Xem mẫu

  1. VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG HÀ VĂN DƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐA DẠNG HÓA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2013
  2. VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG HÀ VĂN DƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐA DẠNG HÓA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 62 34 04 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS Nguyễn Mạnh Hải 2. TS Lê Xuân Sang HÀ NỘI – 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả Luận án “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020” xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, các thầy, các cô trong Tổ bộ môn quản lý kinh tế, cùng các cán b ộ thuộc Trung tâm Tư vấn, quản lý và đào tạo của Viện đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận tình trong quá trình học tập. Đặc biệt, tác giả Luận án trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Hải và Tiến sĩ Lê Xuân Sang đã tận tâm, hết lòng dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn thực hiện Luận án. Tác giả Luận án cũng xin cám ơn các các nhà quản lý và các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh và các ngân hàng thương mại cổ phần tại Thành phố Hồ Chí Minh đã t ạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập thông tin, s ố liệu để hoàn thành Luận án. Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần là một nội dung khá rộng và nhiều vần đề khá phức tạp, còn nhiều tranh luận nên nội dung Luận án khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Tác giả Luận án rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chuyên môn của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, giúp hoàn thiên nội dung Luận án. Xin chân thành cám ơn. Nghiên cứu sinh HÀ VĂN DƯƠNG
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nội dung công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự giúp đỡ của các Thầy hướng dẫn. Các thông tin, số liệu đưa ra trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nghiên cứu của luận án này chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Nghiên cứu sinh HÀ VĂN DƯƠNG
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................................................3 LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................................................................4 MỤC LỤC....................................................................................................................................................................................5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT....................................................................................................................................6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH....................................................................................................................................9 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................................................................................12 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................................................................16 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................................................................................17 LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1...............................................................................................................................................................................24 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐA DẠNG HÓA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTMCP . 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................75 CHƯƠNG 2...............................................................................................................................................................................76 THỰC TRẠNG QLNN VỀ ĐA DẠNG HOÁ HĐTD CỦA CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM GIAI ĐOẠN 2006-2012 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................211 CHƯƠNG 3.............................................................................................................................................................................212 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN VỀ ĐA DẠNG HÓA HĐTD CỦA CÁC NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ĐẾN NĂM 2020 212 TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................253 KẾT LUẬN...............................................................................................................................................................................254 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ............................................................................................................................258 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................................259 CÁC PHỤ LỤC.......................................................................................................................................................................276
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
  7. Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt BLTD Bảo lãnh tín dụng CCCN Công cụ chuyển nhượng CVTD Cho vay tiêu dùng DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTCG Giấy tờ có giá NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần QLNN Quản lý nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân
  8. VND Đồng Việt Nam
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
  10. Từ viết Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt tắt ABB An Binh Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần Stock Bank An Bình ACB Asia Commercial Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các Quốc gia Đông Asia Nations Nam Á EAB DongA Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Bank Đông Á EIB Vietnam Export Import Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Joint-Stock xuất nhập khẩu Việt Nam Bank FCB First Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Bank Đệ Nhất GDB Gia Dinh Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Bank (Viet Gia Định (Ngân hàng thương Capital Commercial Joint mại cổ phần Bản Việt) Stock Bank) GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm trong nước HDB Ho Chi Minh City Ngân hàng thương mại cổ phần Housing Development Phát triển nhà TP.HCM Bank NAB Nam A Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần Stock Bank Nam Á NVB Nam Viet Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần Joint Stock Bank Nam Việt OCB Orient Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần Stock Bank Phương Đông PNB Southern Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần Joint Stock Bank Phương Nam SCB Saigon Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Bank Sài Gòn
  11. SGB Saigon Bank for Industry Ngân hàng thương mại cổ phần and Trade Sài Gòn Công thương STB Saigon Thuong Tin Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Joint Stock Sài Gòn Thương Tín Bank USD United States Dollar Đô la Mỹ VAB Viet A Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần Stock Bank Việt Á VNTB VietNam Tin Nghia Ngân hàng thương mại cổ phần Commercial Joint Stock Việt Nam Tín Nghĩa Bank
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG
  13. Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Ma trận Ansoff 22 Bảng 1.2 Một số chỉ tiêu theo tiêu chí CAMELS 26 Bảng 1.3 Một số tiêu chí/chỉ tiêu điều hành, kiểm tra, giám sát quá 38 trình đa dạng hóa HĐTD dựa vào các nguyên tắc của Basel I Bảng 2.1 Tăng trưởng GDP theo ngành của Việt nam giai đoạn 2006- 59 2012 Bảng 2.2 Tăng trưởng GDP theo ngành của TP.HCM giai đoạn 2006- 60 2012 Bảng 2.3 Hệ thống các TCTD tại Việt nam đến tháng 06 năm 2013 62 Bảng 2.4 Tăng trưởng tín dụng của Việt Nam và tỷ lệ tín dụng trên 64 GDP giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.5 Hệ thống các TCTD trên địa bàn TP.HCM đến tháng 06 năm 65 2013 Bảng 2.6 Tỷ lệ tín dụng trên GDP của các TCTD trên địa bàn TP.HCM 67 trong giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.7 Dư nợ từng hình thức cấp tín dụng của các NHTMCP trên 68 địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012. Bảng 2.8 Tăng trưởng dư nợ từng hình thức cấp tín dụng và huy động 70 vốn của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006- 2012 Bảng 2.9 Nợ xấu của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 71 2006-2012 Bảng 2.10 Dư nợ cho vay theo kỳ hạn của các NHTMCP trên địa bàn 77 TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.11 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của các NHTMCP trên địa 79 bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.12 Dư nợ cho vay theo loại tiền tệ của các NHTMCP trên địa 80 bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.13 Dư nợ cho vay theo từng phương thức cho vay của các 86 NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012. Bảng 2.14 Số dư các loại bảo lãnh ngân hàng của các NHTMCP trên 88 địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012
  14. Bảng 2.15 Dư nợ các loại phát hành thẻ tín dụng của các NHTMCP 89 trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.16 Số lượng các hình thức cấp tín dụng của các NHTMCP trên 91 địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.17 Số lượng các loại và phương thức trong từng hình thức cấp 93 tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.18 Đánh giá kết quả đa dạng hóa HĐTD theo tiêu chí an toàn 94 vào cuối giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.19 Định hướng đa dạng hóa HĐTD của NHNN giai đoạn 2006- 99 2012 Bảng 2.20 Định hướng đa dạng hóa HĐTD của Chi nhánh NHNN 100 TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.21 Quy định pháp luật về đa dạng hóa các loại và phương thức 103 cấp tín dụng trong giai đoạn thi hành hai Pháp lệnh ngân hàng Bảng 2.22 Quy định pháp luật về đa dạng hóa các loại và phương thức 104 cấp tín dụng trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 1997 Bảng 2.23 Quy định pháp luật về đa dạng hóa các loại và phương thức 107 cấp tín dụng trong giai đoạn thi hành Luật NHNN và Luật các TCTD năm 2010 Bảng 2.24 Điều tiết của NHNN trong quá trình đa dạng hóa HĐTD của 109 các NHTMCP trong giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.25 Điều tiết của NHNN Chi nhánh TP.HCM trong quá trình đa 110 dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trong giai đoạn 2006- 2012 Bảng 2.26 Đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP cho các chương trình 111 phát triển kinh tế trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2006- 2012 Bảng 2.27 Khung pháp lý về hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát quá 114 trình đa dạng hóa HĐTD
  15. Bảng 2.28 Chỉ đạo kiểm tra, thanh tra, giám sát của NHNN trong quá 115 trình đa dạng hóa HĐTD giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.29 Hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát của NHNN Chi 116 nhánh TP.HCM trong quá trình đa dạng hóa HĐTD giai đoạn 2006-2012 Bảng 2.30 Kết quả điều hành, kiểm tra, giám sát quá trình đa dạng hóa 125 HĐTD giai đoạn 2006-2012
  16. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
  17. Số hiệu Tên biểu đồ Trang Biều đồ 2.1 Tỷ trọng tín dụng bình quân theo ngành kinh tế của các 63 TCTD Việt Nam giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các TCTD Việt Nam giai 63 đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.3 Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kỳ hạn của các NHTMCP trên 78 địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.4 Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng KH của các 82 NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.5 Tỷ trọng dư nợ theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh và lĩnh 83 vực tiêu dùng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.6 Lãi suất cho vay VND phổ biến của các NHTMCP trên địa 84 bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.7 Tỷ trọng dư nợ theo lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông 85 thôn và lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 Biều đồ 2.8 Tỷ trọng dư nợ theo từng loại phát hành thẻ tín dụng của 90 các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2006-2012 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình vẽ Trang Hình vẽ 1.1 Đạng hóa HĐTD của các NHTMCP 23 Hình vẽ 1.2 Đa dạng hóa các loại cho vay 24 Hình vẽ 2.1 Sơ đồ QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP 96 Hình vẽ 2.2 Tổng quát quá trình hình thành và cho phép các NHTMCP 101 phát triển các hình thức cấp tín dụng.
  18. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hoạt động tín dụng (HĐTD) ngân hàng góp phần quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo qua cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế, góp phần tạo việc làm, thực hiện các chính sách an sinh xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho đầu tư phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và cải thiện an sinh xã hội. Trong giai đoạn 2006-2012, tín dụng cho nền kinh tế tăng bình quân 28,09%/năm, cao hơn mức tăng bình quân 26,1%/năm của giai đoạn 2001-2005 [62, tr.1] và tỷ lệ tín dụng trên tổng sản phẩm trong nước (GDP) từ hơn 68% năm 2006 lên hơn 104% vào năm 2012 (xem Bảng 2.4). Tín dụng ngân hàng cấp cho hộ nghèo trong giai đoạn 2003-2012 đã gia tăng cao, tổng dư nợ tín dụng ngân hàng đạt 113.921 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 32,8%. Đến cuối năm 2012 có gần 7,1 triệu hộ nghèo và các đối tượng chính sách còn dư nợ, với dư nợ bình quân 16 triệu đồng/hộ. Tín dụng ngân hàng đã góp phần tích cực trong việc thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. Tỷ lệ hộ nghèo trong thời kỳ 2001-2005 giảm từ 17% xuống 7%; trong thời kỳ 2005-2010 giảm từ 22% xuống 9,45% và trong thời kỳ 2011-2012 giảm từ 14,2% xuống còn 10% [ 92, tr.1- 2].
  19. 2 Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), theo nhận định của Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, với “Dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân 38,9%/năm, huy động vốn tăng 38,8%/năm (giai đoạn 2005-2010), đóng góp tích cực vào quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, thúc đẩy kinh tế thành phố tăng trưởng liên tục trong suốt 38 năm qua”[60, tr.1] và tỷ lệ tín dụng trên GDP từ hơn 115% năm 2006 lên hơn 138% vào năm 2012 (xem Bảng 2.6). Đồng thời, để thực hiện hiệu quả chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá, trên địa bàn TP.HCM đã mở rộng cho vay đến cuối năm 2012 hơn 2.771 tỷ đồng và đ ến thời điểm giữa năm 2013 là 2.129 tỷ đồng, nhằm hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo tổ chức sản xuất, tạo tích lũy, tăng thu nhập, giảm nghèo và ổn định cuộc sống. Qua đó, góp phần vào công tác giảm nghèo, thực hiện dứt điểm, không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia tính đến cuối năm 2012 [47, tr.1-3]. Với vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng, nên sự an toàn, lành mạnh và hiệu quả của hệ thống các TCTD là nhân tố quan trọng đối với sự ổn định hệ thống tài chính quốc gia và kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, do tác động của khủng hoảng tài chính trên thế giới trong các năm gần đây, bắt đầu từ năm 2007-2008 khủng hoảng tài chính tại Hoa Kỳ và lan rộng khắp thế giới. Một trong những nguyên nhân của khủng hoảng là do sụp đổ của thị trường tín dụng qua hoạt động cho vay mua nhà dưới chuẩn khi giá nhà tại Hoa Kỳ suy giảm và chính sách tiền tệ nới lỏng của Hoa Kỳ đã gây ra hiệu ứng lan tỏa nhanh trên thị trường tài chính sang một loạt nước châu Âu như Đức, Pháp, Bỉ, Hà lan, Ý, Thụy sĩ, Ai len...
  20. 3 Những tác động làm lan tỏa nhanh khủng hoảng tài chính thế giới xuất phát từ thị trường tài chính phát triển nhanh với các mô hình, hoạt động kinh doanh mới, các sản phẩm tài chính đa dạng, phức tạp kéo theo rủi ro lớn hơn; khuôn khổ quản lý và giám sát ngân hàng cũng như nhận thức và chuẩn mực an toàn HĐTD không được nâng cấp tương ứng để duy trì an toàn và ổn định tài chính; các ngân hàng mở rộng cho vay, không quan tâm chất lượng người vay, chứng khoán hóa ngay các khoản vay đó và chuyển giao rủi ro tín dụng cho nhà đ ầu tư; quản tr ị doanh nghiệp và quản trị rủi ro yếu kém tại các định chế tài chính và nhiều nơi chấp nhận rủi ro quá mức, duy trì mức vốn quá thấp, phụ thuộc thái quá vào các nguồn vốn ngắn hạn, chạy theo lợi nhuận bằng mọi giá; đồng thời, sự thiếu cẩn trọng trong chính sách kinh tế vĩ mô, và đi liền với đó là thiếu sự quan tâm đến giám sát cẩn trọng vĩ mô là nguyên nhân xuất hiện tại hầu hết các cuộc củng hoảng. Những mất cân đối lớn cả về kinh tế vĩ mô và trên thị trường tài chính đã không được các cơ quan hoạch định chính sách và quản lý giám sát quan tâm đầy đủ. Một phần là do chưa có cơ quan nào hoạt động thật hữu hiệu để theo dõi, xác định, và xử lý các rủi ro chéo, rủi ro hệ thống. Một phần cũng vì các cơ quan quản lý, giám sát đã không có được sức mạnh và sự độc lập cần thiết để bảo về ổn đ ịnh tài chính [84, tr.1-3].
nguon tai.lieu . vn