Xem mẫu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHONG CÁCH
VĂN XUÔI NGHỆ THUẬT THẠCH LAM

Chuyên ngành : Lý thuyết và lịch sử văn học
Mã số

: 5.04.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

MỤC LỤC:
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
QUY ƢỚC VIẾT TẮT
PHẨN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
PHẦN NỘI DUNG LUẬN ÁN ............................................................................................... 13
CHƢƠNG MỘT: QUAN NIỆM NGHỆ THUẬT CỦA THẠCH LAM ................................. 13
1.1. Về khái niệm phong cách nghê thuật và quan niêm nghệ thuật........................................ 13
1.2. Quan niệm về con ngƣời cá nhân với đời sống nội tâm "phiền phức" ............................. 19
1.3. Quan niêm về cái đẹp tiềm tàng, khuất lấp ....................................................................... 36
CHƢƠNG HAI: NHỮNG NỘI DUNG TỰ SỰ CHỦ YẾU TRONG VXNT THẠCH LAM
.................................................................................................................................................. 45
2.1. Từ bức tranh phố huyện và không gian làng - phố đến cái nhìn nhiều phía và những nội
dung tự sự chủ yếu trong VXNT Thạch Lam .......................................................................... 45
2.2. Con người nội tâm "phiền phức" và những "chuyện" về đời sống tâm hồn tâm hồn của
ngƣời trí thức bình dân ............................................................................................................. 50
2.3. Con người duyên phận và những "chuyện" buồn vui của ngƣời dân lành ngoại ô, phố chợ
.................................................................................................................................................. 62
2.4. Con người văn hóa và cảm hứng "về nguồn" ................................................................... 72
CHƢƠNG BA: PHƢƠNG THỨC TỰ SỰ CỦA THẠCH LAM............................................ 85
3.2. Khắc họa tâm trạng, phô diễn cảm giác: ........................................................................... 86
3.3. Tạo tình huống và dựng truyện "phi cốt truyện": ........................................................... 106
3.4. Trần thuật trầm tĩnh khoan hòa và trữ tình sâu lắng ....................................................... 120
CHƢƠNG BỐN: MẤY ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VỀ HÌNH THỨC THỂ LOẠI VÀ NGÔN
NGỮ VXNT THẠCH LAM .................................................................................................. 138
4.1. Những thể loại tìm cảm hứng từ những cảnh đời và tâm trạng...................................... 138
4.2. Ngôn ngữ của đời sống và của tâm hồn: ......................................................................... 162
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................................ 188
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ: ..................................................................... 199
DANH MỤC THAM KHẢO................................................................................................. 201
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................................... 220

LỜI CAM ĐOAN
-----------------------

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

MỘT SỐ QUY ƢỚC CÁCH VIẾT TẮT VÀ CHÚ THÍCH:
1- VXNT: văn xuôi nghệ thuật
-PCNT: phong cách nghệ thuật
-QNNT: quan niệm nghệ thuật
-TC

: tạp chí (viết tắt ở thƣ mục)

2- Cách ghi chú thích : cụm chú thích ghi trong ngoặc vuông [ ]. Một chú thích thông
thƣờng, chỉ ghi danh số thƣ mục, và trang trích dẫn sau dấu hai chấm. Ví dụ: [20:4] có nghĩa
là ý kiến, vấn đề, từ, thuật ngữ dẫn từ danh mục số 20 (trong bảng thƣ mục) trang số 4. Khi
cần, có chú thêm tên tác giả, ví dụ: [Stephan Zweig,166:626-632]; tên tác phẩm (hay ấn
phẩm), ví dụ: [Những ngày mới, 95:29]; hoặc năm ấn hành thƣ mục đƣợc trích dẫn (ví dụ:
[1989,93]). Cũng có khi chỉ ghi danh số thƣ mục. (Ví dụ: [34]).

nguon tai.lieu . vn