xuôi, ngược giữa các ngành với nhau. Hoạt động sản xuất của công nghiệp chế biến yêu cầu đầu vào từ sản phẩm của công nghiệp khai thác, của nông nghiệp và chính bản thân các ngành công nghiệp chế biến với nhau. Ngược lại, hoạt động sản xuất của nông nghiệp lại yêu cầu phân bón hoá học, thuốc trừ sâu và các công c ụ sản xuất từ công nghiệp. Trong các quá trình trên, để đưa sản phẩm từ nơi này đến nơi khác lại phải có các dịch vụ vận chuyển, thương mại… công nghiệp hoá đã thúc đẩy các mối liên kết ngày càng phát triển sâu rộng. Đây chính là cơ sở để tạo ra cơ cấu kinh tế ngày càng năng động cho đất nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  18. 7 - Thứ ba: công nghiệp hóa là con đường cơ bản nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Sức mạnh cạnh tranh quốc gia, theo cách tiếp cận của “diễn đàn kinh tế thế giới” về đánh giá khả năng cạnh tranh quốc gia đã xếp hạng trên cơ sở 371 chỉ tiêu của 8 nhóm. Đó là:  Sức cạnh tranh của nền kinh tế, trên cơ sở đánh giá toàn bộ nền kinh tế vĩ mô.  Vai trò của Chính phủ trong việc đưa ra các chính sách tạo môi trường cho cạnh tranh.  Nền tài chính quốc gia, hoạt động thị trường tài chính và chất lượng dịch vụ tài chính.  Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất kinh doanh.  Trình độ quản lý và khả năng thu được lợi nhuận của các doanh nghiệp.  Trình độ khoa học - công nghệ, cùng với sự thành công trong nghiê n cứu cơ bản và ứng dụng.  Chất lượng nguồn lực Như vậy, khả năng cạnh tranh của quốc gia phụ thuộc vào sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế bao gồm cả hoạt động kinh tế vĩ mô và vi mô: từ các chính sách của Chính phủ đến trình độ quản lý của doanh nghiệp; từ cơ sở hạ tầng của nền kinh tế đến khả năng huy động các yếu tố nguồn lực. Rõ ràng chỉ có công nghiệp hoá mới có thể thúc đẩy sự phát triển tổng lực của nền kinh tế. 1.1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Chủ trương phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung được Đảng khởi xướng từ Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VI BCHTW năm 1994 và được tiếp tục khẳng định tại văn kiện Đại hội IX của Đảng về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010. [10] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  19. 8 KCN, KCX ở nước ta được hình thành và phát triển từ năm 1991, khởi đầu là KCX Tân Thuận tại thành phố Hồ Chí Minh [10]. Trong 17 năm phát triển, kết quả hoạt động của các KCN đã góp phần thúc đẩy công nghiệp phát triển, tăng trưởng kinh tế, hình thành các trung tâm công nghiệp gắn liền với phát triển đô thị, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, góp phần giải quyết việc làm cho lao động địa phương, đào tạo cán bộ quản lý, công nhân lành nghề, tạo điều kiện để xử lý các tác đ ộng tới môi trường một cách tập trung. Các KCN thực sự đóng vai trò tích cực trong công cuộc CNH, HĐH đất nước. Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ, các Khu công nghiệp được định nghĩa là các khu vực công nghiệp tập trung, không có dân cư, được thành lập với các ranh giới được xác định nhằm cung ứng các dịch vụ để hỗ trợ sản xuất. [7] Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia : Khu công nghiệp là khu vực dành cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường. Khu công nghiệp thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp. Trong thời kỳ CNH, HĐH việc xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung là cần thiết và được Nhà nước khuyến khích. Qua 17 năm hình thành và phát triển KCN ở Việt Nam, nhiều KCN đã và đang đóng vai trò quan trọng và tạo ra một khí thế phát triển mới cho nền kinh tế cả nước. Tại các vùng hay địa phương có các KCN hoạt động mạnh thì mức độ tăng trưởng kinh tế ở đó cao hơn những nơi KCN chưa phát triển. Việc phát triển các KCN trong thời gian qua không những thúc đẩy các ngành dịch vụ phát triển, thúc đẩy CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, mà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  20. 9 còn đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, góp phần đáng kể vào việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trong và ngoài KCN. Điều này được thể hiện qua một số khía cạnh sau: - Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng các KCN có tác dụng kích thích sự phát triển kinh tế địa phương, góp phần rút ngắn sự chênh lệch phát triển giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Điều này có thể dễ dàng nhận nhất ở những vùng có KCN phát triển mạnh như Biên Hòa, Nhơn Trạch (Đồng Nai), Thuận An (Bình Dương), Tiên Sơn (Bắc Ninh)… cùng với quá trình phát triển KCN, các điều kiện về kỹ th uật hạ tầng trong khu vực đã được cải thiện đáng kể, nhu cầu về các dịch vụ gia tăng, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho các cơ sở dịch vụ trong vùng. - Cùng với các chính sách ưu đãi về tài chính và công tác quản lý thuận lợi của Nhà nước, có thể nói việc thu hút nguồn vốn để đầu tư xây dựng hoàn thiện và đồng bộ các kết cấu hạ tầng trong KCN có vai trò quyết định trong việc thu hút đầu tư. Việc các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế (doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nướ c ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh) tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN không những tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong KCN hoạt động hiệu quả, mà còn tạo sự đa dạng hóa thành phần doanh nghiệp tham gia xúc tiến đầu tư góp phần tạo sự hấp dẫn trong việc thu hút doanh nghiệp công nghiệp vào KCN. - Việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trong KCN không những thu hút các dự án đầu tư mới mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô để tăng năng lực sản xuất và cạnh tranh, hoặc di chuyển ra khỏi các khu đông dân cư, tạo điều kiện để các địa phương giải quyết các vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường đô thị, tái tạo và hình thành quỹ đất mới phục vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
nguon tai.lieu . vn