Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ KIM OANH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ KIM OANH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã Số: 62 34 02 01 TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i TÓM TẮT LUẬN ÁN Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đang gánh chịu những hệ lụy từ cuộc suy thoái kinh tế thế giới vừa qua. Theo Tổng cục Thống kê, trong năm 2010 đã có 47.000 doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động và tình trạng này kéo dài cho đến những năm tiếp theo, ngay cả khi nền kinh tế thế giới đã bước vào thời kỳ phục hồi. Nguyên nhân chính của tình trạng này là các doanh nghiệp Việt Nam có quy mô kinh doanh và vốn đầu tư thấp, đặc biệt cơ cấu vốn chưa phù hợp dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao, khả năng thanh toán và cạnh tranh yếu. Do đó, luận án tập trung nghiên cứu hai vấn đề chính: (i) tác động của suy thoái kinh tế, các yếu tố vi mô và mối quan hệ giữa các biến vĩ mô với việc lựa chọn cấu trúc vốn (CTV) của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới (quý 1/2007-quý 4/2010) và kinh tế thế giới phục hồi (quý 1/2011-quý 2/2016); (ii) xác định ngưỡng CTV mục tiêu của các Công ty cổ phần (CTCP) niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và thời kỳ phục hồi kinh tế. Kết quả của luận án cho thấy: (i) ngưỡng CTV mục tiêu của các doanh nghiệp này trong thời kỳ suy thoái kinh tế là 54,39% và trong thời kỳ phục hồi là 59,66%; (ii) suy thoái kinh tế và khả năng sinh lời có tác động nghịch chiều đến việc lựa chọn CTV, còn ngược lại, cơ cấu tài sản có tác động thuận chiều. Riêng trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần kiểm soát thêm vấn đề quy mô, tốc độ tăng trưởng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngược lại, khi nền kinh tế phục hồi, doanh nghiệp cần mở rộng quy mô, tăng trưởng và khả năng thanh toán. Bên cạnh đó, trong thời kỳ này, doanh nghiệp cần kiểm soát thêm các khoản thu nhập chịu thuế; (iii) tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa các biến kinh tế vĩ mô (TTTP, tăng trưởng kinh tế, TTTD và TTCK) và việc lựa chọn CTV của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các biến kinh tế vĩ mô giải thích khoảng 35% việc lựa chọn CTV của doanh nghiệp. Nhưng trong thời kỳ phục hồi, mức độ này chỉ còn 4%, tác giả đưa ra các gợi ý chính sách để các CTCP niêm yết trên các sàn chứng khoán Việt Nam đạt được CTV mục tiêu.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN ******** Tôi tên là: Trần Thị Kim Oanh Sinh ngày: 29 tháng 05 năm 1988 – Tại: Phú Yên Quê quán: Hòa Vinh, Đông Hòa, Phú Yên Hiện đang công tác tại: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM – Số 215-217 đường Nguyễn Văn Luông, P. 11, Q. 6, TP. Hồ Chí Minh. Là nghiên cứu sinh khóa 19 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: Cấu trúc vốn mục tiêu tại các Công ty cổ phần Việt Nam trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng. Mã số: 62.340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận án nghiên cứu này là kết quả làm việc của chính cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PSG. TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch. Để hoàn thiện luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của tập thể giảng viên Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và người hướng dẫn đã hết sức nhiệt tình, sâu sát trong quá trình hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Do đó, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể giảng viên Trường và người hướng dẫn. Trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự hướng dẫn thêm từ Quý Thầy/Cô, sự chia sẻ, đóng góp của các chuyên gia để tôi có thể nghiên cứu tốt hơn nữa. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự này của tôi. TP. HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả TRẦN THỊ KIM OANH
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH ADB Ngân hàng phát triển Châu Á Asian Development Bank Phương pháp phân tích phương Analysis of Variance ANOVA sai BĐS Bất động sản BCTC Báo cáo tài chính CTCP Công ty cổ phần CTV Cấu trúc vốn CSTT Chính sách tiền tệ CSTK Chính sách tài khóa EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FED Cục Dự trữ Liên bang FEM Mô hình tác động cố định Fixed effects model Phương pháp bình phương bé Feasible Generalized least FGLS nhất tổng quát squares GMM General Method of Moments GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product HNX Sàn chứng khoán Hà Nội HOSE Sàn chứng khoán TP.HCM IMF Quỹ tiền tệ Thế giới International Monetary Fund MM Lý thuyết MM Modigliani and Miller theory
  6. iv Cơ quan nghiên cứu kinh tế National Bureau of Economic NBER quốc gia của Hoa Kỳ Research NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVDH Nguồn vốn dài hạn NNH Nợ ngắn hạn NDH Nợ dài hạn ODA Viện trợ phát triển chính thưc Official Development Assistant Tổ chức Hợp tác và Phát triển Organization for Economic OECD Kinh tế Cooperation and Development Phương pháp bình phương nhỏ Ordinary Least Squares OLS nhất Poodel OLS Mô hình dữ liệu gộp Poodel Ordinary Least Squares Hồi quy ngưỡng của dữ liệu Panel Threshold Regression PTR bảng POT Lý thuyết trật tự phân hạng Pecking order theory TOT Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn Trade – off theory PVAR Panel VAR PVECM Panel VECM REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Rem effects model RD Nghiên cứu và phát triển Research And Development SURE Seemingly Unrelated Regression TTBĐS Thị trường bất động sản
  7. v TTCK Thị trường chứng khoán TTTC Thị trường tài chính TTTT Thị trường tiền tệ TTTP Thị trường trái phiếu TTTD Thị trường tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNV Tổng nguồn vốn TTS Tổng tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn Tổ chức Phát triển công nghiệp United Nations Industrial UNIDO Liên hiệp quốc Development Organisation VAR Mô hình tự hồi quy Vector Autoregression VECM Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số Vector Error Correction Model VCSH Vốn chủ sở hữu VNINDEX Chỉ số chứng khoán Việt Nam Phòng Thương mại và Công VCCI nghiệp Việt Nam Chi phí sử dụng vốn bình quân Weighted Average Cost of WACC Capital
  8. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu trong nước và quốc tế ....................................................1 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan và khoảng trống khoa học .....................5 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................8 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................8 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................9 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................10 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................10 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................10 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................10 1.5. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ................................11 1.5.1. Về mặt lý luận ................................................................................................11 1.5.2. Về mặt thực tiễn .............................................................................................13 1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ..............................................................................16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU VÀ SUY THOÁI KINH TẾ ..............................................................17 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU VÀ SUY THOÁI KINH TẾ ..............................................................................................................................17 2.1.1. Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn mục tiêu ...........................................................17 2.1.1.1. Khái niệm cấu trúc vốn ................................................................................17 2.1.1.2. Cấu trúc vốn mục tiêu ..................................................................................20 2.1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn ...............................................22 2.1.1.4. Các lý thuyết và quan điểm khoa học về cấu trúc vốn, cấu trúc vốn mục tiêu ...................................................................................................................................24 2.1.2. Cơ sở lý luận về chu kỳ kinh tế và suy thoái kinh tế ......................................32 2.1.2.1. Khái niệm chu kỳ kinh tế và suy thoái kinh tế ..............................................32 2.1.2.2. Các lý thuyết về chu kỳ kinh tế .....................................................................34
  9. vii 2.1.3. Mối quan hệ giữa suy thoái kinh tế và cấu trúc vốn mục tiêu ........................38 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN ......................................41 2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của suy thoái kinh tế đến việc lựa chọn cấu trúc vốn ..............................................................................................41 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về xác định cấu trúc vốn mục tiêu ...................49 2.2.3. Thảo luận các nghiên cứu trước ......................................................................52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................56 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................57 3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................57 3.2. MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI .................................................................................58 3.2.1. Mô hình và phương pháp nghiên cứu .............................................................58 3.2.1.1. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................58 3.2.1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................59 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................60 3.3. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI ...........................................................................................................................74 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................74 3.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc vốn mục tiêu .................................................75 3.4. MÔ TẢ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................................76 3.4.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................................................76 3.4.2. Thống kê mô tả và các kiểm định cơ bản........................................................77 3.4.2.1. Thống kê mô tả .............................................................................................77 3.4.2.2. Kết quả kiểm định tính dừng ........................................................................77 3.4.2.3. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................79
  10. viii CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI......................................80 4.1. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI...........................................80 4.1.1. Suy thoái kinh tế thế giới ................................................................................80 4.1.2. Thực trạng cấu trúc vốn và các chỉ tiêu tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái kinh tế.........................................................................83 4.1.2.1. Thực trạng cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái kinh tế ...............................................................................................................83 4.1.2.2. Thực trạng tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam thông qua các chỉ số tài chính có liên hệ với cấu trúc vốn ..............................................................................91 4.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI ..................................................................................................................98 4.2.1. Xác định độ trễ tối ưu......................................................................................98 4.2.2. Kiểm định tính ổn định trong mô hình ............................................................99 4.2.3. Kết quả ước lượng Mô hình 1a, 1b và 1c ......................................................100 4.2.3.1. Mô hình 1a .................................................................................................100 4.2.3.2. Mô hình 1b .................................................................................................109 4.2.3.3. Mô hình 1c..................................................................................................118 4.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI..............................121 4.3.1. Mô hình 2a ....................................................................................................121 4.3.2. Mô hình 2b ....................................................................................................123 4.3.3. Mô hình 2c .....................................................................................................125 4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................135
  11. ix CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ĐỂ CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẠT ĐƯỢC CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI ........................137 5.1. KẾT LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI ............................137 5.1.1. Mối quan hệ giữa các biến kinh tế vĩ mô và việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và so sánh mối quan hệ này với thời kỳ phục hồi ..............................................................................................................137 5.1.2. Tác động của các biến kinh tế vi mô đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và so sánh với thời kỳ phục hồi ....139 5.1.3. So sánh việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và thời kỳ phục hồi .............................................................................140 5.1.4. Xác định cấu trúc vốn mục tiêu của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và thời kỳ phục hồi .................................................................................142 5.2. MỘT SỐ GỢI Ý ĐỂ CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẠT ĐƯỢC CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU TRONG THỜI KỲ SUY THOÁI KINH TẾ ..............142 5.2.1. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................142 5.2.1.1. Thay đổi nhận thức của nhà quản trị, thành lập bộ phận chuyên trách và ứng dụng phân tích định lượng xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu phù hợp với doanh nghiệp ......................................................................................................................143 5.2.1.2. Thiết lập cấu trúc vốn theo ngưỡng mục tiêu phù hợp với từng nhóm doanh nghiệp và từng thời kỳ của cục diện kinh tế ..........................................................144 5.2.1.3. Một số gợi ý trong việc lựa chọn cấu trúc vốn để đạt mức mục tiêu cho các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái kinh tế ........................................145 5.2.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước...............................................155 5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .160 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................162 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................163 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
  12. x TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG CÁC LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN, CẤU TRÚC VỐN MỤC TIÊU VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN PHỤ LỤC 2: TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI ĐẾN NỀN KINH TẾ VÀ CÁC BIẾN KINH TẾ VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ KẾT QUẢ MỘT SỐ KIỂM ĐỊNH CƠ BẢN PHỤC LỤC 5: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH 1A, 1B VÀ 1C PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CỦA MÔ HÌNH 2A, 2B VÀ 2C
  13. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. So sánh vốn ngắn hạn và vốn dài hạn ......................................................19 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu đo lường CTV căn cứ theo chủ thể tài trợ............................23 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đo lường CTV căn cứ theo thời hạn hoàn trả .......................23 Bảng 2.4. Hàm ý từ các lý thuyết về tác động của suy thoái kinh tế đến CTV ........40 Bảng 3.1. Các biến tác động đến việc lựa chọn CTV trong mô hình .......................73 Bảng 3.2. Các mô hình trong luận án .......................................................................76 Bảng 3.3. Đo lường các biến trong mô hình..............................................................77 Bảng 4.1. Danh sách các doanh nghiệp có vốn lưu động ròng âm ...........................89 Bảng 4.2. Kết quả ước lượng mô hình PVAR với biến phụ thuộc TDR ................100 Bảng 4.3. Phân rã phương sai của TDR (Mô hình 1a) ...........................................105 Bảng 4.4. Phân rã phương sai của TDR (Mô hình 1b) ...........................................114 Bảng 4.5. Phân rã phương sai của TDR (Mô hình 1c) ...........................................119 Bảng 4.6. Kết quả ước lượng Mô hình 2a ..............................................................122 Bảng 4.7. Kết quả ước lượng Mô hình 2b ..............................................................124 Bảng 4.8. Kết quả ước lượng Mô hình 2c ..............................................................125 Bảng 4.9. Danh sách các doanh nghiệp có CTV trên ngưỡng CTV mục tiêu .....126 Bảng 4.10. So sánh CTV mục tiêu của các doanh nghiệp Việt Nam với các công trình trước ...............................................................................................................127 Bảng 4.11. So sánh kết quả nghiên cứu tác động của các yếu tố kinh tế vi mô và vĩ mô đến việc lựa chọn CTV của các doanh nghiệp Việt Nam với các công trình trước ....129 Bảng 4.12. Kết quả nghiên cứu tác động của việc lựa chọn CTV đến các biến kinh tế vĩ mô tại Việt Nam với các công trình trước .........................................................................129 Bảng 5.1. So sánh sự khác nhau về việc lựa chọn cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ suy thoái và thời kỳ phục hồi ..........................................141 Bảng 5.2. So sánh tác động của việc lựa chọn cấu trúc vốn đến các biến kinh tế vĩ mô trong thời kỳ suy thoái và thời kỳ phục hồi ............................................................141
  14. xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Giá trị doanh nghiệp theo Lý thuyết TOT ................................................29 Hình 2.2. Chu kỳ kinh tế ..........................................................................................33 Hình 2.3. Hệ thống các mô hình chu kỳ kinh tế .......................................................34 Hình 4.1. Tăng trưởng kinh tế thế giới và một số khu vực trọng điểm ....................82 Hình 4.2. Quy mô nguồn vốn trung bình của các doanh nghiệp Việt Nam .............85 Hình 4.3. CTV của các doanh nghiệp Việt Nam ......................................................86 Hình 4.4. Cân đối tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam ..................................88 Hình 4.5. Tỷ suất sinh lời (ROE) của các doanh nghiệp Việt Nam .........................92 Hình 4.6. Quy tài sản (SIZE) của các doanh nghiệp Việt Nam ...............................93 Hình 4.7. Cơ cấu tài sản (TANG) của các doanh nghiệp Việt Nam ........................94 Hình 4.8. Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GRO) của các doanh nghiệp ..................95 Việt Nam ...................................................................................................................95 Hình 4.9. Rủi ro kinh doanh (VOL) của các doanh nghiệp Việt Nam .....................96 Hình 4.10. Khả năng thanh khoản (LIQ) của các doanh nghiệp Việt Nam .............97 Hình 4.11. Thuế TNDN phải nộp (MTR) của các doanh nghiệp Việt Nam ............98 Hình 4.12. Kết quả kiểm định nghiệm đa thức đặc trưng AR ..................................99 Hình 4.13. Phân tích hàm phản ứng xung (Mô hình 1a) ........................................105 Hình 4.14. Phân tích hàm phản ứng xung (Mô hình 1b) ........................................114 Hình 4.15. Phân tích hàm phản ứng xung (Mô hình 1c) ........................................120
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu trong nước và quốc tế Trong năm 2007, nền kinh tế thế giới bộc lộ những dấu hiệu bất ổn do sự xáo trộn trên thị trường tài chính (TTTC) của các quốc gia, xuất phát từ khủng hoảng thị trường tín dụng (TTTD) tại Mỹ. Tình trạng bất ổn trên TTTC Mỹ dẫn đến sự suy giảm trong khu vực thực. Tăng trưởng kinh tế bắt đầu suy giảm và lan rộng trên phạm vi toàn cầu, chu kỳ kinh tế thế giới chuyển từ pha hưng thịnh sang pha suy thoái (Wessel, 2010). Năm 2007, kinh tế thế giới tăng trưởng 4,31%, thấp hơn mức 4,38% của năm 2006 nhưng vẫn cao hơn mức bình quân 3,9% trong 10 năm trở lại đây (IMF, 2008). Trong đó, các nền kinh tế phát triển, dẫn đầu là Mỹ bắt đầu tăng trưởng chậm lại. Bước sang các năm 2008-2009, kinh tế thế giới tiếp tục suy giảm với diễn biến phức tạp hơn do suy thoái kinh tế kéo dài và trở nên càng trầm trọng, dẫn đến khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Đáy của cuộc khủng hoảng này là năm 2009, khi tăng trưởng kinh tế toàn cầu chỉ đạt -1,68%, mức thấp nhất kể từ Chiến tranh thế giới lần thứ II (IMF, 2009). Nhiều nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, các nước thuộc khu vực châu Âu đã lâm vào suy thoái kinh tế, thương mại toàn cầu và thị trường chứng khoán (TTCK) thế giới sụt giảm, giá cả quốc tế biến động bất thường, hàng loạt các định chế tài chính lớn trên thế giới phá sản, giải thể hoặc sáp nhập. Năm 2010, kinh tế thế giới có dấu hiệu phục hồi, sản xuất công nghiệp, thương mại đã tăng trưởng trở lại, TTTC bắt đầu khôi phục. Tăng trưởng GDP thế giới đạt 4,35%, xấp xỉ bằng mức tăng trưởng kinh tế của năm trước suy thoái (2006), mở đầu một pha mới của chu kỳ kinh tế - pha phục hồi. Hầu hết kinh tế tại các khu vực đều phục hồi, Mỹ tăng trưởng 2,53%, các nước phát triển OECD đạt 2,93%, các nước châu Âu phục hồi chậm, đạt 2,08%. Một số nước khu vực châu Á đạt mức tăng trưởng kinh tế cao, tương đương 7,27% cao hơn so với năm 2006 (IMF, 2010). Suy thoái kinh tế thế giới gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia, khiến quá trình phục hồi kinh tế thiếu bền
  16. 2 vững. Cụ thể, năm 2010, kinh tế thế giới có dấu hiệu phục hồi nhưng vẫn ẩn chứa những rủi ro và bộc lộ các dấu hiệu kìm hãm đà hồi phục như tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao, nguy cơ vỡ nợ công ở châu Âu, tăng trưởng kinh tế nhiều nước đang phát triển chưa khôi phục mức trung bình của thời kỳ trước suy thoái, sự thiếu hợp tác giữa các nền kinh tế tăng lên hình thành nguy cơ xung đột thương mại, nguy cơ lạm phát tăng (đặc biệt tại các nước đang phát triển), sự phối hợp thiếu đồng bộ giữa chính sách tài khóa (CSTK) và chính sách tiền tệ (CSTT) làm suy giảm niềm tin vào chính sách kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, suy thoái kinh tế cũng như chu kỳ kinh tế xảy ra theo định kỳ. Đó là quy luật không thể tránh khỏi của nền kinh tế thị trường. Do đó, các doanh nghiệp và quốc gia chủ động thực hiện các chính sách kinh tế để hạn chế những tổn thất do chu kỳ kinh tế gây ra. Sau khi nền kinh tế vượt qua pha suy thoái và bước sang pha phục hồi, để khắc phục những hậu quả này, các quốc gia trong đó có doanh nghiệp thường thực hiện tái cấu trúc kinh tế và bên cạnh đó, việc điều chỉnh các thể chế tài chính toàn cầu là điều tất yếu (Nguyễn Ngọc Thạch và Lý Hoàng Ánh, 2014). Việt Nam, một nền kinh tế đang phát triển quy mô nhỏ, tham gia ngày càng sâu và rộng vào hệ thống kinh tế thế giới. Vì vậy, suy thoái kinh tế thế giới kéo dài đã gây những khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam chậm lại. Trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới (quý 1/2007-quý 4/2010), tăng trưởng kinh tế Việt Nam bình quân đạt 6,12%/năm, thấp hơn so với thời kỳ trước suy thoái kinh tế thế giới (quý 1/2000-quý 4/2005) với tốc độ bình quân đạt 6,88%/ năm. Đặc biệt, từ quý 1/2008, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đã bắt đầu giảm, chỉ đạt 7,52%, tiếp tục giảm ở các quý tiếp theo và chạm đáy của sự suy giảm tại quý 1/2009 với mức thấp nhất là 3,12%. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) giảm từ 9,58 tỷ USD vào năm 2008 xuống còn 7,6 tỷ USD vào năm 2009, tương ứng với mức giảm 20,67%. Tình trạng thâm hụt cán cân thương mại trở nên nghiêm trọng, nhất là trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới với mức nhập siêu trung bình đạt 14,4 tỷ USD. Chỉ xét riêng năm 2008, thâm hụt cán cân thương mại là 18,03 tỷ USD, cao nhất trong 10 năm gần đây. Lạm phát tăng liên tục đến mức kỷ lục trong vòng 10 năm qua, đạt đỉnh 27,73%
  17. 3 vào quý 3/2008, rủi ro tài chính tăng cao (IMF, 2007-2010). Sau thời gian tăng trưởng nóng (2006-2007), TTCK Việt Nam đã bắt đầu sụt giảm và có những biến động khó lường, chỉ số VNINDEX của TTCK Việt Nam đã chạm đáy ở mốc 234,66 điểm vào ngày 24/02/2009 (CTCP Chứng Khoán Sài Gòn, 2006-2007). Suy thoái kinh tế thế giới kéo dài gây bất ổn cho môi trường kinh tế vĩ mô - thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, dòng vốn đầu tư quốc tế và nhu cầu tiêu dùng của các nước giảm mạnh, tăng trưởng kinh tế chậm, TTTC suy giảm, lạm phát tăng cao. Vì vậy, trong thời kỳ này NHNN đã thực hiện CSTT thắt chặt thận trọng (NHNN Việt Nam bắt đầu điều chỉnh tăng các loại lãi suất chỉ đạo, lãi suất huy động và cho vay tăng cao - cao nhất đạt 20,10% vào quý 3/2008). Bên cạnh đó, lãi suất cho vay tăng làm tăng chi phí hoạt động của doanh nghiệp, trong khi các TCTD hạn chế cấp tín dụng nên doanh nghiệp càng khó khăn trong huy động nguồn vốn này, dẫn đến tình hình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước trì trệ. Theo VCCI (2010), đã có 47.000 doanh nghiệp giải thể, tạm ngừng hoạt động và tình trạng này kéo dài trong những năm tiếp theo, ngay cả khi nền kinh tế thế giới đã có dấu hiệu phục hồi. Từ năm 2011 đến năm 2015, trung bình mỗi năm có khoảng 63.520 doanh nghiệp giải thể và tạm ngừng hoạt động, tương ứng với tốc độ tăng bình quân 76,65% (VCCI, 2011-2015). Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là do các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô kinh doanh, vốn đầu tư thấp, cơ cấu tài chính chưa phù hợp, hiệu quả đầu tư chưa cao, khả năng thanh toán và cạnh tranh thấp. Đặc biệt trong bối cảnh suy thoái kinh tế thế giới, NHNN thực hiện CSTT thắt chặt – điều chỉnh tăng lãi suất chỉ đạo, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thêm 1%, nâng hệ số rủi ro đối với cho vay BĐS và cho vay đầu tư chứng khoán lên 250%. Vì vậy, các tổ chức tín dụng (TCTD) hạn chế cấp tín dụng, doanh nghiệp khó tiếp cận vốn tín dụng, chi phí tài chính tăng cao. Trong khi đó, khả năng sinh lời của doanh nghiệp giảm, tình trạng mất khả năng thanh toán và mất cân đối tài chính càng nghiêm trọng. Doanh nghiệp dễ dẫn đến việc phá sản, giải thể khi không thể cạnh tranh được trên thị trường trong nước và quốc tế trong điều kiện khó khăn (VCCI, 2014). Vì vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào nguyên nhân này, cụ thể là liên quan đến
  18. 4 việc xác định ngưỡng CTV mục tiêu và các yếu tố tác động đến việc lựa chọn CTV của các doanh nghiệp Việt Nam khi nền kinh tế thế giới ở pha suy thoái và so sánh với pha phục hồi. Từ đó, luận án gợi ý chính sách để các doanh nghiệp Việt Nam điều chỉnh việc lựa chọn CTV của mình nhằm đạt được ngưỡng CTV mục tiêu, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng giá trị doanh nghiệp. Theo số liệu từ báo cáo tài chính (BCTC) của 82 CTCP niêm yết trên hai Sàn Giao dịch Chứng khoán HOSE và HNX, mặc dù vốn kinh doanh của các doanh nghiệp này tăng dần từ quý 1/2007 đến quý 2/2016, với tốc độ tăng bình quân là 3,48%, nhưng việc tăng quy mô này chủ yếu do sự gia tăng nợ phải trả - chiếm 51,07% tổng nguồn vốn (TNV), trong đó nợ ngắn hạn (NNH) chiếm 62,40% nợ phải trả và tiềm ẩn rủi ro cao. Mặc dù trong ngắn hạn, khả năng thanh toán của các doanh nghiệp này được đảm bảo, nhưng vẫn tiềm ẩn rủi ro mất khả năng thanh toán - chỉ số thanh toán ngắn hạn giảm với tốc độ giảm bình quân 5,30% và có khoảng 23,17% số doanh nghiệp nghiên cứu rơi vào tình trạng mất cân đối tài chính kéo dài. Tình trạng này trở nên thực sự nghiêm trọng trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới, khi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khó khăn, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm thời kỳ này giảm mạnh với mức 1,88%. Theo đó, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (VCSH) cũng có xu hướng giảm qua các năm với tốc độ giảm bình quân là 0,87%. Hệ quả là hàng loạt doanh nghiệp mất khả năng thanh toán đối với nợ đến hạn. Theo số liệu thống kê của NHNN, tỷ lệ nợ xấu trung bình của toàn hệ thống ngân hàng giai đoạn này chiếm 2,77% dư nợ với tốc độ tăng bình quân là 26,55%. Bên cạnh đó, thông qua cơ chế lan truyền thông tin của Lý thuyết Keynes và Lý thuyết bầy đàn (Banerjee, 1992; Chari và Kehoe, 2004), trước những khó khăn của doanh nghiệp, các TCTD cơ cấu lại dư nợ và thu hẹp quy mô tín dụng, thêm vào đó TTCK, TTTP trong nước cũng bị thu hẹp nên khả năng tiếp cận các nguồn vốn của doanh nghiệp trở nên càng khó khăn. Tuy nhiên, trước bối cảnh nền kinh tế bất lợi như vậy, hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa có kế hoạch cụ thể và dài hạn về nguồn vốn mà việc lựa chọn
  19. 5 CTV chủ yếu theo quan điểm chủ quan, chưa thực sự dựa trên các lý thuyết CTV hiện đại, gắn với các thời kỳ kinh tế cụ thể. Nhận định này được chứng minh bằng các số liệu sau đây. Khi nền kinh tế thế giới trong thời kỳ suy thoái, có hơn 51,22% doanh nghiệp sử dụng nợ trên ngưỡng nợ mục tiêu, do đó, chưa phát huy được vai trò của đòn cân nợ, nhưng ngược lại làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mặc dù, khi nền kinh tế thế giới phục hồi, tình hình tài chính của doanh nghiệp bắt đầu cải thiện, tuy nhiên số lượng doanh nghiệp sử dụng nợ trên ngưỡng nợ mục tiêu vẫn ở mức cao 39,02%. Mặt khác, trong toàn bộ thời kỳ (quý 1/2007-quý 2/2016), các yếu tố kinh tế vĩ mô chỉ giải thích 16,4% việc lựa chọn CTV của doanh nghiệp, kéo mức đóng góp này thấp xuống trong thời kỳ kinh tế thế giới phục hồi (4%). Trong khi đó, trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới, tỷ lệ đóng góp này đạt 35%. Điều này chứng tỏ, trong thời kỳ suy thoái kinh tế thế giới, các nhà quản trị tài chính trở nên nhạy cảm hơn với các diễn biến kinh tế vĩ mô trong việc lựa chọn nguồn vốn, nhưng trong thời kỳ kinh tế thế giới phục hồi, trước triển vọng tăng trưởng, những biến động kinh tế vĩ mô bị các nhà quản trị doanh nghiệp xem nhẹ. Đây có thể là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng hàng loạt doanh nghiệp Việt Nam bị mất khả năng thanh toán không chỉ trong thời kỳ suy thoái mà ngay cả khi nền kinh tế thế giới phục hồi. Nhiều doanh nghiệp quá khó khăn buộc phải giải thể, ngừng hoạt động trong những năm này đã chứng minh điều đó. Như vậy, trong thời kỳ suy thoái cũng như kinh tế phục hồi, các nhà quản trị doanh nghiệp Việt Nam chưa xây dựng được CTV mục tiêu phù hợp với những điều kiện kinh tế thay đổi để nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng giá trị công ty. 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan và khoảng trống khoa học Trong những thập kỷ qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về CTV được công bố. Nhìn chung, các nghiên cứu tập trung chủ yếu vào một số vấn đề quan trọng. CTV của doanh nghiệp chịu sự tác động của các yếu tố vi mô (Ramzivà Tarazi, 2013; Amjad và ctg, 2012; Hunjra và ctg, 2014). Trong khi Booth và ctg (2001), Chen (2003), Kayo và Kimura (2011), Joeveer (2013) phân tích ảnh hưởng kết hợp của các yếu tố kinh tế
  20. 6 vi mô và những điều kiện kinh tế vĩ mô đến CTV. Tại Việt Nam, nghiên cứu các yếu tố tác động đến CTV của doanh nghiệp được thực hiện bởi Đoàn Ngo ̣c Phi Anh (2010), Nguyễn Thị Ngọc Lan và Nguyễn Tiến Dũng (2013), Dương Thị Hồng Vân (2014), Võ Thị Quý (2014). Gần đây, một số công trình trong nước và nước ngoài nghiên cứu tác động của CTV đến giá trị công ty hoặc xác định ngưỡng CTV mục tiêu của doanh nghiệp được thực hiện bởi Ahmad và Abdullah (2012), Wang và Zhu (2014), Võ Hồng Đức và Võ Tường Luân (2014), Quang và Xin (2015), Nguyễn Thành Cường (2015). Từ thập niên 1970, trong bối cảnh suy thoái kinh tế diễn ra với tần suất cao, cường độ mạnh và diễn biến phức tạp mà gây ra những hậu quả nặng nề đối với các quốc gia và toàn thế giới, xuất hiện một số nghiên cứu gắn phân tích CTV với bối cảnh các cuộc khủng hoảng kinh tế 1997-1998 hay 2008-2009. Tuy nhiên, số lượng công trình có tính hệ thống và giá trị khoa học cao chưa nhiều. Trong số các công trình có giá trị ở nước ngoài, có thể kể đến Davis và Stone (2004), Ariff và ctg (2008), Fosberg (2013), Alves và Francisco (2015), Altunok và Oduncu (2014), Iqbal và Kume (2014). Còn tại Việt Nam, chỉ có Truong Hong Trinh và Nguyen Phuong Thao (2015) đề cập đến vấn đề này. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu nêu trên tập trung vào vấn đề xác định các yếu tố tác động đến CTV, trong đó sử dụng biến giả khủng hoảng kinh tế để phân tích sự chênh lệch giữa CTV trung bình của thời kỳ khủng hoảng kinh tế so với các thời kỳ trước và sau khủng hoảng. Tuy nhiên, các công trình này chưa làm rõ các quy luật nền tảng của lý thuyết CTV trong bối cảnh chu kỳ kinh tế: trong thời kỳ suy thoái kinh tế, khi các điều kiện kinh tế vi mô cũng như vĩ mô thay đổi, các nguyên lý hành vi, trong đó CTV của các nhà quản trị doanh nghiệp thay đổi như thế nào - theo hướng gia tăng sử dụng nợ hay hạn chế sử dụng nợ để thích ứng với những điều kiện kinh tế cụ thể. Ngoài ra, các công trình này chưa phân tích các nguyên lý hành vi của doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế phục hồi với những điều kiện kinh tế dần đi vào sự ổn định - các doanh nghiệp nên điều chỉnh CTV như thế nào và ngưỡng CTV mục tiêu bằng bao nhiêu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn để mở rộng hoạt động sản xuất, phục vụ cho chu kỳ kinh tế mới. Đây là khoảng trống khoa học trong nghiên cứu về CTV của các doanh nghiệp. Do đó, tác giả sử dụng mô
nguon tai.lieu . vn